3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
* Nêu mục tiêu giờ học, ghi đầu bài.
b. HD luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu 3 học sinh lên bảng lần lượt nêu lại cách nhân phép tính minh vừa thực hiện.
- Giáo viên nhận xét
Bài 2:
- Yêu cầu 1 học sinh nêu miệng phép chia như mẫu.
- Vài học sinh nhắc lại.
* GV khắc sâu: Mỗi lần chia ta nhân nhẩm trừ nhẩm chỉ viết số dư không viết tích của thương và số chia.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần:15 Tiết: 75 Ngày: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. II. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: - Hat 3. Bài mới a. Giới thiệu bài * Nêu mục tiêu giờ học, ghi đầu bài. b. HD luyện tập Bài 1: - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. - HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài - HS nêu yêu cầu của bài: Đặt tính rồi tính - Đặt tính: thừa số có nhiều chữ số viết ở hàng trên, thừa số có ít chữ số viết ở hàng dưới sao cho đơn vị thẳng đơn vị, chục thẳng chục, trăm thẳng trăm, gạch ngang thay cho dấu bằng rôid thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS làm vào vở, 3 học sinh lên bảng làm. 213 3 639 374 2 748 208 4 832 - Yêu cầu 3 học sinh lên bảng lần lượt nêu lại cách nhân phép tính minh vừa thực hiện. - Giáo viên nhận xét - HS nhận xét Bài 2: - HS nêu YC: Đặt tính và tính (theo mẫu) - Yêu cầu 1 học sinh nêu miệng phép chia như mẫu. - Vài học sinh nhắc lại. * GV khắc sâu: Mỗi lần chia ta nhân nhẩm trừ nhẩm chỉ viết số dư không viết tích của thương và số chia. - 1 HS nêu, lớp theo dõ948 4 14 237 28 0 I 9 chia 4 được 2 viết 2; 2 nhân 4 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1. Hạ 4, được 14, 14 chia 4 được 3, viết 3; 3 nhân 4 bằng 12, 14 trừ 12 bằng 2. Hạ 8 được 28, 28 chia 4 được 7; 7 nhân 4 bằng 28. 28 trừ 28 bằng 0. - Yêu cầu học sinh vận dụng để chia các phép tính tiếp theo. - Vài học sinh nhắc lại cách chia của mỗi phép chia trên bảng. - HS chia vào vở, 4 HS lên bảng 396 3 09 132 06 0 630 7 00 90 0 0 457 4 05 114 17 0 - Yêu cầu nhận xét phép chia.? - HS nhận xét: Phép tính a, b là chia hết. Phép tính c, d là có dư. Số dư nhỏ hơn số chia. Bài 3: - Yêu cầu đọc đề bài - Bài toán cho ta biết gì? hỏi gì? - GV vẽ sơ đồ TT lên bảng - 2 HS đọc đề bài - HS nêu - HS quan sát - Quãng đường AC có mối quan hệ như thế nào với quãng đường AB và BC. - Muốn tính được quãng đường AC dài bao nhiêu ta phải tính quãng đường nào trước? - Yêu cầu học sinh làm bài - GV theo dõi HS làm bài, kèm HS yếu. - Đây là dạng toán gì? - Nhận xét, ghi điểm Bài 4: - Yêu cầu học sinh tự làm bài - GV theo dõi học sinh làm bài kèm học sinh yếu. - Kết luận ý dỳng - Quãng đường AC chính là tổng của quãng đường AB - Ta phải tính quãng đường BC dài bao nhiêu mét - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm Bài giải: Quãng đường BC dài số mét là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài số mét là: 172 + 688 = 860 (m) Đáp số: 860 m - HS nhận xét - 1 HS đọc đề bài - HS làm vào vở, 1 hs lên bảng túm t?t, 1 hs giải Tóm tắt: Bài giải: Đã dệt được số áo len là: 450 : 5 = 90 (chiếc áo) Còn phải dệt thêm số áo len là 450 – 90 = 360 (chiếc áo) Đáp số: 360 chiếc áo len - HS nhận xét 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà xem lại bài và luyện tập thêm, chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học BAN GIÁM HIỆU KHỐI TRƯỞNG GV SOẠN
Tài liệu đính kèm: