I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam.
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.
- Giải toán có lời văn có các số đo khối lượng.
- Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Chiếc cân đĩa, Cân đồng hồ.
* HS: VBT, bảng con.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 66 Tuần: 14 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán. LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ. - Giải toán có lời văn có các số đo khối lượng. - Thực hành tính bài toán một cách chính xác. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Chiếc cân đĩa, Cân đồng hồ. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp cho HS biết thực hiện các phép tính cộng, trừ với số đo khối lượng để so sánh. + HT: cá nhân, lớp. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS so sánh: 744g > 474g -Vì 744 > 474. -HS cả lớp làm bài vào VBT. 5HS lên bảng làm bài. -HS cả lớp nhận xét bài của bạn. -HS chữa bài đúng vào VBT. * MT: Giúp HS giải toán có lời văn có các số đo khối lượng. + HT: đôi bạn, lớp. -HS đọc yêu cầu của bài. -HS thảo luận nhóm đôi. +Mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh. +Ta lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh. +Chưa biết phải đi tìm. -HS làm bài vào VBT. Một HS lên sửa bài. Số gam kẹo mẹ Hà mua là: 130 x 4 = 520 (gam) Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là: 175 + 520 = 695 (gam) Đáp số : 695 gam -HS chữa bài vào vở. -HS đọc yêu cầu đề bài. +Cô Lan có 1kg đường. +Cô dùng hết 400gam đường. +Chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ. +Tính số gam đường trong mỗi túi nhỏ. -Cả lớp làm bài vào VBT. -Một HS lên bảng làm. -Cả lớp nhận xét bài của bạn. * MT: Giúp HS biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa hoặc cân đồng hồ. + HT: nhóm, lớp. -Nhận đồ dùng. -Các nhóm thi đua làm bài. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Làm bài 1. Bài 1. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV viết lên bảng 744g 474g và yêu cầu HS so sánh. - GV hỏi: Vì sao em biết 744g > 474g. - Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên. - GV mời 5 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào VBT. - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - GV chốt lại. 744g > 474g 305g < 350g. 400g + 8g = 480g 450g > 500g – 40g. 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg. * Hoạt động 2: Làm bài 2, 3. Bài 2: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết mẹ hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm như thế nào? + Số gam kẹo biết chưa? - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT. 1HS lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 3: GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. + Cô Lan có bao nhiêu đường? + Cô Lan đã dùng hết bao nhiêu gam đường? + Cô làm gì về số đường con lại? + Bài toán yêu cầu tính gì? - GV yêu cầu HS làm vào VBT. 1HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại. Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là: 1000 – 400 = 600 (gam) Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là: 600 : 3 = 200 (gam) Đáp số : 200gam. * Hoạt động 3: Làm bài 4. - GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm nhỏ. - GV phát cho các nhóm thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào VBT. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 4: Dặn dò. - Tập làm lại bài. - Chuẩn bị bài: Bảng chia 9. - Nhận xét tiết học. KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 67 Tuần: 14 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán. Bảng chia 9 . / Mục tiêu: - Lập bảng chia 9 dựa vào bảng nhân 9. - Thực hành chia cho 9. - Aùp dụng bảng chia 9 để giải bài toán. - Rèn HS tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS bước đầu lập được bảng chia 9 dựa trên bảng nhân 9. + HT: cá nhân, lớp. -HS quan sát hoạt động của GV và trả lời: 9 lấy một lần được 9. -Phép tính: 9 x 1 = 9. -Có 1 tấm bìa. -Phép tính: 9 : 9= 1. -Hs đọc phép chia. -HS đọc phép nhân. -Có 18 chấm tròn. -Có 2 tấm bìa. -Phép tính : 18 : 9 = 2 -Bằng 2. -HS đọc lại. -HS tìm các phép chia. -HS đọc bảng chia 9 và học thuộc lòng. -HS thi đua học thuộc lòng. * MT: Giúp HS biết cách tính nhẩm đúng, chính xác. + HT: cá nhân, lớp. -HS đọc yêu cầu đề bài. -Học sinh tự giải. -12 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS làm bài.4 HS lên bảng làm. +Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. -HS nhận xét bài làm của bạn. * MT: Giúp cho HS biết giải toán có lời văn. + HT: đôi bạn, lớp. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thảo luận nhóm đôi. +Có 45 kg gạo được chia điều thành 2 túi +Mỗi túi có bao nhiêu kg gạo? -HS tự làm bài. -Một HS lên bảng làm. Mỗi túi có số kg gạo là: 45 : 9 = 5 (kg) Đáp số : 5kg gạo. -HS nhận xét. -HS đọc đề bài. -HS tự giải. 1HS lên bảng làm. Số túi gạo có là: 45 : 9 = 5 (túi) Đáp số : 5 túi. -HS nhận xét. -Đại diện hai bạn lên tham gia. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thành lập bảng chia 9. - GV gắn một tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 9 lấy một lần được mấy? - Hãy viết phép tính tương ứng với “ 9 được lấy 1 lần bằng 9”? - Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm có 9 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa. - GV viết lên bảng 9 : 9 = 1 và yêu cầu HS đọc phép lại phép chia . - GV viết lên bảng phép nhân: 9 x 2 = 18 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. - GV gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”. - Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? -Hãy lập phép tính . - Vậy 18 : 9 = mấy? - GV viết lên bảng phép tính : 18 : 9 = 2. - Tương tự HS tìm các phép chia còn lại - GV yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 9. HS tự học thuộc bảng chia 9 - Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng bảng chia 9. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau. - GV nhận xét. Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - GV yêu cầu HS tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải. - GV hỏi: Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể nghi ngay kết quả của 45 : 9 và 45 : 5 không? Vì sao? - GV nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài 3, 4. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán. - Một em lên bảng giải. - GV chốt lại. Bài 4: ( chiều ) - Gv yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài. Một em lên bảng giải. - GV chốt lại. * Hoạt động 4: Làm bài 5. - GV chia HS thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò “ Ai tính nhanh” Bài toán: Đặt rồi tính: 3 x 2 x 9 2 x 2 x 9 4 x 2 x 9 - GV nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 5: Dặn dò. - Học thuộc bảng chia 9. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 68 Tuần: 14 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán. Luyện tập. / Mục tiêu: - Củng cố về phép chia trong bảng chia 9. - Tìm một phần chín của một số. - Aùp dụng để giải toán có lời văn bằng một phép tính chia. - Rèn HS tính các phép tính chia chính xác, thành thạo. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu . * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS làm các phép chia trong bảng chia 9 đúng. + HT: cá nhân, lớp. -HS đọc yêu cầu đề bài. +Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. -Bốn HS lên làm phần a). -Cả lớp làm bài. -HS nối tiếp nhau đọc kết quả phần b).- HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS nêu. -2 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm vào VBT. -HS nhận xét. * MT: Củng cố cách giải toán có lời văn, biết tìm 1/9 của một số. + HT: đôi bạn, lớp. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thảo luận nhóm đôi. +Số nhà phải xây là 36 ngôi nhà. +Bài toán hỏi số nhà còn phải xây. +Giải bằng hai phép tính. +Tìm số ngôi nhà xây được. +Tìm số ngôi nhà còn phải xây. -HS cả lớp làm vào VBT. 1HS lên bảng làm. Số ngôi nhà xây đựợc là: 36 : 9 = 4 (nhà) Số ngôi nhà còn phải xây là: 36 – 4 = 32 (nhà) Đáp số : 32 ngôi nhà. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -Có tất cả 18 ô vuông. -Ta lấy 18 : 9 = 2 . -HS đánh dấu và tô màu vào hình. -HS làm phần b). -HS nhận xét. * MT: Giúp HS củng cố lại phép chia 9. + HT: nhóm, lớp. -Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. + Phần a). - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a) - GV hỏi: Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả của 54 : 9 được không? Vì sao? - Yêu cầu 4 HS lên bảng làm - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. + Phần b). - Yêu cầu 8 HS tiếp nối đọc kết quả phần 1b). - Sau đó yêu cầu cả l ... ia chính xác, thành thạo. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS nắm đựơc các bước thực hiện một phép toán chia hết, chia có dư. + HT: cá nhân, lớp. -HS đặt tính theo cột dọc và tính. -HS quan sát và lắng nghe. -Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục mới đến hàng đơn vị. +7 chia 3 bằng 2. +Viết 2 vào vị trí của thương. +2 nhân 3 bằng 6. +7 trừ 6 bằng 1. +12 chia 3 được 4. +Viết 4 vào thương, ở sau số 2. +4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0. +Bằng 24. -HS thực hiện lại phép chia trên. -HS đặt phép tính vào giấy nháp. Một -HS lên bảng đặt. -HS lắng nghe. * MT: Giúp HS biết cách tính đúng, các phép chia hết và chia có dư. + HT: cá nhân, lớp. -HS đọc yêu cầu đề bài. -Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. -4 HS lên bảng làm. -HS nhận xét. +Các phép chia hết: 84 : 4 = 28 96 : 6= 16 ; 90 : 5 = 18 ; 91 : 7 = 3. +Các phép chia có dư trong bài: 68 : 6 =11 (dư 2) ; 97 : 3 = 32 (dư 1) ; 59 : 5 =11 (dư 4) ; 89 : 2 = 44 (dư 1). -HS nêu. * MT: Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số. -HS đọc đề bài. -HS nêu: Muốn tìm 1/5 của một số ta lấy số đó chia cho 5. -Cả lớp làm bài vào vở. Một em lên bảng làm. Số phút của 1/5 giờ là: 60 : 5 = 12 (phút) Đáp số : 12 phút. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thảo lận đôi bạn trả lời. +Có tất cả 31 mét vải. +May một bộ hết 3 mét vải. +Ta làm phép tính chia 31 : 3 =10 dư 1. +May đựơc nhiều nhất 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải. -HS làm bài. Một HS lên bảng làm. Ta có 31 : 3 = 10 (dư 1) Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải. * MT: Giúp cho HS biết tính đúng , nhanh. + HT: nhóm. -Hai nhóm thi làm bài. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. a) Phép chia 72 : 3. - GV viết lên bảng: 72 : 3 = ? . Yêu cầu HS đặt theo cột dọc. - GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. - GV hướng dẫn cho HS tính từ bước. - GV hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ đâu? + 7 chia 3 bằng mấy? + Viết 2 vào đâu? + 2 nhân 3 bằng mấy? + Ta viết 6 thẳng hàng với 7, 7 trừ 6 bằng mấy? + Ta viết 1 thẳng 7 và 6, (1 chục) là số dư trong lần chia thứ nhất, sau đó hạ hàng đơn vị của số bị chia xuống để chia. + Hạ 2, dược 12, 12 chia 3 bằng mấy? + Viết 4 ở đâu? + Số dư trong lần chia thứ 2? + vậy 72 chia 3 bằng mấy? - GV yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. 72 3 * 7 chia 3 đươcï 2, viết 2, 2 nhân 3 bằng 6 24 6 ; 7 trừ 6 bằng 1. 12 * Hạ 2 , đựơc 12 ; 12 chia 3 bằng 4, 12 viết 4. 4 nhân 3 bằng 12 ; 12 trừ 12 0 bằng 0. => Ta nói phép chia 72 : 3 = 24 là phép chia hết. b) Phép chia 65 : 2 - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính vào giấy nháp. - Sau khi HS thực hiện xong GV hướng dẫn thêm. 65 2 * 6 chia 3 được 3, viết 3. 6 32 3 nhân 2 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0. 05 * Hạ 5 ; 5 chia 2 bằng 2, viết 2. 4 2 nhân 2 bằng 4 ; 5 trừ 4 bằng 1. 1 => Đây là phép chia có dư. Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia. * Hoạt động 2: Làm bài 1. Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. + Yêu cầu HS nêu các phép chia hết, chia dư trong bài. - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS so sánh số chia và số dư. * Hoạt động 3: Làm bài 2, 3. Bài 2: - GV mời HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm 1/5 của một số và tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào VBT. Một HS lên bảng làm bài. - GV chốt lại. Bài 3: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. GV hỏi: + Có tất cả bao nhiêu mét vải? + May một bộ hết mấy mét vải? + Muốn biết 31 mét vải may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo mà mỗi bộ may hết 3mát thì ta phải làm phép tính gì? + Vậy có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa ra mấy mét vải? - GV yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 4: Làm bài 4. Bài 4: - GV chia HS thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau tính. - Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào tính đúng, nhanh sẽ chiến thắng. Bài 4: 84 : 7 ; 68 : 2 ; 67 : 5 ; 73 : 6. - GV chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 5: Dặn dò. - Về tập làm lại bài. - Chuẩn bị bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo). - Nhận xét tiết học. KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 70 Tuần: 14 Ngày dạy: Lớp : 3 Toán. Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo). I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia). - Giải toán có lời văn bằng một phép tính chia. - Vẽ tứ giác có hai góc vuông. - Củng cố về biểu tượng về hình tam giác, hình vuông, xếp hình theo mẫu. - Rèn HS tính các phép tính nhân, chia chính xác, thành thạo. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS nắm đựơc các bước thực hiện một phép toán chia có dư. + HT: cá nhân, lớp. -HS đặt tính theo cột dọc và tính. -Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục mới đến hàng đơn vị. +7 chia 4 bằng 1. +Viết 1 vào vị trí của thương. +1 nhân 4 bằng 4. +7 trừ 4 bằng 3. +38 chia 4 được 9. +Viết 9 vào thương, ở sau số 1. +9 nhân 4 bằng 36, 38 trừ 36 bằng 2. +Bằng 19 dư 2. -HS thực hiện lại phép chia trên. * MT: Giúp HS biết cách tính đúng, các phép chia hết và chia có dư + HT: lớp, cá nhân. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS cả lớp làm bài vào VBT. -4 HS lên bảng làm. -HS nhận xét. -HS nêu. * MT: Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính. + HT: đôi bạn, lớp. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thảo luận đôi bạn. +Lớp học có 33 học sinh. +Là loại bàn hai chỗ ngồi.. +Có ít nhất bao nhiêu bàn học như thế. -HS làm bài. -Một HS lên bảng làm. * MT: Giúp HS vẽ đúng hình tứ giác, củng cố về biểu tượng hình tam giác, hình vuông, xếp hình theo mẫu + HT: nhóm, lớp. -HS đọc yêu cầu của bài. -HS lắng nghe. -Một HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào VBT. -HS đọc yêu cầu của bài. -HS các nhóm chơi trò ghép hình. * MT: Giúp cho HS biết tính đúng , nhanh. -HS đọc yêu cầu đề bài. -Hai nhóm thi làm bài. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. a) Phép chia 78 : 4. - GV viết lên bảng: 78 : 4 = ? .Yêu cầu HS đặt theo cột dọc. - GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. - GV hướng dẫn cho HS tính từ bước: - GV hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ đâu? + 7 chia 4 bằng mấy? + Viết 1 vào đâu? + 1 nhân 4 bằng mấy? + Ta viết 4 thẳng hàng với 7, 7 trừ 4 bằng mấy? + Ta viết 3 thẳng 7 và 4, (3 chục) là số dư trong lần chia thứ nhất, sau đó hạ hàng đơn vị của số bị chia xuống để chia. + Hạ 8, dược 38, 38 chia 4 bằng mấy? + Viết 9 ở đâu? + Số dư trong lần chia thứ 2? + Vậy 78 chia 4 bằng mấy? - GV yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. 78 4 * 7 chia 4 đươcï 1, viết 1, 1 nhân 4 bằng 4 19 4 ; 7 trừ 4 bằng 3. 38 * Hạ 8 , đựơc 38 ; 38 chia 4 bằng 9, 36 viết 9. 4 nhân 9 bằng 36 ; 38 trừ 36 2 bằng 2. => Ta nói phép chia 78 : 4 = 19 dư 2. Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia. * Hoạt động 2: Làm bài 1. Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. + Yêu cầu HS nêu các phép chia hết, chia dư trong bài. - GV nhận xét. * Hoạt động 3: Làm bài 2. Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. GV hỏi: + Lớp học có bao nhiêu Hs? + Loại bàn trong lớp là loại bàn như thế nào? + Bài toán hỏi gì - GV yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV nhận xét, chốt lại: Ta có 33 : 2 = 16 (dư 1) Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 học sinh nữa nên cần kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa. Vậy số bàn có ít nhất là: 16 + 1= 17 (cái bàn) Đáp số : 17 cái bàn. * Hoạt động 4: Làm bài 3, 4. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hướng dẫn HS vẽ hai cách : + Vẽ 2 góc vuông có chung một cạnh của tứ giác. + Vẽ hai góc vuông không chung cạnh. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 4: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 6 HS , cho các nhóm thi ghép hình. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc. * Hoạt động 5: Làm bài 4. Bài 4: - GV chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau tính. - Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào tính đúng, nhanh sẽ chiến thắng. Bài 4: 85 : 7 ; 57 : 3 ; 29 : 2 ; 86 : 6. - GV chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 6: Dặn dò. - Về tập làm lại bài. - Chuẩn bị bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số . - Nhận xét tiết học. KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN
Tài liệu đính kèm: