Giáo án Buổi 02 - Tuần 29 Lớp 3

Giáo án Buổi 02 - Tuần 29 Lớp 3

 TIẾT 1: CHÍNH TẢ

Gặp gỡ Lúc – xăm- bua

I) Mục đích yêu cầu .

- Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn 2 bài Gặp gỡ Lúc – xăm- bua .

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch . Đặt câu với 2 từ vừa tìn được .

II) Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ

III) Các họat động dạy học chủ yếu

 

doc 8 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi 02 - Tuần 29 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31 Thứ 3 ngày 13 tháng 4 năm 2010 
 TIẾT 1: CHÍNH TẢ 
Gặp gỡ Lúc – xăm- bua
I) Mục đích yêu cầu .
- Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn 2 bài Gặp gỡ Lúc – xăm- bua .
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch . Đặt câu với 2 từ vừa tìn được .
II) Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ
III) Các họat động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A) Kiểm tra bài cũ 
- Đọc cho HS viết :bác sĩ , xung quanh , điền kinh .
 - Nhận xét KTBC
B) Bài mới 
1) Giới thiệu bài : Nêu MĐYC 
2) HD HS viết chính tả 
a) HD HS chuẩn bị .
+ Đọc mẫu đoạn văn 
- Các ban thiếu nhi Lúc– xăm–bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ?
Tìm những từ khó viết ? 
+ Cho học sinh viết bảng con 
 b) GV đọc cho HS viết chính tả .
- Đọc cho HS sóat lỗi 
c) Thu bài chấm điểm , nhận xét 
3) HD HS làm bài tập 
+ Bài tập 2: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống cho phù hợp 
 a) - ( triều, chiều) - Buổi ...., thuỷ ........, ........chuộng , ..... đình .
- ( trung, chung ) thuỷ ....., ......thành .
tập ....., ăn .........
b) Chọn 2 từ ngữ bài tập2a để đặt 2 câu với từ đó .
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2.
+ Treo bảng phụ 
- Cho HS tự làm bài vào vở .
C) Củng cố dặn dò 
-Hôm nay các em viết chính tả bài gì ?
- Về nhà viết lại các lỗi sai .
- Nhận xét tiết học .
- 1 HS lên bảng viết , cả lớp viết bảng con .
- Nghe 
- 1 học sinh đọc lại 
- HS nêu 
- Có 4 câu 
- Học sinh tìm 
- 1 HS lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con : in-tơ-nét , tìm hiểu, .....
- HS nghe viết bài vào vở 
- Sóat lỗi 
- 7 học sinh nộp bài 
- 1 HS đọc , lớp đọc thầm 
- 2 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở 
*Lời giải 
buổi chiều, thủy triều , triều đình , chiều chuộng , 
- thuỷ chung, trung thành , tập trung , ăn chung .
- Nhiều học sinh đọc câu mình đặt 
- Lớp nhận xét .
- Viết vào vở .
TIẾT 2: ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
ĐĂT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ? DẤU HAI CHẤM
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? ( Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? 
2. Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
II. Đồ dùng dạy, học :
	- Bảng phụ ghi nội dung các bài tập3.
III. Các hoạt động dạy và học chr yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A) . Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS làm miệng bài tập số 3, tiết LTVC tuần 29.
- GV nhận xét 
B). Bài mới : 
1) Giới thiệu bài : GV nêu MĐYC
2) HD HS làm các bài tập :
- GV đưa các bài tập HS tự làm bài vào vở 
* Bài tập 1 : Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong câu sau : 
a)Những ngôi nhà được làmbằng tranh tre. 
b) Mẹ ru con bằng điệu hát ru .
c) ND thế giới gìn giữ hoà bình bằng tình đoàn kết, hữu nghị .
* Bài tập 2 Điền tiếp vào chỗ bộ phận chỉ phương tiện trong mỗi câu :
a) Chúng em quyết nhà bằng 
b) Chủ nhật tuần trước , chúng em đi tham quan Bến Nhà Rồng bằng 
c) Loài chim là tổ bằng 
* Bài tập 3 :Điền dấu thích hợp vào đoạn văn sau :
 Bé Nam hỏi mẹ  “Sao hoa phượng lại ccó màu đỏ ?” Mẹ xoa đầu bé, trả lời “Không phải phượng chỉ có màu đỏ mẹ biết có 4 loài phương khác nha, mỗi loài có màu sắc khác nhau  phượng vĩ vàng , phượng tím và phượng son .” 
- GV nhận xét chốt KQ đúng 
- GV thu vở chấm nhận xét 
C. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại các bài tập đã làm ở lớp, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS làm .
- Nghe.
- HS tự làm bài , chữa bài 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài vào VBT. Một HS lên bảng làm.
- HS nhận xét bài của bạn trên bảng. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS ngồi cạnh nhau hỏi – đáp theo nhóm đôi các câu hỏi của bài. 
- Mỗi cặp HS hỏi – đáp 1 câu. 
Cả lớp nhận xét.
- HS đọc thầm Y/C của bài.
- HS tự làm bài vào VBT- Rồi chữa bài 
- Lớp nhận xét bài bạn 
- 2 HS đọc lại đoạn văn đúng 
- Nghe.
TIẾT 3: TOÁN
 ÔN NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 I/ Mục tiêu : Giúp HS:
 -Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân.
 -Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm.
 II Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động giáo viên
Hoạy động học sinh
HĐ1: Tổ chức HD HS làm bài tập 
- HS tự làm bài - chữa bài 
Bài 1:Đặt tính rồi tính 
12323x4 25071x3
 13232x4 25071x3
11307x7 10809x9
12120x8 19527x5
 Gọi 1 HS đọc đề bài 
-Y/C HS làm vào bảng con , 3 HS lên làm bảng.
- GV nhận xét củng cố cách tính 
Bài 2 : tính 
16150 + 16150 x 2 16150 x (1 +2)
= =
= =
23152 x 3 + 23 152 23152 x (3+1)
= =
= =
- GV ghi lần lượt từng bài lên bảng ,Y/C HS làm vào bảng con,2 HS làm bảng
- Nhận xét bài làm 
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức .
Bài 3: Toán giải 
Kho A và kho B chứa bột chăn nuôi gia xúc . Kho A chứa 16150kg bột , kho B chứa nhiều gấp đôi kho A. Hỏi cả hai kho chứa bao nhiêu ki –lô –gam bột .
-Y/C HS suy nghĩ và làm bài vào vở 
- Củng cố cách giải dạng toán giải bằng 2 phép tính 
HĐ2 Chấm chữa bài .
- GV thu vở chấm nhận xét 
* HOÀN THIỆN BÀI HỌC 
+ Hôm nay em học toán bài gì?
 Về nhà làm bài tập .
- GV nhận xét tiết học .
-1 HS đọc đề bài , lớp đọc thầm .
-HS thực hiện lam VBT – 3 HS chữa bài 
-HS nêu miệng cách tính .
1 HS đọc đề bài 
- HS tự làm VBT , 2 HS chữa bài 
- HS nhắc lại cách tính 
-1 HS đọc đề bài , lớp đọc thầm .
-HS nêu.
- HS tự làm bài và chữa bài 
-Nhận xét bài làm của bạn 
- HS nêu
- HS nghe.
 Thứ 6 ngày 16 tháng 4 năm 2010 
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
CON CÒ
I/ Mục đích yêu cầu :
- Chú ý các từ: Phẳng lặng, lạch nước, quanh co, bì bõm, ...
- Hiểu được các từ mới : Màu thanh niên, đánh giậm, vũ trụ, tạo hoá, ...
- Hiểu nội dung bài: Bức tranh đồng quê Việt Nam rất đẹp và thanh bình. Con người phải biết giữ gìn cảnh đẹp thanh bình ấy.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ SGK. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
A) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài: Bài hát ai trồng cây và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
B) Bài mới.
1) Giới thiệu bài: -ghi bảng.
2) Luyện đọc.
a) GV đọc toàn bài: 
Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, có nhịp điệu 
b) HD HS luyện đọc - giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Cả lớp đọc đồng thanh .
+ 1 HS đọc toàn bài 
3) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc cả bài.
+ Con cò bay trong khung cảnh thiên nhiên như thế nào?
+ Tìm những chi tiết nói lên dáng vẻ thon thả, nhệ nhàng của cò con ?
+ Em cần làm gì đẻ giữ mãi cảnh đẹp được tả trong bài
4) Luyện đọc lại.
- HD HS đọc đúng như mục I 
VD: Nhấn gọng các từ gợi tả, gợi cảmlàm nổi bật hình ảnh duyên dáng của con cò : 
Con cò bay là là , rồi nhẹ nhàng .....,dễ dãi , tự nhiên như mọi .....Nó thong thả đi đến doi đất .
- Gọi HS thi đọc bài
+ Nhận xét
C. Củng cố dặn dò
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Về đọc lại bài .Chuẩn bị bài tuần 32 .
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
- Nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS luyện đọc trong nhóm 
+ Bay trong một buổi chều rất đẹp, yên tĩnh: Cánh đồng phẳng lạng, xanh bát ngát; ...
+ Bộ lông trắng muốt, bay chầm chậm bên chân trời ... thon thả đi trên doi đất, cánh cò bay nhẹ như chẳng ngờ ...
+ HS phát biểu: Phải bảo vệ thiên nhiên, môi trường, không gây ô nhiễm. / Không được bắn các loài chim vì chúng làm cho cuộc sống thêm đẹp./... 
- 2 HS đọc lại đoạn văn .
- 3 học sinh thi đọc lại.
- Cả lớp nhận xét 
TIẾT 2: ÔN TẬP LÀM VĂN 
VIẾT THƯ
I/ Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết:
1.Biết viết 1 bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
2.Lá thư trình bày đúng thể thức; đủ ý; dùng từ đặt câu đúng; thể hiện tình cảm với người nhận thư.
II/ Đồ dùng dạy – học:
-Bảng lớp viết sẵn các gợi ý viết thư trong SGK.
-Bảng phụ viết trình tự lá thư.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
A/ Kiểm tra bài cũ:
3 HS đọc bài văn kể lại một trận thi đấu thể thao (tiết TLV, tuần 29).
B/ Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC .
2.Hướng dẫn HS viết thư:
Bài tập : Viết một bức thư ngắn khoảng 8-10 câu cho một bạn nước ngoài cũng học lớp 3 như em để trao đổi học tập .
Gợi ý : 
1 Lí do viết thư : Em biết về nước của bạn qua bài học, qua ti vi hay qua sách báo ? 
2. Nội dung : Trao đổi về học tập .
a) Em thích môn học gì ? 
b) Em gặp khó khăn gì trong học tập ?
c) Em muốn được cùng bạn trao đổi về môn học nào ? 
d) Em hẹn cùng bạn viết thư thăm nhau thường xuyên . 
1) GV ghi yêu cầu và các câu hỏi gợi ý viết thư của bài tập lên bảng lớp.
- GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư cho HS đọc:
2) GV cho HS làm bài.
- GV cho HS đọc thư.
3) GV chấm một số bài viết hay và N/x.
C) .Củng cố, dặn dò:
 GV nhắc về nhà viết lại lá thư cho sạch, đẹp để gửi bưu điện .
- Nhận xét tiết học .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS giải thích yêu cầu của bài tập theo gợi ý.
- HS lắng nghe .
-1 HS đọc.
- HS viết thư vào vở .
- HS tiếp nối nhau đọc thư => Cả lớp nhận xét.
- HS viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào phong bì.
Tiết 3: LUYỆN TOÁN 
ÔN CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia.
- Rèn luyện kĩ năng giải toán có có liên quan .
II. Các họat động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
HĐ2: Tổ chức HD HS làm bài tập 
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
 17 690 : 5 14487 : 3
 28 907 : 6 18638 : 4
 30 197 : 7 25287 : 4 
 36946 : 4 90572 : 8
- Y/C HS thực hiện vào vở, 4 em làm bảng phụ,
- Củng cố cách đặt tính và tính 
Bài 2: Toán giải 
Có 24582 m vải , may mỗi bộ quần áo hết 5 m vải . Hỏi có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải ? 
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- Y/C HS giải vào vở, 1 em làm bảng phụ.
.
Bài 3 : Tìm x 
X x 5 = 90870 X x 8 = 2138 + 4318 
- Củng cố cách tìm thừa số chưa biết 
HĐ2: Chấm chữa bài .
- GV thu vở chấm nhận xét 
* HOÀN THIỆN BÀI HỌC :
+ Khi thực hiện phép tính chia, thực hiện theo thứ tự thế nào?
- Về nhà chuẩn bị bài tập SGK.
- Nhận xét tiết học.
- HS tự làm bài 
- Lớp làm vở, 4 HS lên bảng, nhận xét.
- Vài HS nêu cách đặt tính và tính 
- HS đọc đề.
- Lớp tự làm vào vở. 1 HS lên giải, nhận xét.
Bài giải
 Thực hiện phép chia:
 24582 : 5 = 4916( dư 2) Vậy có thể may được nhiều 
nhất 4916 bộ và còn thừa 2 m vải .
 Đáp số: 4916 bộ ,
 thừa 2 m vải
- HS tự làm bài vào VBT 
- 2 HS chữa bài tập 
- Nêu cách tính 
- HS nêu 
Tiết 4: LUYỆN TOÁN
ÔN CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia , tính giá trị của biểu thức .
- Rèn luyện kĩ năng giải toán có có liên quan .
II. Các họat động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
HĐ2: Tổ chức HD HS làm bài tập 
Bài 1: 
Số bị chia 
Số chia 
Thương 
Số dư 
 42360
 7
 18359
 6
 37508
 5
 72964
 8
 11736
 9
 45278
 7
- Y/C HS thực hiện vào vở, 4 em làm bảng phụ,
- Củng cố cách tìm thương có dư 
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức 
52897 + 10254 x 3 10472 : 4 x 6
 = =
 = =
72635 – 24580 : 5 ( 6071- 2648) : 3 
 = =
 = =
- Củng cố cách trính giá trị của biểu thức .
Bài 2: Toán giải 
 Một cửa hàng có 36705 kg xi măng , đã bán 1/5 số xi măng đó . Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam xi măng ?
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- Y/C HS giải vào vở, 1 em làm bảng phụ.
.- Củng cố giải toán bằng 2 phép tính 
HĐ2: Chấm chữa bài .
- GV thu vở chấm nhận xét 
* HOÀN THIỆN BÀI HỌC :
+ Khi thực hiện phép tính chia, thực hiện theo thứ tự thế nào?
- Về nhà ôn bài tập.
- Nhận xét tiết học.
- HS tự làm bài 
- Lớp làm vở, 3HS lên bảng, nhận xét.
- Vài HS nêu cách tính và tính 
- HS tự làm VBT 
- 4 HS chữa bài - Lớp nhận xét 
đối chiếu kết quả 
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức 
- HS đọc đề.
- Lớp tự làm vào vở. 1 HS lên giải, nhận xét.
Bài giải
- Cửa hàng đã bán số xi măng là : 36705 : 5 = 7341 (kg)
Cửa hàng còn lại số kg xi là : 
 36765 – 7341 = 29364(kg)
 Đáp số : 29364 kg
- HS nêu 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc