A. Kiểm tra bài cũ
Đọc nối tiếp bảng nhân 8 theo dãy
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài :
Lập, học thuộc và vận dụng bảng nhân 9
2. Hướng dẫn lập bảng nhân 9
- Yêu cầu :
+ Chúng ta đã được học những bảng nhân nào? (từ bảng nhân đến bảng nhân 8)
+ Nêu phép tính trong các bảng nhân đó mà có thừa số thứ 2 là 9. ( 2 x 9 = 18 ; 3 x 9 = 27 ;
Môn : Toán Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2011 Tiết : Bảng nhân 9 Tuần : 13 Lớp : 3A3 I. Mục tiêu: Tự lập và học thuộc bảng nhân 9 Củng cố ý nghĩa phép nhân và giải toán bằng phép nhân. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng dạy học toán 3 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng 3’ A. Kiểm tra bài cũ Đọc nối tiếp bảng nhân 8 theo dãy * Pp kiểm tra, đánh giá - HS đọc. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. 34’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : Lập, học thuộc và vận dụng bảng nhân 9 * PP trực tiếp - GV giới thiệu, ghi tên bài. 2. Hướng dẫn lập bảng nhân 9 - Yêu cầu : + Chúng ta đã được học những bảng nhân nào? (từ bảng nhân đến bảng nhân 8) + Nêu phép tính trong các bảng nhân đó mà có thừa số thứ 2 là 9. ( 2 x 9 = 18 ; 3 x 9 = 27 ; 4 x 9 = 36 ; 5 x 9 = 45 ; 6 x 9 = 54; 7 x 9 = 63 ; 8 x 9 = 72 ) + Đọc 3 phép nhân đầu tiên + Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng nhân 9 9 x 9 = 9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 81 9 x 10 = 9 x 1 chục = 9 chục = 90 9 x 1= 9 9 x 2 = 18 9 x 3 = 27 9 x 4= 36 9 x 5= 45 9 x 6= 54 9 x 7 = 63 9 x 8= 72 9 x 9= 81 9 x10= 90 * Học thuộc bảng nhân 9 - GV nêu yêu cầu. - HS thực hiện. - HS đọc 3 phép nhân đầu. - HS làm việc theo cặp lập các phép nhân còn lại. - HS đọc. - GV viết lên bảng. - HS đọc lại. - GV xoá bớt một số thành phần, phép tính. – HS đọc thuộc. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm 9 x 4 = 36 9 x 2 = 18 9 x 5 = 45 9 x 10 = 90 9 x 1 = 9 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 9 x 0 = 0 9 x 3 = 27 9 x 6 = 54 9 x 9 = 81 0 x 9 = 0 * Pp luyện tập, thực hành - 1 HS đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ - HS làm bài vào SGK - 3 HS lên bảng làm. - HS khác nhận xét. - GV đánh giá. Bài 2: Tính a) 9 x 6 + 17 = 54 + 17 b) 9 x 7 - 25 = 63 - 25 = 71 = 38 9 x 3 x 2 = 27 x 2 9 x 9 : 9 = 81 : 9 = 54 = 9 - Khi thực hiện các phép tính này ta thực hiện theo thứ tự nào ? (... từ trái sang phải) - 1 HS đọc đềbài. - HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, hỏi. - HS trả lời. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3 Tóm tắt 1 tổ: 9 bạn 3 tổ: bạn? Bài giải Lớp 3B có số bạn là: 9 x 3 = 27 (bạn) Đáp số: 27 bạn. - 1 HS đọc đềbài. - HS tóm tắt miệng – GV ghi bảng. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm - HS khác nhận xét - GV nhận xét, châm điểm Bài 4: Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống: 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 - Có nhận xét gì về dáy số này ? ( là tích của các phép nhân trong bảng nhân 9) - HS đọc đề bài - HS làm bài vào SGK - HS chữa miệng - HS khác nhận xét - GV nhận xét, hỏi - HS trả lời - HS khác nhận xét - GV nhận xét, chốt 2’ C. Củng cố – dặn dò ã Đọc bảng nhân 9 ã Thi đọc bảng nhân 9 - lần lượt theo bảng - chỉ bạn đọc phép nhân bất kì ã Dặn dò : Học thuộc và vận dụng bảng nhân 9. - HS đọc nối tiếp - HS thi đọc - HS khác nhận xét - GV nhận xét giờ học, dặn dò * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .
Tài liệu đính kèm: