A. Giới thiệu bài : Tiết này cô cùng các con sẽ Luyện tập chung về Bài toán giải bằng hai phép tính.
B. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Một bến xe có 45 ô tô. Lúc đầu có 18 ô tô rời bến, sau đó có thêm 17 ô tô nữa rời bến. Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu ô tô.
Câu hỏi :
- Để giải được bài toán này ta phải thực hiện mấy phép tính? (. 2 phép tính)
Cách 1
Bài giải
Số ô tô rời bến là:
18 + 17 = 35 (ô tô)
Số ô tô còn lại là:
45 - 35 = 10 (ô tô)
Đáp số: 10 ô tô.
Cách 2
Bài giải
Lúc đầu số ô tô còn lại là:
45 - 8 = 27 (ô tô)
Lúc sau số ô tô còn lại là:
27 - 17 = 10 (ô tô)
Đáp số: 10 ô tô.
Môn : Toán Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2011 Tiết : Luyện tập Tuần : 11 Lớp : 3A3 I. Mục tiêu: Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai lời văn bằng hai phép tính. II. Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng 1’ A. Giới thiệu bài : Tiết này cô cùng các con sẽ Luyện tập chung về Bài toán giải bằng hai phép tính. * PP rực tiếp - GV giới thiệu, ghi tên bài. 35’ B. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Một bến xe có 45 ô tô. Lúc đầu có 18 ô tô rời bến, sau đó có thêm 17 ô tô nữa rời bến. Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu ô tô. Câu hỏi : - Để giải được bài toán này ta phải thực hiện mấy phép tính? (... 2 phép tính) Cách 1 Bài giải Số ô tô rời bến là: 18 + 17 = 35 (ô tô) Số ô tô còn lại là: 45 - 35 = 10 (ô tô) Đáp số: 10 ô tô. Cách 2 Bài giải Lúc đầu số ô tô còn lại là: - 8 = 27 (ô tô) Lúc sau số ô tô còn lại là: 27 - 17 = 10 (ô tô) Đáp số: 10 ô tô. * Pp luyện tập, thực hành - 1 HS đọc yêu cầu. - GV hỏi gợi ý. - HS trả lời. - HS khác nhận xét. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - HS khác nhận xét nêu cách làm khác. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá, chốt lại kết quả. Bài 2: Tóm tắt: 48 con thỏ Còn lại: ? con Bán - Muốn biết bác An còn lại bao nhiêu con thỏ trước hết ta phải biết điều gì ? (... Bác An bán đi bao nhiêu con thỏ) Bài giải Số con thỏ đã bán đi là: 48 : 6 = 8 (con thỏ) Bác An còn lại số con thỏ là: 48 - 8 = 40 (con thỏ) Đáp số: 40 con thỏ. - Chuyển xuống tiết HDH - 1 HS đọc yêu cầu . - GV nêu câu hỏi. - HS trả lời. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - HS khác nhận xét - GV nhận xét, chấm điểm. Bài 3: Nêu bài toán theo sơ đồ sau, rồi giải bài toán đó: 14 bạn 8 bạn ? bạn Số HS giỏi : Số HS khá : Đề toán : Lớp 3K có 14 học sinh giỏi, số học sinh khá nhiều hơn số HS giỏi 8 bạn. Hỏi lớp 3K có bao nhiêu HS khá và giỏi ? Bài giải Số học sinh khá là: 14 + 8 = 22 (bạn) Số học sinh khá và giỏi là: 14 + 22 = 36 (học sinh) Đáp số: 36 học sinh. - HS đọc yêu cầu. - GV vẽ sơ đồ trên bảng - HS nêu miệng đề toán. - HS khác nhận xét. - HS làm bài vào vở. - HS lên bảng làm bài giải của mình và nêu miệng đề toán. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chấm điểm. Bài 4: Tính (theo mẫu) Mẫu Gấp 15 lên 3 lần, rồi cộng với 47 : 15 x 3 = 45 ; 45 + 47 = 92 a) Gấp 12 lên 6 lần, rồi bớt đi 25: 12 x 6 = 72 ; 72 - 25 = 47 b) Giảm 56 đi 7 lần, rồi bớt đi 5. 56 : 7 = 8 ; 8 - 5 = 3 c) Giảm 42 đi 6 lần, rồi thêm 37. 42 : 6 = 7 ; 7 + 37 = 44 - HS đọc đề bài. - HS làm bài tập. - HS chữa miệng. - HS khác nhận xét , bổ sung. - GV nhận xét, hỏi thêm. - HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. 4’ C. Củng cố – dặn dò ã Trò chơi: Thi nhẩm nhanh - GV nêu bài toán, HS giơ tay trả lời nhanh, ai trả lời đúng được đặt đề cho bạn khác trả lời,... + Đề của GV : Số thứ nhất là 10, số thứ 2 gấp 3 lần số thứ nhất. Tìm hiệu hai số đó. (hiệu là 20) ã Dặn dò : Ôn tập các nội dung đã học. - GV giới thiệu trò chơi. - HS chơi. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét giờ học, dặn dò. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ..................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: