I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết thực hành nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Áp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
- Củng cố bài toán về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần.
- Củng cố về tìm số bị chia chưa biết trong phép chia.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước kẻ, phấn màu.
- Bảng phụ kẻ BT1, BT5.
Môn : Toán Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2011 Tiết : Luyện tập Tuần : 12 Lớp : 3A3 I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết thực hành nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. áp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. Củng cố bài toán về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần. Củng cố về tìm số bị chia chưa biết trong phép chia. II. Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, phấn màu. Bảng phụ kẻ BT1, BT5. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng 5’ A. Kiểm tra bài cũ Đặt tính rồi tính 204 x 2 315 x 3 204 315 x 2 x 3 808 945 * PP kiểm tra, đánh giá - GV ghi phép tính. - 2 HS lên bảng làm. - HS khác làm nháp. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chấm điểm. 32’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : Tiết này cô cùng các con sẽ luyện tập về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và áp dụng phép nhân đó vào giải toán có lời văn. * Pp trực tiếp - GV giới thiệu, ghi tên bài. 2. Làm bài tập Bài 1: Số ? Thừa số 423 210 105 241 170 Thừa số 2 3 8 4 5 Tích 846 630 840 964 850 - Tích là kết quả của phép tính gì ? (phép nhân) * Pp luyện tập, thực hành - GV treo bảng phụ. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV gợi ý nếu cần. - HS làm bài vào SGK - 1 HS lên bảng chữa bài. - HS khác nhận xét. - GV đánh giá. Bài 2: Tìm x : a) x : 3 = 212 b) x : 5 = 141 x = 212 x 3 x = 141 x 5 x = 636 x = 705 - Trong phép tính này x là thành phần gì chưa biết ? (là số bị chia chưa biết) - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? (...lấy thương nhân với số chia) - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 HS làm trên bảng - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, hỏi. - HS trả lời. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3: Tóm tắt 1 hộp: 120 cái kẹo 4 hộp: cái kẹo? Bài giải 4 hộp có số cái kẹo là: 120 x 4 = 480 (cái kẹo) Đáp số: 480 cái kẹo. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm, HS làm bài vào vở. - HS khác nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét. - Đổi vở chữa bài Bài 4: Tóm tắt: Có: 3 thùng dầu. 1 thùng: 125 l Đã lấy: 185 l Còn lại: l? Giải 3 thùng có tất cả số lít dầu là: 125 x 3 = 375 (l) Số lít dầu còn lại là: 375 - 185 = 190 (l) Đáp số: 190l dầu. - Câu hỏi (nếu cần) + Để giải được bài toán này chúng ta cần thực hiện mấy phép tính? (2 phép tính) + Vì sao ? (... trước hết ta phải biết trong 3 thùng dầu đó có bao nhiêu lít dầu,...) - HS đọc đề bài. - GV nêu câu hỏi gợi ý để HS trả lời. - HS làm bài tập. - HS chữa miệng. - HS khác nhận xét , bổ sung. - GV nhận xét, chấm điểm. Bài 5: Viết (theo mẫu) : Số đã cho 6 12 24 Gấp 3 lần 6 x 3 = 18 12 x 3 = 36 24 x 3 = 72 Giảm 3 lần 6 : 3 = 2 12 : 3 = 4 24 : 3 = 8 - HS đọc yêu cầu. - HS làm bàivào SGK 1 HS lên bảng. - HS khác nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét, chấm điểm. 2’ C. Củng cố – dặn dò ã Ôn tập các nội dung đã học. - GV nhận xét, dặn dò. *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: . .........................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: