Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 13 - Trần Thị Hai

Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 13 - Trần Thị Hai

 I. MỤC TIÊU:

 - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán ( có một phép nhân 9)

 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.

 

doc 9 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 13 - Trần Thị Hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Tiết 61
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
II. ĐỒ DÙNG: 
- Tranh vẽ minh họa bài toán như trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
(30 phút)
c)Thực hành:
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
* Luyện tập.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
- Nêu ví dụ:
+ Đoạn thẳng AB dài 2cm.
+ Đoạn thẳng CD dài 6cm.
- Hỏi: Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?
- Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
*Bài toán
- Sơ đồ: 30 tuổi 
Tuổi mẹ:
Tuổi con:
 6 tuổi 
- Phân tích bài toán (2 bước) tương tự như ví dụ. 
- Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
- Tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?
* Bài 1: 
* Bài 2: 
* Bài 3: (Cột a, b)
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- 3, 4 em đọc bảng chia 8.
- Lớp nhận xét.
 2cm
A B
C D
	 6cm
- HS thực hiện phép chia: 6 : 2 = 3 (lần)
* Muốn biết độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm như sau:
+ Thực hiện phép chia độ dài của CD cho độ dài của AB: 	6 : 2 = 3 (lần)
+ Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
30 : 6 = 5 (5 lần)
- .
- Trình bày bài giải như SGK
- HS nêu yêu cầu
- HS nhẩm và ghi kết quả vào ô trống theo mẫu (SGK)
- HS đọc đề bài.
- 1 HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm bảng con
Bài giải:
- Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn 
trên một số lần là :
	24 : 6 = 4 (lần)
- Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới.
	Đáp số: 
- HS đếm số ô vuông, nhẩm và nêu kết quả.
- HS khá, giỏi làm thêm bài 3(cột c)
Tuần 13
Tiết 62
LUYỆN TẬP
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
 - Biết giải toán có lời văn (hai bước giải).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn thực hành : 
(30 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
* So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Bài 2 VBBT.
* Bài 1: Hướng dẫn HS phân tích mẫu:
+ Chia 12 : 3 = 4
+ Trả lời: 12 gấp 4 lần 3. 
Viết 4 vào ô tương ứng ở dòng 3 cột 2.
Viết vào ô tương ứng ở dòng 4 cột 2
* Bài 2: 
- Muốn tìm số con trâu bằng một phần mấy số con bò thì phải biết số con trâu và số con bò.
- Đã biết số trâu (7 con) phải tìm số bò (hơn số trâu 28 con)
* Bài 3: 
* Bài 4: 
- Yêu cầu Hs xếp hình và báo cáo kết quả
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau: Bảng nhân 9
- Một HS lên chữa bài.
	Bài giải:
- Số học sinh cả lớp gấp số học sinh giỏi một số lần là:
	35 : 7 = 5 (lần)
- Vậy số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp.
	Đáp số: 
- HS thực hiện 2 bước:
+ Chia 18 : 6 = 3
+ 18 gấp 3 lần 6.
Viết 3 vào ô tương ứng ở dòng 3 cột 3.
Viết vào ô tương ứng ở dòng 4 cột 3
- HS đọc đề bài.
- HS thực hiện 2 bước.
	Bài giải:
- Số con bò là:
	7 + 28 = 35 (con)
- Số con bò gấp số con trâu số lần là:
	35 : 7 = 5 (lần)
- Vậy số con trâu bằng số con bò.
	Đáp số: 
- HS đọc đề bài.
- 1 HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm bảng con
Bài giải:
- Số con đang bơi ở dưới ao là:
	48 : 8 = 6 (con)
- Số con vịt trên bờ là:
	48 – 6 = 42 (con)
	Đáp số: 42 con vịt
- HS đọc đề
- Hình được xếp như sau :
Tuần 13
Tiết 63
BẢNG NHÂN 9
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9.
II. ĐỒ DÙNG: 
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS lập bảng nhân 9 : 
(15 phút)
c) Thực hành.
(15 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
* Luyện tập.
- Bài 2 VBTT
- GV nhận xét – Ghi điểm.
- Hướng dẫn tương tự các bảng nhân đã học.
- Giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
- Giải thích:	9 1 = 9
	9 2 = 18
* Bài 1: GV hướng dẫn.
* Bài 2: 
* Bài 3: 
* Bài 4: 
- Nhận xét giờ học
- HS đọc thuộc bảng nhân 9
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- HS chữa bài 2 VBTT.
	Bài giải:
 Số gà mái có là:
	6 + 24 = 30 (con)
 Số gà mái gấp gà trống một số lần là:
	30 : 6 = 5 (lần)
Vậy số gà trống bằng số gà mái
	Đáp số: 
- Lớp nhận xét.
- HS tự lập bảng nhân 9
- HS học thuộc bảng nhân 9.
- HS tính nhẩm và nêu kết quả.
- HS nêu yêu cầu.
- HS tính và nêu cách tính
a) 9 6 + 17 = 54 + 17
	 = 71
 9 3 2 = 27 2
 = 54
b) 9 7 – 25 = 63 – 25 
 = 38
 9 9 : 9 = 81 : 9
 = 9
- HS đọc đề
- HS làm bài rồi chữa bài.
	Bài giải:
- Số học sinh của lớp 3B là:
	9 3 = 27 (bạn)
	Đáp số: 27 bạn
- HS đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống.	 
 9 + 9 = 18	18 + 9 = 27
	27 + 9 = 36; 	Viết 36.
Tuần 13
Tiết 64
LUYỆN TẬP
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU:
 - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán ( có một phép nhân 9)
 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn thực hành : 
(30 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
* Bảng nhân 9.
 Tính:
9 2 + 47 9 4 2
9 9 – 18 9 6 : 3
- GV nhận xét –Ghi điểm.
* Bài 1: 
* Bài 2: 
* Bài 3: 
- GV gợi ý.
- Muốn tìm số xe của 4 đội, đã biết số xe của đội I, phải tìm số xe của 3 đội kia. HS tìm số xe của 3 đội kia (9 3 = 27 xe)
- Tìm số xe của 4 đội. HS thực hiện phép:
	10 + 27 = 37 (xe)
* Bài 4: ( dòng 3,4)
Phân tích mẫu :
- Nhẩm: 6 1 = 6 ; Viết 6 vào bên phải 6, dưới 1 ...6 2 =12 viết 12 dưới 2..
- HS đọc thuộc bảng nhân 9.
- Chẩn bị bài sau : Gam
- Một số HS đọc thuộc bảng nhân 9
- 2 em thực hiện tính	
- Lớp nhận xét.
- HS vận dụng bảng nhân để tính nhẩm.
- HS nêu yêu cầu
- HS viết:	9 3 + 9 = 27 + 9
	 = 36
Vì: 	9 3 + 9 = 9 + 9 + 9 + 9
Nên:	9 3 +9 = 9 O 4
	 = 36
-HS đọc đề bài
Bài giải
Số xe ô tô của ba đội kia là:
9 3 = 27 (xe)
Số xe ô tô công ti đó có là:
10 + 27 = 37 (xe)
Đáp số : 37 xe ô tô
- HS nêu yêu cầu:
- HS nhẩm và ghi kết quả vào ô trống.
- HS khá, giỏi làm thêm dòng 1,2.
Tuần 13
Tiết 64
GAM
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết gam là đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam .
 - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.
 - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia số đo khối lượng là gam.
II. ĐỒ DÙNG: 
- Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và 1 gói hàng nhỏ để cân.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
(15 phút)
c)Thực hành.
(15 phút)
3. Củng cố - Dặn dò:
( 5 phút)
* Luyện tập.
- Để đo khối lượng các vật nhỏ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn 1kg.
Gam là một đơn vị đo khối lượng.
Gam viết tắt là g
	1000g = 1kg
 - Giới thiệu các quả cân thường dùng.
- Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ,
- Cân mẫu gói hàng bằng hai loại cân đều cho kết quả như nhau.
* Bài 1: 
- GV cho HS quan sát tranh vẽ 3 quả táo để nêu khối lượng 3 quả táo.
* Bài 2: GV cho HS quan sát hình vẽ.
* Bài 3: 
* Bài 4: 
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- Một số em đọc bảng nhân 9.
- HS giải bài 3 VBTT.
Bài giải:
Số học sinh 3 tổ còn lại là :
9 3 = 27 (bạn)
Số học sinh lớp 3E có là :
8 + 27 = 35 (bạn)
Đáp số : 35 bạn
- HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường trong bài học để trả lời. "Hộp đường cân nặng 200g"
- Cân thăng bằng nên khối lượng 3 quả táo bằng khối lượng của cả 2 quả cân 500g và 200g, tức là 3 quả táo nặng 700g.
- Gói mì chính cân nặng 210g.
- Quả lê cân nặng 400g
- HS quan sát hình vẽ cân quả đu đủ bằng cân đồng hồ. HS lưu ý chiều quay của kim chỉ khối lượng.
- HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài rồi chữa bài
a) 163g + 28g = 191g b) 50g 2 = 100g
 42g – 25g = 17g	 96g : 3 = 32g
100g + 45g – 26g = 119g
- HS đọc đề bài
- HS tự làm bài và chữa bài
 Bài giải:
- Cả 4 túi mì chinh cân nặng là:
	210 4 = 840 (g)
	Đáp số: 840gam

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_hoc_lop_3_tuan_13_tran_thi_hai.doc