Giáo án chi tiết Khối 3 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020

Giáo án chi tiết Khối 3 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020

Toán

GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần).

* GD HS yêu thích học môn toán.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HĐ của GV HĐ của HS

HĐ1: Củng cố bảng nhân 7.

- Gọi 2 HS đọc bảng nhân 7

- 2 HS đọc bảng nhân 7.

- Nhận xét, đánh giá. - HS khác nhận xét.

HĐ2: Giới thiệu và HD cách giải dạng toán gấp một số lên nhiều lần.

- GV nêu bài toán. - 2HS nêu lại bài toán.

- HD tóm tắt:

+ Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB bằng 2cm vào vở nháp. - HS vẽ vào vở nháp.

+ Đoạn thẳng CD gấp 3 lần đoạn thẳng AB tức là ta vẽ đoạn thẳng CD như thế nào so với đoạn thẳng AB? - Tức là vẽ đoạn thẳng CD dài bằng 3 đoạn thẳng AB.

+ GV tóm tắt lên bảng: - 2 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.

- HD giải bài toán:

+ Yêu cầu HS giải - HS làm vào vở nháp và 2 HS lên bảng làm.

 * 2+2+2=6 (cm).

 * 2x3=6 (cm).

 

doc 25 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 08/07/2022 Lượt xem 286Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chi tiết Khối 3 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 7
 Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2019
 Tiết 1: Chào cờ
 Tiết 2 + 3: Tập đọc - Kể chuyện
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS.
A.Tập đọc:
- Đọc thành tiếng:
+ Đọc đúng các từ ngữ: chuyền bóng, vỉa hè, khuỵu xuống, xuýt xoa.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật.
- Đọc – hiểu:
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ: Cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương. 
+Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật lệ giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
- GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm.
B. Kể chuyện:
- HS kể lại được một đoạn của câu chuyện. 
- Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá được lời kể của bạn.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
A. Tập đọc
HĐ của GV
HĐ của HS
TiÕt 1
1. Bµi cò : 
 Gäi 2HS ®äc bµi: Nhí l¹i buæi ®Çu ®i häc.
- Gv nhËn xÐt.
- 2HS ®äc bµi.
- HS kh¸c nhËn xÐt.
2. Bµi míi: GTB (Gt bằng tranh).
- QS, lắng nghe.
H§1: HD luyÖn ®äc ®óng 
- GV ®äc toµn bµi. 
- §äc thÇm theo .
§o¹n1,2 ®äc nhanh dån dËp; ®o¹n3 ®äc chËm.
- HD luyÖn ®äc kÕt hîp gi¶i nghÜa tõ.
+ Yªu cÇu HS ®äc tõng c©u.
+ HS ®äc nèi tiÕp theo tõng c©u.
- Söa lçi ph¸t ©m cho HS: chuyÒn bãng, vØa hÌ, khuþu xuèng, xuýt xoa. 
+ HS söa lçi ph¸t ©m.
+ HD ®äc tõng ®o¹n tr­íc líp:
- HS ®äc nèi tiÕp theo tõng ®o¹n.
+ GV HD HS ng¾t nghØ tèt c¸c dÊu c©u.
+ HS luyÖn ®äc.
+ GV HD HS hiÓu nghÜa c¸c tõ khã: C¸nh ph¶i, khung thµnh, ®èi ph­¬ng. 
+ HS gi¶i nghia tõ.
+ Yªu cÇu HS ®Æt c©u víi tõ cÇu thñ.
+ HS tù ®Æt c©u.
- Cho HS ®äc tõng ®o¹n trong nhãm.
- HS luyÖn ®äc theo nhãm bµn.
+ Cho HS thi ®äc.
- Gv nhËn xÐt.
+ 2 nhãm thi ®äc.
+Yªu cÇu 1 HS ®äc c¶ bµi.
- 1 HS ®äc c¶ bµi.
H§2: HD t×m hiÓu bµi
 Yªu cÇu HS ®äc ®o¹n 1.
- 1 HS ®äc ®o¹n1, C¶ líp ®äc thÇm.
+ C¸c b¹n nhá ch¬i ®¸ bãng ë ®©u? 
+ D­íi lßng ®­êng. 
+ V× sao trËn bãng ph¶i t¹m dõng lÇn ®Çu?
+ V× Long m·i ®¸ bãng suýt t«ng vµo xe m¸y -B¸c næi nãng khiÕn c¶ bän ch¹y t¸n lo¹n.
TiÕt 2
 Cho HS ®äc thÇm ®o¹n 2.
+ HS ®äc thÇm ®o¹n 2.
+ ChuyÖn g× khiÕn trËn bãng ph¶i dõng h¼n?
+ Quang sót bãng lªn vØa hÌ, ®Ëp vµo ®Çu 1 cô giµ qua ®­êng lµm cô l¶o ®¶o «m ®Çu khuþu xuèng.
+ Khi tai n¹n s¶y ra th¸i ®é cña c¸c b¹n nhá ntn?
- Sî vµ bá ch¹y.
 Gäi 1 HS ®äc ®o¹n 3.
+ 1 HS®äc ®o¹n 3, C¶ líp ®äc thÇm. 
+ T×m nh÷ng chi tiÕt cho thÊy Quang rÊt ©n hËn tr­íc tai n¹n cña m×nh g©y ra?
+ Quang nÊp sau gèc c©y, lÐn nh×n Quang, sî t¸i c¶ ng­êi.
+ C©u chuyÖn muèn nãi víi em ®iÒu g×? V× sao? 
+ Kh«ng ®­îc ®¸ bãng d­íi lßng ®­êng.V× rÊt dÔ g©y ra tai n¹n.
H§3: LuyÖn ®äc l¹i 
- GV ®äc mÉu l¹i c¶ bµi.
- HS theo dâi SGK.
- GV tæ chøc thi ®äc ph©n vai.
- Hai nhãm thi ®äc mçi nhãm 4 em.
- GV nhËn xÐt - tuyªn d­¬ng.
- Líp nhËn xÐt b×nh chän b¹n ®äc hay.
B. KÓ chuyÖn ( 17 )
H§4: HD HS kÓ chuyÖn 
- Cho HS nêu yêu cầu.
1 HS nêu.
- Câu chuyện được kể theo lời của ai?
- Người dẫn chuyện.
+ Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào?
+ Đoạn 1: Quang, Vũ, Long, cụ già.
+ Đoạn 2: Quang, Vũ, Long và bác đứng tuổi.
 + Đoạn 3: Quang, Vũ, Long, ông cụ và bác đứng tuổi.
- Cho HS tập kể trong nhóm.
+ HS tập kể theo nhóm
- Tổ chức thi kể.
+ HS thi kể theo cặp (2 nhóm)
- GV nx, bình chọn người kể hay nhất.
+ HS nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Em thấy bạn Quang là người như thế nào?
- Là người giàu tình cảm, biết nhận ra lỗi của mình và ân hận.
Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
 *****************************************
 Tiết 4: Toán
BẢNG NHÂN 7
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
- Vận dụng vào bảng nhân 7 để giải bài toán .
- Thực hành đếm thêm 7.
* GD HS yêu thích học môn toán.
II. CHUẨN BỊ: Các tấm bìa có 7 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐ1: Củng cố bảng nhân 6: 
- Yêu cầu 2 HS đọc bảng nhân 6.
- 2HS đọc bảng nhân 6.
- Gv nhận xét.
- HS khác nhận xét.
HĐ2: HD lập bảng nhân 7: 
- Lập phép nhân 71. 
Gv gắn 1tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng.
- HS quan sát.
và hỏi:
 7chấm tròn lấy 1lần được mấy chấm tròn?
 7 chấm tròn.
 7 lấy một lần được mấy?
- Được 7.
+ Viết phép tính có kết quả bằng 7? 
 * 71=7.
+ Vì sao 71=7.
+ Vì bất kì số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó. 
- Lập phép nhân: 72=14.
Gv thao tác trên bảng. 
+ HS quan sát.
 7 chấm tròn được lấy mấy lần?
+ Lấy 2 lần.
 7 được lấy mấy lần?
 2 lần.
+ Lập phép nhân tương ứng.
* 72.
+ Chuyển phép nhân 72 thành các phép cộng các số hạng bằng nhau và tính kết quả? 
 * 72=7+7=14.
Vậy 72 bằng mấy? Vì sao?
72=14 vì 72=7+7 mà 7+7=14
 nên 72=14.
 2 HS đọc phép nhân 72=14.
- Lập phép nhân 73.
+ Các tấm bìa được lấy mấy lần?
+ Được lấy 3 lần.
 7 chấm tròn được lấy mấy lần?
+ Được lấy 3 lần.
 7 được lấy mấy lần?
+ Được lấy 3 lần.
+ Nêu phép nhân tương ứng.
 * 73.
+ Tương tự phép nhân 72 hãy tính nhanh kết quả.
* 73=7+7+7=21.
+ Vậy 73 bằng bao nhiêu?
 73=21.
+ Còn cách nào tính 73 không? Vì sao?
+ HS: 72+7=21. Vì tích trước hơn tích sau 7 đơn vị.
+ Chúng ta đã lập được mấy phép nhân? Đó là những phép nhân nào?
+ Ba phép tính nhân. Đó là 71=7, 72=14 và 73=21.
- HD lập các phép nhân còn lại:
+ Em có nhận xét gì về tích của các phép nhân vừa lập. 
+ Tích sau bằng tích trước cộng thêm 7.
+ YCHS thảo luận nhóm đôi lập các phép nhân còn lại.
+ HS thảo luận nhóm.
+ Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm báo cáo.
+ Gv nhận xét – tuyên dương.
+ Nhóm khác nhận xét.
+ Hai tích liền kề nhau hơn kém nhau mấy đơn vị?
 7 đơn vị.
+ Ta vừa lập thêm được những phép nhân nào?
+ HS tự nêu. 
2 HS đọc bảng nhân 7.
+ Hai tích liền kề nhau hơn kém nhau mấy đơn vị?
 7 đơn vị.
- Gv giới thiệu bảng nhân 7.
+ Hai HS đọc bảng nhân 7.
HĐ3: HD thuộc lòng bảng nhân 7: 
- Cho HS đọc cá nhân.
+ Gọi HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc hai phép tính.
+ HS đọc nối tiếp.
+ Gọi HS đọc toàn bảng.
 3 HS đọc toàn bảng nhân. Cả lớp đọc thầm.
YCHS đọc đồng thanh, Gv kết hợp xoá dần.
- HS đọc theo dãy bàn, đọc cả lớp.
+ Gọi HS đọc thuộc lòng.
 3 HS đọc bảng nhân.
- Nhận xét .
+ HS khác nhận xét.
HĐ4: HD luyện tập: ( Sgk- T31)
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp làm vào vở và chữa bài.
7x3=21 7x8=56 7x2=14 7x1=7 
7x5=35 7x6=42 7x10=70 0x7=0
7x7= 49 7x4=28 7x9=63 7x0=0 
+ Những phép tính nào không thuộc bảng nhân 7?
* 07 và 70.
+ Vì sao 07=0 và 70=0?
+ Vì 0 nhân với bất kỳ số nào cũng bằng 0 và ngược lại.
+ Các phép tính còn lại em dựa vào đâu để tính nhẩm?
+ Dựa vào bảng nhân 7.
+ 1 HS đọc lại toàn bài tập.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề. 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Gv nhận xét.
+ Dạng toán tìm tích. Cả lớp làm bài vào vở và chữa bài.
Bài giải
 Bốn tuần lễ có số ngày là:
 7 x 4 = 28 (ngày)
 Đáp số: 28 ngày.
Bài3.
 2 HS đọc đề bài.
+ Bài toán yêu cầu ta điều gì.
+ Yêu cầu đếm thêm 7.
+ Đếm thêm 7 có nghĩa là gì?
+ Có nghĩa là cộng thêm 7.
- Cho HS làm bài.
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm.
+ Em làm thế nào để tìm kết quả bằng 28?
+ Lấy 21+7=28.
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm của dãy số?
+ Dãy số chính là tích của bảng nhân 7.
+ Muốn tính kết quả của bảng nhân 7 ta chỉ cần làm gì?
+ Gv nhận xét, đánh giá.
+ Ta chỉ cần cộng thêm 7 từ 7 đến 70. 
+ HS khác nhận xét.
HĐ5: HD hoàn thiện bài: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
*************************************************************************
 Buổi chiều:
Tiết 1: Tiếng Anh
Tiết 2: Tin học
Tiết 3: Luyện toán
 Bảng nhân 7
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Củng cố về bảng nhân 7.
 - Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
 II. Cách tiến hành:
- Cho HS đọc thuộc bảng nhân 7. ( HS nối tiếp nhau đọc )
- Cho HS làm và chữa các bài tập sau: 
 Bài 1: Tính nhẩm:
 7 x 4 = 28 7 x 10 = 70 7 x 5 = 35 7 x 0 = 0 
 7 x 9 = 63 7 x 8 = 56 5 x 7 = 35 7 x 1 = 7 
 9 x 7 = 63 8 x 7 = 56 6 x 6 = 36 1 x 6 = 7 
Bài 2: Tính
 a, 7 x 7 + 25 = 49 + 25 b, 7 x 5 + 25 = 35 + 25
 = 74 = 60
 c, 7 x 10 + 30 = 70 + 30 d, 7 x 2 + 16 = 14 +16
 = 100 = 30
Bài 3: Mỗi tổ có 7 kg bạn. Hỏi 4 tổ có bao nhiêu bạn?
Bài giải
Bốn tổ có số bạn là:
7 x 4 = 28 (bạn)
 Đáp số: 28 bạn.
Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm:
 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; 63; 70 và theo dõi, HD HS làm bài và chấm chữa bài.
 Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2019
 Tiết 1: TOÁN
Luyện tập
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
- Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể.
* GD HS yêu thích học môn toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐ1: Củng cố bảng nhân 7:
- Gọi hai HS đọc bảng nhân 7.
 2 HS đọc bảng nhân 7.
- GV nhận xét.
- HS khác nhận xét.
HĐ 2: HD luyện tập:
- Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3( SGK/32).
 Bài 1: Tính nhẩm
- HS nêu yêu cầu và làm bài.
a.
+1 HS nêu YC. Cả lớp tự làm, chữa bài.
7x1=7 7x8=56 7x6=42 7x5=35
7x2=14 7x9=63 7x4=28 0x7=0
7x3=21 7x7=49 7x0=0 7x10=70
+ Vì sao 70=0, 07=0?
+ Vì bất kỳ số nào nhân với 0 và ngược lại cũng bằng 0.
b: Em có nhận xét gì về vị trí các thừa số trong bài.
+ Các thừa số giống nhau nhưng vị trí thay đổi.
+ Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào?
 + Nhận xét.
+ Thì tích đó không thay đổi.HS tự làm và chữa bài.
7x2=14 4x7=28 7x6=42 3x7=21 5x7=35
2x7=14 7x4=28 6x7=42 7x3=21 7x5=35
Bài 2: Tính
Cho HS nêu đề bài.
- 1 HS nêu đề bài. 
+ Gọi HS lên bảng làm.
+ HS lên bảng làm. HS khác nhận xét.
+GV nhận xét.
a, 7 x 5 + 15 = 35 + 15 
 = 50 
b, 7 x 7 + 21 = 49 + 21 
 =70
 7 x 9 + 17 = 63 + 17
 = 80
+ Nêu cách tính kết quả của dãy tính?
+ Ta thực hiện nhân rồi mới cộng.
Bài 3: Gọi hai HS nêu lại đề bài.
 2 HS nêu đề bài.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
-YC hs làm bài.
- Nhận xét.
+ Tìm tích.
- HS tự làm và chữa bài.
Bài giải
Năm lọ hoa có số bông là:
 7 x 5 = 35 (bông) 
 Đáp số: 35 bông hoa.
Bài 4): Yêu cầu HS nêu đề bài.
- HS nêu đề bài.
+ Gọi 1 HS lên bảng làm.
+ 1 HS lên bảng làm. HS khác nhận xét.
+ So sánh tích 74 và 47?
 * 74=47
+ Em có kết luận gì về hai phép tính trên?
+ Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì kết quả vẫn bằng nhau (tích không đổi).
HĐ 3: HD hoàn th ... ng bằng một phần mấy của đoạn thẳng đã cho ta làm thế nào?
+ Ta tìm độ dài đoạn thẳng cần vẽ bằng cách lấy độ dài đoạn thẳng đã cho chia cho số phần. Sau đó ta vẽ đoạn thẳng.
Hoạt động 3: HD hoàn thiện bài:
- Gv nhận xét giờ học
- HS nêu lại nội dung bài.
- Dặn HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
*****************************************************
 Tiết 2: Luyện từ và câu
TUẦN 7
I MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết thêm được một kiểu so sánh: So sánh sự vật với có người. 
- Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc, bài tập làm văn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ: 
-YC hs đọc lại bài 2 tiết LTVC tuần 6
2HS đọc.
HĐ1: HD tìm hiểu về kiểu so sánh sự vật với con người.
- Yêu cầu HS làm bài tập 1.
- HS nêu yêu cầu và làm bài tập.
- Yêu cầu làm vào vở bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.Hai hs trình bày, lớp theo dõi- nhận xét.
+ Đây là kiểu so sánh cái gì với cái gì?
+ Kiểu so sánh sự vật với con người.
HĐ2: HD ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái .
- Y/C HS làm bài tập 2, 3.
2HS nêu yêu cầu bài tập 2,3 và làm bài tập.
Bài 2: Gọi HS nêu Y/C của bài.
1HS nêu. 2 HS lên bảng làm.
+ Từ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào?
+ Cướp bóng, dẫn bóng, chơi bóng
+ Tìm các từ chỉ thái độ của Quang và các bạn nhỏ khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ?
+ Hoảng sợ, tái người.
- Yêu cầu lớp nhận xét – Bổ sung.
- HS nhận xét. 
+GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc bài viết của mình, tìm từ theo yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học đọc bài trước lớp. GVghi bảng.
- HS đọc thầm và tìm từ theo yêu cầu; 2,3 HS đọc bài của mình. 
- Nhận xét.
+ HS khác nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò.
- Nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
*****************************************************
 Tiết 3: Chính tả 
TUẦN 7 - TIẾT 2 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nghe - viết và trình bày đúng các khổ thơ 2, 3 của bài thơ: “Bận”.
- Ôn luyện vần en/oen. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt, tiếng bắt đầu bằng ch/tr.
- Viết bài cẩn thận, sạch, đẹp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DH CHỦ YẾU:
HĐ của thầy.
HĐ của trò.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Y/C HS viết: Tròn trĩnh, chảo rán, giò chả, trôi nổi.
- 1 HS lên bảng viết. HS khác viết bảng con.
- 1HS đọc thuộc 11 chữ cái... 
- 1 HS đọc.
- Nhận xét.
- HS khác nhận xét.
2. Bài mới: GTB
HĐ1: HD HS nghe viết:
a. HD HS nghe viết:
-Gv đọc lần 1 khổ thơ 2, 3. 
- HS chú ý theo dõi và 1HS đọc lại bài thơ.
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài:
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì? 
+ 4 câu.
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa? Trình bày bài thơ này ntn cho đẹp? 
+ Các chữ đầu câu, đầu đoạn. Lùi vào 2 ô.
- GV đọc tiếng khó: sông Hồng, sang, rộn.
- 1 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vở nháp.
- Sửa sai cho HS.
+ HS sửa lỗi. 
* HD HS viết bài:
- GV đọc cho HS viết.
- HS viết bài chính tả.
+ Nhắc nhở HS tư thế ngồi. 
+ GV đọc và theo dõi uốn nắn.
- Y/C HS đổi vở soát lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
c. Chấm, chữa bài. Thu 8 bài chấm. 
- HS nộp bài.
-Nhận xét chữa lỗi HS mắc nhiều. 
- HS sửa lỗi còn sai.
HĐ2: HD HS làm bài tập:
Bài 1. 
1HS nêu yêu cầu bài tập.
- Chia lớp thành 4 nhóm – Yêu cầu HS chơi trò chơi: Tiếp sức.
- HS thi nhau nối tiếp nhau viết trên bảng.
+Nhận xét - tuyên dương.
+ HS khác nhận xét. HS ghi vào vở bài tập
Bài 2: Yêu cầu HS nêu lại đề.
- 1 HS nêu lại.
- GVđọc – Y/C HS giải nhanh.
- HS thi giải nhanh, tìm kết quả đúng.
3. Củng cố – Dặn dò.
- Yêu cầu HS tìm các từ chứa r/d/gi. 
- HS thi nhau tìm.
- Dặn HS về nhà làm bài tập còn lại. 
 Tiết 4: TD
**********************************************************
 Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2019 
 Tiết 1: TOÁN
BẢNG CHIA 7
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7.
- Vận dụng giải bài tập có liên quan.
* GD HS yêu thích học môn toán.
II. CHUẨN BỊ: Các tấm bìa có 7 chấm tròn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐ1: Củng cố bảng nhân 7: 
- Yêu cầu 2 HS đọc bảng nhân 7.
2HS đọc bảng nhân 7.
- Nhận xét.
- HS khác nhận xét.
HĐ 2: HD lập bảng chia 7:
- Lập phép chia 7 : 1 = 7.
 7 được lấy 1 lần bằng mấy?
- Bằng 7.
+ Lấy 7 chấm tròn chia đều mỗi nhóm 7 
7 chấm tròn. Hỏi chia được mấy nhóm?
+ Chia được 1 nhóm
Viết phép chia tương ứng với kết quả bằng 1.
* 7 : 7 = 1.
- Phép chia 14:7=2 tiến hành tương tự.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 7 lập các phép chia còn lại có số chia là 7 theo nhóm bàn.
- HS thảo luận nhóm bàn.
+ Gọi dại diện nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét – tuyên dương.
+ 1 HS đọc lại toàn bảng chia 7.
+ Em có nhận xét gì về số bị chia và thương trong bảng chia 7.
+ Số bị chia chính là tích của bảng nhân 7, thương chính là thừa số thứ hai trong bảng nhân 7.
Tổng kết.
+ 1 HS đọc lại.
HĐ3: HD HS học thuộc lòng bảng chia 7:
- Cho HS đọc cá nhân.
+ HS đọc nối tiếp các phép tính (mỗi HS đọc hai phép tính).
* 3 HS đọc toàn bảng.
+ Cả lớp đọc thầm.
+ Cho HS đọc đồng thanh, GV xoá dần.
 + Cả lớp đọc đồng thanh.
 3 HS đọc thuộc bảng chia.
+ Nhận xét.
+ HS khác nhận xét.
HĐ 4: HD luyện tập: (SGK/35).
Bài 1: Tính nhẩm.
- 1 HS nêu. Cả lớp tự làm vào vở. 
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
 HS lên bảng chữa bài. HS khác nhận xét.
28:7=4 70:7=10 21:7=3 42:7=6
14:7=2 56:7=8 63:7=9 42:6=7
49:7=7 35:7=5 7:7=1 0:7=0
+ Nêu cách tính nhẩm?
 Vận dụng bảng tính chia 7 để tính nhẩm.
+ Vì sao 0:7=0?
Vì 0 chia cho bất kỳ số nào cũng bằng 0.
Bài 2: Tính nhẩm.
- Cho HS tự nhẩm.
-1 HS nêu.
+ 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
7x5=35 7x6=42 7x2=14 7x4=28
35:7=5 42:7=6 14:7=2 28:7=4
35:5=7 42:6=7 14:2=7 28:4=7
+ Dựa vào đâu em điền được kết quả này? Vì sao? 
+Nhận xét, đánh giá.
+ Dựa vào các thành phần trong phép nhân vì khi ta lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS dọc đề bài. 1 HS lên bảng làm.
+ HS khác nhận xét.
+Nhận xét.
Bài giải
 Mỗi hàng có số học sinh là:
 56 : 7 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh.
Bài 4: Gọi 1 HS lên bảng làm.
- 1 HS lên bảng làm. - HS khác nhận xét.
+Nhận xét.
Bài giải
 Xếp được số hàng là:
 56 : 7 = 8 ( hàng )
 Đáp số: 8 hàng.
HĐ 5: HD hoàn thiện bài:
- Nhận xét giờ học.
- 1HS đọc lại bảng chia 7.
- Dặn HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
*******************************************************
 Tiết 2: Tập làm văn
TUẦN 7
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Nghe – kể lại được câu chuyện: “Không nỡ nhìn”. 
- GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DH CHỦ YẾU:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 3 HS đọc bài viết của mình: Kể về buổi đầu đi học của mình.
- 3 HS đọc.
- Nhận xét, đánh giá
- HS khác nhận xét.
2. Bài mới: GTB
HĐ 1: HD kể chuyện: “ Không nỡ nhìn” 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập.
-GV kể chuyện lần1(kể giọng vui khôi hài).
- HS chú ý theo dõi.
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK.
- HS quan sát.
- HD tìm hiểu truyện:
+ Anh thanh niên làm gì trên xe buýt?
+ Anh ngồi hai tay ôm mặt.
+ Bà cụ ngồi bên cạnh anh hỏi anh hỏi anh điều gì?
+ Cháu nhức đầu à, có cần dầu xoa không?
+ Anh trả lời thế nào?
+ Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
- GV kể lần 2:
- HS chú ý theo dõi.
- Tổ chức cho HS kể.
- Yêu cầu HS kể theo nhóm đôi.
+ HS tập kể theo nhóm đôi.
- Yêu cầu HS đại diện các nhóm lên thi kể.
- 2 nhóm lên thi kể.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, chọn bạn kể hay nhất.
- Yêu cầu cả lớp trả lời:
- Em có nhận xét gì về anh thanh niên?
+ Anh là người không biết nhường, quan tâm tới người già và phụ nữ.
+ Câu chuyện gây cười ở chỗ nào?
+ Anh không nhường người già, phụ nữ mà che mặt
+ Em rút ra bài họ gì cho bản thân?
+ Phải biết giúp người già, phụ nữ và em nhỏ.
3. Củng cố – Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 ******************************************************
Thứ 3: Tin học
Tiết 4: Tiết 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
 HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (Tiết 2).
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người.
- Nêu 1 vài VD cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.
II. CHUẨN BỊ: Các hình trong sgk/ T30, 31.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
H§ cña GV
H§ cña HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy nêu vài VD về HĐ phản xạ.
- Cơ quan nào điều khiển các phản xạ đó?
- NhËn xÐt.
B. Bài mới: 
* Giới thiệu bài .
HĐ1 : Vai trò của não
Bước1: Làm việc theo nhóm đôi.
- Y/c HS quan sát H1/ 30/ SGK để trả lời các câu hỏi:
+ Khi bất ngờ giẫm phải đinh, Nam đã có phản ứng ntn? Hoạt động này do não hay tuỷ sống trực tiếp điều khiển?
+ Sau khi đã rút đinh ra khỏi dép, Nam vứt chiếc đinh đó vào đâu? Việc làm đó có tác dụng gì?
+ Theo em não hay tuỷ sống đã điều khiển hoạt động suy nghĩ và khiến Nam ra quyết định là không vứt đinh ra đường?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
=> GV KL: SGK/ 30 .
HĐ2 : Nêu ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- GV y/c HS đọc ví dụ ở H2/ 31/ sgk.
- Y/c HS nghĩ ra 1 VD # để thấy rõ vai trò của não.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi. Góp ý để cùng hoàn thiện các VD mới của nhóm.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gọi 1 số nhóm lên trình bày trước lớp.
- GV đặt thêm các câu hỏi:
+ Theo các em, bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đã học?
+ Vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì? 
=> KL: não không chỉ điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể mà còn giúp chúng ta học và ghi nhớ.
C. Củng cố - dặn dò:
- Y/c HS nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
 2HS trả lời.
- Từng nhóm thảo luận.
- Nhóm trưởng điều khiển. 
- Nam co chân lại, hđ này do tuỷ sống trực tiếp điều khiển.
- Nam vứt đinh vào thùng rác. Việc làm này giúp cho người đi đường không giẫm phải
- Não điều khiển
- Các nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm kh¸c nhËn xÐt, bổ sung.
- Nhiều HS nhắc lại kết luận.
- HS đọc VD.
- HS suy nghĩ, nêu VD.
 2HS cùng bàn trao đổi với nhau.
- 1 số HS trình bày.
- Là não
- Điều khiển... giúp chúng ta học và ghi nhớ
- Nêu lại.
Tiết 5: Sinh hoạt cuối tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chi_tiet_khoi_3_tuan_7_nam_hoc_2019_2020.doc