I. Mục tiêu:
Biết so sánh các khối lượng.
Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng vào giải toán .
Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập
II Đồ dùng dạy học :
- 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ.
Giáo án môn : Toán Tiết: 66 Tên bài dạy : Luyện tập .Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I. Mục tiêu: Biết so sánh các khối lượng. Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng vào giải toán . Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập II Đồ dùng dạy học : - 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ. III các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đọc số cân nặng của một số vật. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Nêu mục tiêu bài học, ghi đề. * Hướng dẫn HS thực hành. Bài 1: - Gọi HS dọc yêu cầu. - GV cho HS làm câu thứ nhất rồi thống nhất kết quả so sánh. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề. - Yêu cầu HS làm bài tập rồi chữa bài. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. Bài 4: - Chia HS thành các nhóm nhỏ, phát cân cho HS và yêu cầu các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình. - Ghi lại các khối lượng cân được. - So sánh khối lượng vật nào nặng hơn. 3. Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS về nhà xem lại bài và làm bài tập luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - 744 g < 474 g. - HS tự làm các câu còn lại. - 2 HS đọc. Bài giải: Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là: 130 x 4 = 520 (g) Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là: 520 + 175 = 695 (g) Đáp số: 695 g. - 1 HS đọc. Bài giải: 1 kg = 1000 g Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là: 1000 - 400 = 600 (g) Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là: 600 : 3 = 200 (g) Đáp số: 200g đường. - Nhóm 6 HS. - HS thực hành. Giáo án môn : Toán Tiết: 67 Tên bài dạy : Bảng chia 9 .Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu IMục tiêu: Bước đầu thuộc bảng chia 9, vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9 ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS làm bài tập 1 tiết 66. - GV nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Giới thiệu phép chia cho 9 từ bảng nhân 9. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài * Nêu phép nhân 9: - Gọi HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS giải bài toán. * Nêu phép chia 9: - GV hướng dẫn HS giải bài toán. * Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9. Từ 9 x 3 = 27 ta có: 27 : 9 = 3 * Lập bảng chia: - HS chuyển từ phép nhân 9 sang phép chia 9. 9 x 1 = 9 thì 9 : 9 = 1 9 x 2 = 18 thì 18 : 9 = 2 9 x 10 = 90 thì 90 : 9 = 10 - Tổ chức cho HS học bảng chia 9. c. Luyện tập- thực hành Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS suy nghĩ, tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. - Nhận xét bài của HS. Bài 2: - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - Hỏi: Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể ghi ngay kết quả của 45 : 9 và 45 : 5 được không ? - Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm HS. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. 3. Củng cố dặn dò - Gọi một vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 9. - Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng chia 9. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - HS theo dõi và làm bài. - Phép tính 9 : 9 = 1 - HS theo dõi và làm bài. - HS lập bảng chia. - HS tự học thuộc lòng bảng chia 9. - Tính nhẩm. - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó một số HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. - HS dưới lớp nhận xét. - HS trả lời - 1 HS đọc - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Mỗi túi có số ki lô gam gạo là : 45 : 9 = 5 ( kg ) Đáp số: 5 kg.gạo - HS nhận xét. - 1 HS đọc đề. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Số túi gạo có là: 45 : 9 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi gạo. - HS xung phong đọc bảng chia. Giáo án môn : Toán Tiết: 68 Tên bài dạy : Luyện tập .Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu IMục tiêu :Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán,giải toán ( có một phép chia 9) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 9 và bài tập về nhà của tiết 67. - GV nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học, ghi đề. b. Hướng dẫn tìm hiểu Bài 1: - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a) - Yêu cầu HS đọc từng cặp phép tính trong bài. - Cho HS tự làm tiếp phần b). Bài 2: - Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương rồi làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài toán. - Yêu cầu HS trình bày bài giải. Bài 4: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Muốn tìm 1/ 9 số ô vuông có trong hình a) ta làm thế nào? - Hướng dẫn HS tô màu vào 2 ô trong hình a). - Tiến hành tương tự với phần b). 3. Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 9. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 9. - 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà. - HS lắng nghe. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - HS làm bài, sau đó đổi vở kiểm tra chéo. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS đọc. Bài giải: Số ngôi nhà đã xây được là: 36 : 9 = 4 (nhà) Số ngôi nhà còn phải xây là: 36 - 4 = 32 (nhà) Đáp số: 32 ngôi nhà. - Tìm 1/9 số ô vuông có trong mỗi hình. - Hình a) có tất cả 18 ô vuông. - Một phần chín số ô vuông trong hình a) là: 18 : 9 = 2 (ô vuông) Giáo án môn : Toán Tiết: 69 Tên bài dạy : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số .Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I.Mục tiêu:Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ) . Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia . II Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà của tiết 68. - GV nhận xét, cho điểm HS. 2. Baì mới: a. Giới thiệu: - GV nêu mục tiêu bài học, ghi đề. b. HD TH bài: * GV nêu phép chia: 72 : 3 - GV viết lên bảng phép tính: 72 : 3 = ? - Yêu cầu HS đặt tính và suy nghĩ tự thực hiện phép tính. * GV nêu phép chia: 65 : 2 - Tiến hành các bước tương tự như phép tính 72 : 3 = 24. c. Luyện tập - thực hành: - Giới thiệu về phép chia có dư. Bài 1: - Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài. - Chữa bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Yêu cầu HS nêu các phép chia hết, chia có dư trong bài. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 2. - Yêu cầu HS nêu cách tìm 1/5 của một số và tự làm bài. - Chữa bài, cho điểm HS. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề toán. - Yêu cầu HS trình bày bài giải. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS lên bảng đặt tính và tính. Cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. 72 3 7 chia 3 được 2, 6 24 viết 2. 2 nhân 3 12 bằng 6; 7 - 6 = 1. 12 Hạ 2 được 12; 12 0 Chia 3 bằng 4, viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. - HS tự làm. - 4 HS lên bảng làm bài, 2 HS làm 2 phép tính đầu của phần a), 2 HS làm 2 phép tính đầu của phần b), lớp làm vào vở - HS nêu. - 1 HS đọc. Bài giải: Số phút của 1/5 giờ là: 60 : 5 = 12 (phút) Đáp số: 12 (phút) - 1 HS đọc. Bài giải: Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1) Vậy ta có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải. Đáp số: 10 bộ quần áo, thừa 1m vải. Giáo án môn : Toán Tiết: 70 Tên bài dạy : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (TT) .Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I.Mục tiêu:Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( có dư ở các lượt chia ) Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông II. Đồ dùng dạy học : 8 miếng bìa bằng nhau hình tam giác, hình vuông, xếp hình theo mẫu. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh .I Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 69. - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 2. Baì mới: a. Giới thiệu: - GV nêu mục tiêu bài học, ghi đề. b. HD TH bài: * GV nêu phép chia: 78 : 4 - GV viết lên bảng phép tính: 78 : 4= ? - Yêu cầu HS đặt tính và suy nghĩ tự thực hiện phép tính. c. Luyện tập - thực hành: Bài 1: - Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Chữa bài. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tìm số bàn có 2 HS ngồi. - Hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán. Bài 3 : Dành cho HS Khá giỏi - Giúp HS xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và giới thiệu 2 cách vẽ Bài 4 - Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc. - Tuyên dương tổ thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS lên bảng đặt tính và tính. Cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. 78 4 7 chia 4 được 1,viết 1. 38 19 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 38 3. Hạ 8 được 38; 2 38 chia 4 được 9,viết 9 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 bằng 2 - 4 HS lên bảng làm bài, 2 HS làm các phép tính: 77 : 2 ; 86 : 6 ; 69 : 3 ; 78 : 6 .HS cả lớp làm vào vở bài tập. - HS nhận xét. - HS đổi vở chữa lỗi. - 1 HS đọc. Bài giải: Ta có 33 : 2 = 16 (dư 1) Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa. Vậy số bàn cần kê ít nhất là 16 + 1 = 17 (bàn). Đáp số: 17 bàn - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
Tài liệu đính kèm: