Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 12 - Năm 2011

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 12 - Năm 2011

Tiết 59: Bảng chia 8 .

I. Mục tiêu:

- Lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8.

- Bước đầu thuộc bảng chia cho 8.

- Vận dụng bảng chia 8 để giải bài toán. ( có một phép chia 8).

- Làm BT1(cột 1, 2, 3); 2(cột 1, 2, 3); 3; 4.

II. Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phụ, phấn màu.

 * HS: Xem trước các BT ở nhà, bảng con phấn, SGK, VHS .

 

doc 7 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 507Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 12 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán.
Tiết 59: Bảng chia 8 .
I. Mục tiêu:
- Lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8.
- Bước đầu thuộc bảng chia cho 8.
- Vận dụng bảng chia 8 để giải bài toán. ( có một phép chia 8).
- Làm BT1(cột 1, 2, 3); 2(cột 1, 2, 3); 3; 4.
II. Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: Xem trước các BT ở nhà, bảng con phấn, SGK, VHS.
III. Các hoạt động dạy - học:
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động:
2. Bài cũ:
 3. Bài mới:
4. Củng cố : 
5. Dặn dò:
- Hát.
Luyện tập
- Gọi 2 HS kiểm tra bảng nhân 8.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8. Bước đầu thuộc bảng chia cho 8. Vận dụng bảng chia 8 để giải bài toán. ( có một phép chia 8).
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thành lập bảng chia 8.
- Mục tiêu: Giúp cho các em bước đầu lập được bảng chia 8 dựa trên bảng nhân 8.
- PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
 - GV gắn một tấm bìa có 8 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 8 lấy một lần được mấy?
- Haỹ viết phép tính tương ứng với “ 8 được lấy 1 lần bằng 8”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa.
- GV viết lên bảng 8 : 8 = 1 và yêu cầu HS đọc lại phép chia .
- GV viết lên bảng phép nhân: 8 x 2 = 16 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- GV gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 16 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy lập phép tính . 
- Vậy 16 : 8 = mấy?
- GV viết lên bảng phép tính : 
16 : 6 = 2.
- Tương tự HS tìm các phép chia còn lại
- GV yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 8. HS tự học thuộc bảng chia 8.
- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách tính nhẩm đúng, chính xác.
 .PP: Luyện tập, thực hành.
* Bài 1: Tính nhẩm:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS tự làm.(2’)
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- GV nhận xét.
Bài 2: Tính nhẩm: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài(2’). 
- Cho 3 HS lên bảng giải.
- GV hỏi: Khi đã biết 8 x 5 = 40, có thể nghi ngay kết quả của 40 : 8 và 40 : 5 không? Vì sao?
- GV nhận xét, chốt lại. 
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải toán có lời văn.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
 Bài 3: Giải bài toán.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài:
- GV làm bài chấm điểm.(3’)
 + Bài toán cho biết những gì?
 + Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán.
- Một HS làm bảng phụ.
- GV theo dõi.
 Bài 4: Giải bài toán.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài. (3’)
- Một HS lên bảng giải.
- GV nhận xét.
- GV chia HS thành 3 nhóm. Cho các em chơi trò “ Ai tính nhanh”
 2 x 2 x 8 
- Theo dõi – tuyên dương. 
- Dặn HS về nhà làm lại BT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học - tuyên dương HS làm nhanh, tính đúng.
- Hát. 
- 2 HS đọc bảng nhân 8.
- Nhận xét.
- Lắng nghe. 
- HS quan sát hoạt động của GV và trả lời: 8 lấy một lần được 8.
- Phép tính: 8 x 1 = 8.
- Có 1 tấm bìa.
- Phép tính: 8 : 8= 1.
- HS đọc phép chia.
- Có 16 chấm tròn.
- Có 2 tấm bìa.
- Phép tính : 16 : 8 = 2
- Bằng 2.
- HS tìm các phép chia.
- HS đọc bảng chia 8 và học thuộc lòng.
- HS thi đua học thuộc lòng.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS tự làm.
- 12 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
24 : 8 = 3 16 : 8 = 2 56 : 8 = 7
40 : 8 = 5 48 : 8 = 6 64 : 8 = 8
32 : 8 = 4 8 : 8 = 1 72 : 8 = 9
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài.
- 3 HS lên bảng làm.
8 x 5 = 40 8 x 4 = 32 8 x 6 = 48
40 : 8 = 5 32 : 8 = 4 48 : 8 = 6
40 : 5 = 8 32 : 4 = 8 48 : 8 = 6
- Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài.
 + Có 32 m vải được cắt thành 8 mảnh bằng nhau..
 + Mỗi mảnh vài dài bao nhiêu mét?
- HS tự làm bài.
- Một HS làm bảng phụ.
- HS nhận xét.
- HS sửa vào tập .
 Bài giải.
 Mỗi mảnh vải có số mét dài là:
 32: 8 = 4 (mét vải)
 Đáp số : 4 mét vải.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS tự giải. 
- Một HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài vào vở.
 Bài giải.
 Số mét vải cắt đựơc là:
 32: 8 = 4 (mảnh)
 Đáp số : 4 mảnh.
- Đại diện 3 bạn lên tham gia.
 2 x 2 x 8 = 4 x 8
 = 32 
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
 Toán.
Tiết 60: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 8.
- Tìm một phần tám của một số.
- Vận dụng để giải toán có lời văn bằng một phép tính chia 8.
- Làm BT 1(cột 1, 2, 3); 2 (c65t 1, 2, 3); 3, 4.
II. Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: Xem trước các BT ở nhà, bảng con, SGK, VHS...
III. Các hoạt động dạy – học:
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởiđộng: 
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
4.Củng cố :
5. Dặn dò : 
- Hát.
Bảng chia 8.
- Ba HS đọc bảng chia 8.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em thuộc bảng chia 8. Tìm một phần tám của một số. Vận dụng để giải toán có lời văn bằng một phép tính chia 8.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
 -Mục tiêu Giúp HS làm các phép chia trong bảng chia 8 đúng.
PP: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
+ Phần a).
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a)
- GV hỏi: Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả của 48 : 8 được không? Vì sao?
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm
 - Yêu cầu cả lớp làm vào tập.
+ Phần b).
- Yêu cầu 8 HS tiếp nối đọc kết quả phần 1b).
- Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào tập. 
- GV nhận xét- tuyên dương.
Bài 2: Tính nhẩm.
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm.
- GV mời 1 HS làm bảng phụ.
- GV nhận xét – sửa sai.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn, biết tìm 1/8 của một số.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Bài 3: Bài toán.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
 + Người đó có bao nhiêu con thỏ?
 + Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ?
 + Người đó làm gì với số thỏ còn lại?
 + Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ?
-GV yêu cầu HS làm vào tập.(5’)
- GV chấm điểm.
- Một HS lên bảng làm.
- GV nhận xét – sửa sai.
Bài 4: Tìm 1/8 số ô vuông của hình:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài:
- Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
- Muốn tìm một phần tám số ô vuông có trong hình a) ta phải làm thế nào?
- Hướng dẫn HS tô màu (đánh dấu) vào 2 ô vuông trong hình a).
- GV yêu cầu HS làm phần b) vào tập..
- GV chốt lại.
- GV ghi lên bảng, 3 nhóm thi đua.
 24 : 8 
- Mỗi nhóm chọn 1 bạn.
- GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. 
- Làm lại các BT.
- Chuẩn bị bài: So sánh số bé bằng mấy phần số lớn. 
- Nhận xét tiết học - tuyên duơng HS thực hiện tốt.
- Hát. 
- 3 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Nhận xét.
- Lắng gnhe.
- HS đọc yêu cầu đề bài..
- Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- Ba HS lên làm phần a).
- Cả lớp làm bài.
 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 8 x 8 = 64
 48 : 8 = 6 56 : 8 = 7 64 : 8 = 8 
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả phần b).
 16 : 8 = 2 24 : 8 =3 32 : 8 = 4
 16 : 2 = 8 24 : 3 = 8 32 : 4 = 8
- HS làm .
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1 HS lên làm bảng phụ. 
- HS cả lớp làm vào tập.
 32 : 8 = 4 24 : 8 = 3 40 : 5 = 8
 42 : 7 = 6 36 : 6 = 6 48 : 8 = 6
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thảo luận nhóm đôi.
 + Có 42 con thỏ.
 + Còn lại 42 – 10 = 32 con thỏ.
 + Nhốt đều vào 8 chuồng.
 + Mỗi chuồng có 32 : 8 = 4 con thỏ.
- HS cả lớp làm vào tập. 
- HS nộp bài.
- Một HS lên bảng làm.
 Bài giải.
 Số thỏ còn lại là:
 42 – 10 = 32 (con)
 Số thỏ trong mỗi chuồng là:
 32 : 8 = 4 (con)
 Đáp số: 4 con thỏ.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Có tất cả 16 ô vuông.
- Ta lấy 16 : 8 = 2 . 
- HS đánh dấu và tô màu vào hình.
- HS làm phần b).
- HS nhận xét.
Một phần tám số ô vuông trong hình a) là:
 16 : 8 = 2 (ô vuông)
Một phần tám số ô vuông trong hình b) là:
 24 : 8 = 3 (ô vuông). 
- Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
 24 8 
 0 3
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_12_nam_2011.doc