* PP kiểm tra, đánh giá
- HS đọc.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
* PP trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài.
* PP luyện tập, thực hành
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào SGK
- Gọi HS chữa miệng
- HS khác nhận xét.
- GV đánh giá, hỏi.
- HS trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
- HS đọc lại kết luận
Môn : Toán Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2011 Tiết : Luyện tập Tuần : 11 Lớp : 3A3 I. Mục tiêu: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 8 Vận dụng bảng nhân 8 trong tính giá trị biểu thức và giải toán. II. Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn hình vuông ở BT 4 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng 3’ A. Kiểm tra bài cũ Đọc bảng nhân 8. * PP kiểm tra, đánh giá - HS đọc. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. 32’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : Tiết này cô cùng các con sẽ luyện tập để thuộc và vận dụng bảng nhân 8 trong tính toán. * PP trực tiếp - GV giới thiệu, ghi tên bài. 2. Làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm: 8 x 1 = 8 8 x 5 = 40 8 x 0 = 0 8 x 8 = 64 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x 6 = 48 8 x 9 = 72 8 x 3 = 24 8 x 7 = 56 8 x 10 = 80 0 x 8 = 0 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 2 x 8 = 16 4 x 8 = 32 6 x 8 = 48 7 x 8 = 56 * Câu hỏi : - Có nhận xét gì về kết quả, thừa số trong các phép nhân ở mỗi cột ? (Có kết quả bằng nhau, các thừa số giống nhau nhưng thứ tự viết khác nhau.) - Chúng ta có thể rút ra kết luận gì ? à Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. * PP luyện tập, thực hành - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào SGK - Gọi HS chữa miệng - HS khác nhận xét. - GV đánh giá, hỏi. - HS trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. - HS đọc lại kết luận Bài 2: Tính. 8 x 3 + 8 = 24 +8 32 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 40 8 x 8 + 8 = 64 + 8 72 8 x 9 + 8 = 72 + 8 = 80 - 1 HS đọc yêu cầu . - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3: Tóm tắt Có: 50m Đã cắt: 4 đoạn, mỗi đoạn dài 8m Còn lại: m? Bài giải Số mét dây đã cắt đi là: 8 x 4 = 32 (m) Số mét dây còn lại là: 50 - 32 = 18 (m) Đáp số: 18m. - Muốn biết sau khi cắt đoạn dây còn lại dài bao nhiêu, trước hết ta phải biết điều gì ? (... biết đã cắt đi bao nhiêu mét dây) - Đây là bài toán thuộc kiểu gì ta đã học ? ( ... bài toán giải bằng hai phép tính) - HS đọc đề bài. - HS tóm tắt miệng – GV ghi bảng. - GV hỏi gợi ý để HS trả lời nếu cần. - HS làm bài vào vở. - HS lên bảng chữa bài. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Bài 4: Viết phép nhân thích hợp nào vào chỗ chấm? A B C D a) Có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 8 x 3 = 24 (ô vuông) b) Có 8 cột, mỗi cột có 3 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 3 x 8 = 24 (ô vuông) Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8 Gợi ý : + So sánh kết quả của phép tính ở câu a với kết quả của phép tính ở câu b . ( hai kết quả bằng nhau ) + Phép tính của hai câu đó thế nào ? ( ... ngược nhau) + Vậy ta có nhận xét gì ? ( 8 x 3 = 3 x 8) - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài tập vào sgk - Gv gợi ý để HS nhận xét. - HS trả lời. - HS nêu nhận xét. - HS khác nhận xét , bổ sung. - GV nhận xét. 3’ C. Củng cố – dặn dò ã Đọc lại các bảng nhân đã học - HS đọc và chỉ bạn đọc tiếp - HS đặt phép tính, yêu cầu bạn trả lời * PP luyện tập, thực hành - HS thực hành. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét . * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: