Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 21 - Trần Thị Hải

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 21 - Trần Thị Hải

I.Mục tiêu :

Biết trừ các số trong phạm vi 10 000

( bao gồm đặt tính và tính đúng.)

Biết giải bài toán có lời văn ( có phép trừ các số trong phạm vi 1000)

II Đồ dùng dạy học :

- Có thể sử dụng bảng phụ khi dạy học bài mới (nếu thấy cần thiết).

 

doc 10 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 21 - Trần Thị Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án : Toán Tiết: 101
Tên bài dạy : LUYỆN TẬP
Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I.Mục tiêu :
-Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bố chữ số và giải bài toán có hai phép tính.
III.Các hoạt động dạy học :
- Có thể sử dụng bảng phụ khi dạy học bài mới (nếu thấy cần thiết).
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính:
4321 + 1485; 2673+1829; 5716 + 1749
- GV nhận xét,ghi điểm.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. 
- GV ghi đầu bài : Luyện tập.
b. Luyện tập, thực hành:
- GV hướng dẫn HS thực hiện cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm.
Bài 1:
- GV viết lên bảng;
4000 + 3000 = 
- Yêu cầu HS tính nhẩm
- Gọi 1 HS làm tiếp: 5000 + 1000 = 
 Tương tự đến hết.
- GV theo dõi, nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- GV viết lên bảng phép cộng: 6000 + 500.
-GV yêu cầu HS tính nhẩm.
- Nhận xét: Chọn cách nhẩm thích hợp.
6000 + 500 = 6500.
- Tương tự HS lên làm các bài còn lại.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- GV viết đề lên bảng.
- Đặt tính rồi tính:
a) 2541 + 4238 b) 4827 + 2643
 5348 + 936 805 + 4675
- Gọi HS lên bảng làm.
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Buổi sáng bán được bao nhiêu lít dầu ?
- Số lít dầu buổi chiều bán được như thế nào so với buổi sáng ?
- Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
- Gọi HS tóm tắt đề.
 432 L dầu
 ? Lít
 BS
 BC 
 ? L
- Gọi HS nhìn vào sơ đồ đọc đề.
- HS nêu cách giải.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- Gọi HS lên bảng giải.
- Chấm bài, ghi điểm.
- Tuyên dương em làm bài tốt.
3. Củng cố dặn dò:
- Các em về nhà luyện thêm về cộng 2 số có 4 chữ số, vận dụng vào giải bài toán có 2 phép tính.
- Chuẩn bị bài sau: Phép trừ các số trong phạm vi 10000.
- 3 HS lên bảng.
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- HS đọc..
- HS nêu cách cộng 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn.
 Vậy 4000 + 3000 = 7000..
- HS nêu lại cách cộng nhẩm.
- HS nêu cách tính nhẩm
+ HS1: 6000+500 gồm 6 nghìn và 5 trăm, vậy số đó là 6500.
+ HS2: 60 trăm + 5 trăm bằng 65 tr
- HS đọc
- HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con.
- HS đọc đề.
- Một cửa hàng buổi sáng bán được 432 L dầu, buổi chiều bán được gấp đôi buổi sáng. Hỏi cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu?
- 432 L
- Gấp 2 lần buổi sáng.
- Tìm số lít dầu bán được cả 2 buổi
- HS đọc
-Tìm số lít dầu buổi chiều bán được
- Tìm số lít dầu bán được cả 2 buổi.
- 1 HS lên bảng giải
- Lớp làm vào vở BT.
Giáo án : Toán Tiết: 102
Tên bài dạy : PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000.
Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I.Mục tiêu :
Biết trừ các số trong phạm vi 10 000
( bao gồm đặt tính và tính đúng.)
Biết giải bài toán có lời văn ( có phép trừ các số trong phạm vi 1000)
II Đồ dùng dạy học :
- Có thể sử dụng bảng phụ khi dạy học bài mới (nếu thấy cần thiết).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng thực hiện phép cộng sau:
3172 + 2364, 532 + 1296, 2759+ 3526
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
- GV giới thiệu mục tiêu bài dạy, ghi đề.
b. Tìm hiểu bài:
- H Dẫn HS thực hiện phép trừ 8652-3917.
- GV viết lên bảng: 8652 - 3917 = ?, gọi HS đọc.
- GV gọi HS lên đặt tính 
- Gọi HS nêu cách đặt tính.
- Gọi HS nêu cách tính.
- Gọi HS lên bảng tính.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Muốn trừ 1 số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm như thế nào?
- GV chốt ý đúng: Ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng hàng đều thẳng cột với nhau: Chữ số hàng đvị thẳng cột với chữ số hàng đ vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục,...rồi viết dấu trừ, kẻ gạch ngang và trừ từ phải sang trái.
c. Luyện tập:
Bài 1:
- GV ghi lên bảng:
- Chấm bài, ghi điểm.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề.
- Gọi HS nêu cách đặt tính.
- Gọi HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề.
- Cửa hàng có bao nhiêu m vải? 
- Cửa hàng đã bán được bao nhiêu m vải?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi HS lên tóm tắt và giải.
- GV chữa bài, nhận xét.
- Chấm 5 - 7 bài.
Bài 4:
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học:
 - HS về nhà luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. 
- 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính..
- Lớp làm vào vở nháp.
- HS lắng nghe, đọc đề
- 1 HS lên tính, lớp tính bảng con.
- HS nêu.
- 5 HS nêu quy tắc.
- 4 HS lên bảng nêu cách tính và tính.
- Lớp làm vào sách.
- Đổi vở chấm.
- 1 HS đọc: Đặt tính rồi tính.
- 3 em nêu: HS nhận xét.
- 2 em lên bảng, lớp làm vào vở.
 - Một cửa hàng có 4283m vải đã bán được 1635m vải. Hởi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?
- Có 4283 m vải.
- Đã bán được 1635 m vải.
- Còn lại ? mét vải?
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Tóm tắt
 Có: 4283 m
 Đã bán: 1635 m
 Còn lại: ? m
Bài giải:
 Cửa hàng còn lại số mét vải là:
 4283 - 1635 = 2648 (m vải).
 Đáp số: 2648 m vải.
.
Giáo án : Toán Tiết: 103
Tên bài dạy : LUYỆN TẬP..
Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I.Mục tiêu :
Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số
Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính..
II Đồ dùng dạy học :
- SGK, bảng con, VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
 Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính:
 5642 - 1738
 2643 - 190 
 6384 - 1958.
- GV nhận xét, ghi điểm từng em.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. 
- GV ghi đầu bài : Luyện tập
b. Luyện tập, thực hành:
- GV hướng dẫn HS thực hiện trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm.
Bài 1:
- GV viết lên bảng;
8000 - 5000 = 
- Yêu cầu HS tính nhẩm
- Gọi 1 HS làm tiếp các bài trừ nhẩm rồi chữa bài. 
Bài 2:
- GV viết lên bảng: 5700 - 200
- GV yêu cầu HS trừ nhẩm.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS nêu cách đặt tính.
- Gọi HS làm bài trên bảng.
- Chấm bài, ghi điểm
Bài 5:
- HS đọc đề bài.
- Phân tích đề.
 + Trong kho có bao nhiêu kg muối?
 + Chuyển lần đầu bao nhiêu kg ?
 + Chuyển lần sau bao nhiêu kg?
 + Bài toán hỏi ta điều gì?
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Các em cần rèn thêm về trừ 2 số có 4 chữ só tròn nghìn.
- Luyện giải bài toán bằng 2 phép tính..
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng.
- Cả lớp làm bảng con.
- HS đọc.
- 2 HS nêu cách trừ 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn.
 Vậy 8000 - 5000 = 2000..
- HS làm bài..
- HS nêu cách trừ nhẩm
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào sách.
- Đổi vở chấm.
- 1 HS nêu.
- 2 HS nêu cách đặt tính.
- 1 HS nêu cách tính
- 2 HS lên bảng lớp làm vào vở.
- Đổi vở, chấm.
- 2 HS đọc đề.
- HS tóm tắt đề.
- Có 4720 kg
- 2000 kg
- 1700
- Còn lại ? kg muối.
- Gọi 2 HS lên bảng giải, mỗi em một cách.
+ Cách 1: 
 Số muối còn lại sau khi chuyển lần 1:
 4720 - 2000 = 2720 (kg).
 Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2:
 2720 - 1700 = 1020 (kg)
 Đáp số: 1020 kg
+ Cách 2: 
 Hai lần chuyển muối được:
 2000 + 1700 = 3700 (kg)
 Số muối còn lại trong kho:
 4720 - 3700 = 1020 (kg)
 Đáp số: 1020 kg
- Gọi 2 HS lên bảng giải, mỗi em một cách.
Giáo án : Toán Tiết: 104
Tên bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG.
Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I.Mục tiêu :
Biết cộng trừ nhẩm và viết các số trong phạm vi 10 000.
Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng phép trừ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm bài tập:
Tính nhẩm : 
 7000 - 6000 = 10000 - 7000 =
 9000 - 3000 = 5000 - 3000 = 
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Baì mới:
a. Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
b. Hướng dẫn thực hành:
- GV tổ chức cho HS làm bài.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Gọi HS nêu cách nhẩm.
- Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
- GV chốt ý đúng, ghi điểm.
Bài2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- HS nêu cách đặt tính và tính.
- Gọi HS lên bảng.
- GV chữa bài trên bảng.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- HS đọc đề.
- Tự tóm tắt, nêu cách giải.
 Trồng được: 
Trồng thêm:
- Chấm bài trên bảng.
Bài 4:
- Tìm x:
- GV ghi lên bảng: 
a/ x + 1909 = 2050
b/ x – 586 = 3705
c/ 8462 - x = 762
- Gọi HS nêu cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết, số trừ chưa biết.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 5:
- Tổ chức trò chơi, GV nêu yêu cầu.
- Trao đổi 2 phút tự xếp hình.
- Tuyên dương nhóm nhanh.
- GV chốt lại hình đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS
- Cần nắm vững cộng trừ nhẩm các số trong phạm vi 10000.
- Chuẩn bị bài sau: Tháng - Năm.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con.
- HS đọc đề.
- 1 HS nêu.
- 1 HS nêu.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc đề
- 1 HS nêu.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Đổi vở chấm.
- 1 HS đọc.
- 1 em làm bảng, lớp làm vào vở.
Giải:
Số cây trồng thêm được là:
948 : 3 = 316 (cây)
Số cay trồng được tất cả là:
948 + 316 = 1264 (cây)
Đáp số: 1264 cây
- 2 HS nêu.
- Bổ sung.
- Lớp làm vào vở.
- Đổi vở chấm.
- Chia 8 nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
Giáo án : Toán Tiết: 105
Tên bài dạy : THÁNG - NĂM.
Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I.Mục tiêu :
Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm.
Biết một năm có 12 tháng và biết gọi tên các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm bài tập: Tính nhẩm : 
 4000 + 3000 = 10000 - 6000 =
 7000 - 4000 = 10000 - 4000 = 
- GV nhận xét ghi điểm, tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm.
- GV treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu. 
- Một năm có bao nhiêu tháng ?
- Nêu tên các tháng lên bảng ? 
- GV ghi lên bảng : Tháng Một, Tháng Hai, ... , Tháng Mười Hai.
* Giới thiệu số ngày trong từng tháng
- GV hướng dẫn HS quan sát phần lịch tháng 1.
- Tháng Một có bao nhiêu ngày ? 
- GV ghi lên bảng.
- HS xem lịch và nêu.
- Tháng Hai có bao nhiêu ngày ? 
- GV cho HS xem lịch năm 2004.
- Tháng Hai năm 2004 có bao nhiêu ngày ? 
- GV chốt: Tháng Hai có 28 ngày hoặc 29 ngày.
- Số ngày của các tháng khác như thế nào ?
- GV giúp HS cách nhớ : 
+ Tháng 1, 3, 5, 7 : có 31 ngày.
+ Tháng 8, 10, 12 : có 31 ngày.
+ Các tháng còn lại có 30 ngày.
 Riêng tháng Hai có 28 hoặc 29 ngày.
- Cho HS nắm bàn tay thành năm đấm để trước mặt rồi tính từ trái sang phải, chỗ lồi của đốt xương là 31 ngày.
c. Luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS tự làm rồi chữa bài.
- Khi chữa bài, GV hỏi thêm HS.
- Tháng Hai có bao nhiêu ngày ? 
- Tháng Hai năm nay có bao nhiêu ngày ? 
- Tháng Tư năm nay có bao nhiêu ngày ? 
- Tháng Tám năm nay có bao nhiêu ngày ?
Bài 2:
 HS quan sát ờ lịch tháng 8 năm 2005
- Ngày 10 tháng 8 là thứ mấy ?
- Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy ?
- Tháng 8 có mấy ngày Chủ Nhật ?
- Chủ Nhật cuối cùng của Tháng 8 là ngày nào ?
4. Củng cố, dặn dò:
* Trò chơi củng cố:
- Chia nhóm.
- GV cho các em quan sát và tìm hiểu 1 tháng.
- Hỏi tương tự như bài 2.
- HS lên trình bày.
- Tuyên dương.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con.
- HS đọc đề.
- HS theo dõi, quan sát.
- Có 12 tháng.
- HS nêu.
- 3 HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- 31 ngày.
- HS nhắc lại: Tháng Một có 31 ngày.
- Tháng Hai có 28 ngày.
- Có 29 ngày
- HS quan sát và nêu số ngày của các tháng khác có 30 ngày hoặc 31 ngày.
- HS nhắc lại.
- HS thực hành.
- HS làm vào vở.
- 28 hoặc 29 ngày.
- 28 ngày.
- Có 30 ngày.
- Có 31 ngày.
- HS quan sát
- Thứ Tư.
- Chia 8 nhóm.
- N1: tháng 1, N2: tháng 2
... N8: tháng 8.
- HS nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_21_tran_thi_hai.doc