Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 11 - Trần Thị Hải

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 11 - Trần Thị Hải

c. Luyện tập - thực hành:

Bài 1:

- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Chữa bài và nhận xét.

Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

Bài 4: Dành cho học sinh khá, giỏi

- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?

 

doc 10 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 405Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 11 - Trần Thị Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án môn : Toán Tuần : 11 Tiết: 51
Tên bài dạy : Bài toán giải bằng hai phép tính (TT)
.Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I.Mục tiêu :
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các tranh vẽ tương tự như trong sách toán 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 50.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
B. Hướng dẫn thực hành:
* Hướng dẫn giải bài toán bằng hai phép tính.
- Nêu bài toán.
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán.
Thứ bảy: 6 xe
 ? xe
Chủ nhật:
C.Luyện tập thực hành :
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài toán.
- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
Đáp số: 20 km
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ và giải bài toán.
Đáp số: 16 lít mật ong.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần, sau đó làm mẫu một phần rồi yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS. 
d.. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà HS luyện tập thêm về giải bài toán bằng hai phép tính.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS làm bài trên bảng.
- HS nghe giới thiệu.
- 1 HS đọc lại đề bài toán.
- HS vẽ sơ đồ.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở bài tập. 
Bài giải:
Ngày chủ nhật cửa hàng bán được số xe đạp là:
6 x 2 = 12 (xe đạp)
Cả 2 ngày cửa hàng bán được số xe đạp là:
6 + 12 = 18 (xe đạp)
Đáp số: 18 xe đạp
- 1 HS đọc đề.
- HS quan sát.
- Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở bài tập.
- 1 HS đọc.
-1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. 
- 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
Giáo án môn : Toán Tuần : 11 Tiết: 52
Tên bài dạy : Luyện tập
.Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I.Mục tiêu :
Biết giải bài toán bằng hai phép tính 
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 51.
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
2. Baì mới:
a. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu giờ học, ghi đề.
b. HD TH bài:
* Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ và giải bài toán.
Bài 2 :Dành cho HS khá ,giỏi
- GV hướng dẫn HS giải bài toán theo 2 bước.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc sơ đồ bài toán.
- Giúp HS quan sát sơ đồ minh hoạ để đọc thành đề toán.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Giúp HS làm và viết vào vở.
a) 12 x 6 = 72 72 - 25 = 47
b) 56 : 7 = 8 8 - 5 = 3
c) 42 : 6 = 7 7 + 37 = 44
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà ôn lại các bài đã học.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Lúc đầu số ô tô còn lại:
45 - 18 = 27 (ô tô)
Lúc sau số ô tô còn lại:
27 - 17 = 10 (ô tô)
Đáp số: 10 ô tô
- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số thỏ đã bán là:
48 : 6 = 8 (con)
Số thỏ còn lại là:
48 - 8 = 40 (con)
Đáp số: 40 con
- 1 HS đọc.
14 + 8 = 22 (bạn)
14 + 22 = 36 (bạn)
- 1 HS đọc.
- 3 HS thực hiện phép tính trên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Giáo án môn : Toán Tuần : 11 Tiết: 53
Tên bài dạy : Bảng nhân 8
.Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I.Mục tiêu :
Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán 
II. Đồ dùng dạy học:
 -Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 52.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Baì mới:
a. Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
b. HD TH bài:
* Hướng dẫn lập bảng nhân 8
- GV gắn tấm bìa có 8 hình tròn.
- Có mấy hình tròn?
- 8 hình tròn được lấy mấy lần?
- GV ghi bảng: 8 x 1 = 8.
- Gắn 2 tấm bìa lên bảng:
Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 hình tròn. Vậy 8 hình tròn được lấy mấy lần?
 8 x 2 = 16. Vì sao = 16.
 Vì 8 + 8 = 16.
- Tương tự HS tự lập:
8 x 3 = 
 8 x 4 = cho đến hết.
- HS học thuộc bảng nhân 8.
- Tổ chức thi đọc thuộc tại lớp.
c. Luyện tập - thực hành:
Bài 1: 
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và nhận xét.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: Dành cho học sinh khá, giỏi
- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
- Chữa bài và cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 8 vừa học.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS học thuộc bảng nhân 8.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- HS đọc.
- Có 8 hình tròn.
- 8 được lấy 1 lần.
- HS đọc.
- 2 lần.
- HS đọc.
- HS lập, nêu.
- Nhận xét.
- Tính nhẩm.
- HS làm bài.
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở bài tập. 
- Yêu cầu chúng ta đếm thêm 8 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- HS làm vào vở.
- Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
.
Giáo án môn : Toán Tuần : 11 Tiết: 54
Tên bài dạy : Luyện tập
.Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I.Mục tiêu :
-Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức trong giải toán 
 Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể .
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 8. hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Baì mới:
a. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu giờ học, ghi đề.
b. HD TH bài:
* Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a)
- Yêu cầu HS cả lớp làm phần a) vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Yêu cầu HS tiếp tục làm phần b).
- GV kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Nêu bài toán: Một hình chữ nhật có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Tính số ô vuông trong hình chữ nhật?
- Nêu bài toán: một hình chữ nhật được chia thành 8 cột, mỗi cột có 3 ô vuông. Hỏi trong hình chữ nhật có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- GV kết luận: 8 x 3 = 3 x 8.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà ôn lại bảng nhân 8.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS làm bài trên bảng.
- Lớp theo dõi và nhận xét xem 2 bạn đã học thuộc bảng nhân chưa.
- Nghe giới thiệu.
- Tính nhẩm.
- 11 HS nối tiếp đọc từng phép tính trước lớp.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở bài tập.
- HS nghe hướng dẫn, 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập.
- 1 HS đọc.
- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số mét dây đã cắt đi là:
8 x 4 = 32 (m)
Số mét dây còn lại là:
50 - 32 = 18 (m)
Đáp số: 18 m
- Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
- BT yêu cầu viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống.
- HS tính và nêu.
 8 x 3 = 24 (ô vuông)
 3 x 8 = 24 (ô vuông)
Giáo án môn : Toán Tuần : 11 Tiết: 55
Tên bài dạy : Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
.Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I.Mục tiêu :
Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số 
Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân 
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bảng nhân 8.
- Kiểm tra bài tập về nhà.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Baì mới:
a. Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
b. HD TH bài:
* Phép nhân 123 x 2
- GV viết lên bảng: 123 x 2 = ?
- HS đặt tính theo cột dọc.
- Khi thực hiện ta thực hiện từ dâu sang đâu?
- HS tự làm.
- Nhận xét chữa bài.
* Phép tính: 326 x 3 = ?
- Tiến hành tương tự như phép tính trên.
Bài 1: 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu lần lượt từng HS lên bảng trình bày cách tính của 1 trong 2 con tính mà mình đã thực hiện.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: 
- Tiến hành tương tự như bài tập 1.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chấm bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
- Hỏi: Vì sao khi tìm x trong phần a) lại tính tích 101x 7 ?
- Hỏi tương tự với phần b)
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Chấm bài tập 8 em.
- Nghe giới thiệu.
- HS đọc phép nhân.
- 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt tính ra giấy nháp.
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính tới hàng chục.
- 5 HS lên bảng, lớp làm vào vở bài tập. 
- HS1 trình bày.
- Các HS còn lại trình bày tương tự như trên.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở bài tập. 
 a )X : 7 = 101 
 x = 101 X 7
 x = 707
b) x : 6 = 107
 x = 107 X 6
 x = 642
- HS trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_11_tran_thi_hai.doc