Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 14 - Trần Thị Hải

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 14 - Trần Thị Hải

I. Mục tiêu:

 Biết so sánh các khối lượng.

Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng vào giải toán .

Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập

II Đồ dùng dạy học :

- 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ.

 

doc 10 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 425Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 14 - Trần Thị Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án môn : Toán Tiết: 66
Tên bài dạy : Luyện tập
.Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu 
I. Mục tiêu:
 Biết so sánh các khối lượng.
Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng vào giải toán .
Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập
II Đồ dùng dạy học :
- 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ.
III các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc số cân nặng của một số vật.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
* Hướng dẫn HS thực hành.
Bài 1:
- Gọi HS dọc yêu cầu.
- GV cho HS làm câu thứ nhất rồi thống nhất kết quả so sánh.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề.
- Yêu cầu HS làm bài tập rồi chữa bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 4: 
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, phát cân cho HS và yêu cầu các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình.
- Ghi lại các khối lượng cân được.
- So sánh khối lượng vật nào nặng hơn.
3. Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài và làm bài tập luyện tập thêm.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 744 g < 474 g.
- HS tự làm các câu còn lại.
- 2 HS đọc.
Bài giải:
Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là: 
130 x 4 = 520 (g)
Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là: 
520 + 175 = 695 (g)
Đáp số: 695 g.
- 1 HS đọc.
Bài giải:
1 kg = 1000 g
Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là:
1000 - 400 = 600 (g)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:
600 : 3 = 200 (g)
Đáp số: 200g đường.
- Nhóm 6 HS.
- HS thực hành.
Giáo án môn : Toán Tiết: 67
Tên bài dạy : Bảng chia 9
.Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu 
IMục tiêu:
Bước đầu thuộc bảng chia 9, vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9 ) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS làm bài tập 1 tiết 66.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Giới thiệu phép chia cho 9 từ bảng nhân 9.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Nêu phép nhân 9:
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS giải bài toán.
* Nêu phép chia 9:
- GV hướng dẫn HS giải bài toán.
* Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9.
 Từ 9 x 3 = 27 ta có:
 27 : 9 = 3
* Lập bảng chia:
- HS chuyển từ phép nhân 9 sang phép chia 9.
 9 x 1 = 9 thì 9 : 9 = 1
 9 x 2 = 18 thì 18 : 9 = 2
9 x 10 = 90 thì 90 : 9 = 10
- Tổ chức cho HS học bảng chia 9.
c. Luyện tập- thực hành
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ, tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau..
- Nhận xét bài của HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- Hỏi: Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể ghi ngay kết quả của 45 : 9 và 45 : 5 được không ?
- Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
3. Củng cố dặn dò
- Gọi một vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 9.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng chia 9.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS theo dõi và làm bài.
- Phép tính 9 : 9 = 1 
- HS theo dõi và làm bài.
- HS lập bảng chia.
- HS tự học thuộc lòng bảng chia 9.
- Tính nhẩm.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó một số HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS dưới lớp nhận xét.
- HS trả lời
- 1 HS đọc
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải 
Mỗi túi có số ki lô gam gạo là :
 45 : 9 = 5 ( kg )
 Đáp số: 5 kg.gạo
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Số túi gạo có là:
45 : 9 = 5 (túi)
Đáp số: 5 túi gạo.
- HS xung phong đọc bảng chia.
Giáo án môn : Toán Tiết: 68
Tên bài dạy : Luyện tập
.Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
IMục tiêu :Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán,giải toán ( có một phép chia 9)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 9 và bài tập về nhà của tiết 67.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
b. Hướng dẫn tìm hiểu 
Bài 1:
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a)
- Yêu cầu HS đọc từng cặp phép tính trong bài.
- Cho HS tự làm tiếp phần b).
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương rồi làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài toán.
- Yêu cầu HS trình bày bài giải.
Bài 4: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Muốn tìm 1/ 9 số ô vuông có trong hình a) ta làm thế nào?
- Hướng dẫn HS tô màu vào 2 ô trong hình a).
- Tiến hành tương tự với phần b).
3. Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 9.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 9.
- 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà. 
- HS lắng nghe.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
- HS làm bài, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS đọc.
Bài giải:
 Số ngôi nhà đã xây được là: 
 36 : 9 = 4 (nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây là: 
36 - 4 = 32 (nhà)
Đáp số: 32 ngôi nhà.
- Tìm 1/9 số ô vuông có trong mỗi hình.
- Hình a) có tất cả 18 ô vuông.
- Một phần chín số ô vuông trong hình a) là:
18 : 9 = 2 (ô vuông)
Giáo án môn : Toán Tiết: 69
Tên bài dạy : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
.Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu 
I.Mục tiêu:Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ) .
Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia .
 II Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà của tiết 68.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Baì mới:
a. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
 b. HD TH bài:
* GV nêu phép chia: 72 : 3
- GV viết lên bảng phép tính: 72 : 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và suy nghĩ tự thực hiện phép tính.
* GV nêu phép chia: 65 : 2 
- Tiến hành các bước tương tự như phép tính 
 72 : 3 = 24.
c. Luyện tập - thực hành:
- Giới thiệu về phép chia có dư.
Bài 1: 
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài.
- Chữa bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Yêu cầu HS nêu các phép chia hết, chia có dư trong bài.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 2.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm 1/5 của một số và tự làm bài.
- Chữa bài, cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS trình bày bài giải.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS lên bảng đặt tính và tính. Cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
72
3
 7 chia 3 được 2, 
6
 24
viết 2. 2 nhân 3 
12
bằng 6; 7 - 6 = 1.
12
 Hạ 2 được 12; 12 
 0
Chia 3 bằng 4, viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.
- HS tự làm.
- 4 HS lên bảng làm bài, 
2 HS làm 2 phép tính đầu của phần a), 
2 HS làm 2 phép tính đầu của phần b), lớp làm vào vở
- HS nêu.
- 1 HS đọc.
Bài giải:
Số phút của 1/5 giờ là:
60 : 5 = 12 (phút)
Đáp số: 12 (phút)
- 1 HS đọc.
Bài giải:
Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1)
Vậy ta có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải.
Đáp số: 10 bộ quần áo, thừa 1m vải.
Giáo án môn : Toán Tiết: 70
Tên bài dạy : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (TT)
.Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu 
I.Mục tiêu:Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( có dư ở các lượt chia ) 
Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông 
II. Đồ dùng dạy học :
 8 miếng bìa bằng nhau hình tam giác, hình vuông, xếp hình theo mẫu.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
.I Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 69.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Baì mới:
a. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
b. HD TH bài:
* GV nêu phép chia: 78 : 4
- GV viết lên bảng phép tính: 78 : 4= ?
- Yêu cầu HS đặt tính và suy nghĩ tự thực hiện phép tính.
c. Luyện tập - thực hành: 
Bài 1: 
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Chữa bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tìm số bàn có 2 HS ngồi.
- Hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán.
 Bài 3 : Dành cho HS Khá giỏi
- Giúp HS xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và giới thiệu 2 cách vẽ
Bài 4 
- Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc.
- Tuyên dương tổ thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò:
 Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS lên bảng đặt tính và tính. Cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
78 4 7 chia 4 được 1,viết 1. 
38 19 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 38 3. Hạ 8 được 38; 
 2 38 chia 4 được 9,viết 9
 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 bằng 2
 - 4 HS lên bảng làm bài, 2 HS làm các phép tính: 77 : 2 ; 86 : 6 ; 69 : 3 ; 78 : 6 .HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS nhận xét.
- HS đổi vở chữa lỗi.
- 1 HS đọc.
 Bài giải:
Ta có 33 : 2 = 16 (dư 1)
Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa.
Vậy số bàn cần kê ít nhất là
16 + 1 = 17 (bàn).
Đáp số: 17 bàn
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_14_tran_thi_hai.doc