Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 22 - Phan Duy Linh

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 22 - Phan Duy Linh

A. MỤC TIÊU. CKTKN: 67

Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong tháng.

Biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm )

BT 1,2 ( Không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp).

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

? Tờ lịch năm 2005, lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 19 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 22 - Phan Duy Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai , ngày 18 tháng 1 năm 2010 .
Tuần : 22
Tiết : 106
 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.	CKTKN: 67
Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong tháng.
Biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm)
BT 1,2 ( Không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tờ lịch năm 2005, lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3 học sinh lên bảng yêu cầu trả lời câu hỏi bài 1; 2 SGK / 108.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Luyện tập. 
Bài tập 1.HSY
+ Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2004.
a) Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy?
+ Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ mấy?
+ Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ mấy?
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy?
b) Thứ Hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào?
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào
+ Tháng 2 có mấy thứ Bảy?
c) Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày?
 Có thể thay bằng các tờ lịch tháng khác nhưng đảm bảo các câu hỏi yêu cầu học sinh:
+ Cho ngày trong tháng tìm ra thứ của ngày?
+ Cho thứ và đặc điểm của ngày trong tháng, tìm ra ngày cụ thể.
Bài tập 2.HSY
Cho Hs chơi trò chơi Xì điện.
Nhận xét chung
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh kể với bạn bên cạnh về các tháng có 31; 30 ngày trong năm.
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh tự khoanh và tự chữa bài.
Chữa bài
+ Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ mấy?
+ Ngày tiếp theo sau ngày 30 tháng 8 là ngày nào, thứ mấy?
+ Ngày tiếp theo sau ngày 31 tháng 8 là ngày nào, thứ mấy?
+ Vậy ngày 2 tháng 9 là ngày thứ mấy?
+ 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh quan sát lịch và trả lời câu hỏi của bài.
+ Là ngày thứ Ba.
+ Là ngày thứ Hai.
+ Là ngày thứ Hai.
+ Là ngày thứ Bảy.
+ Là ngày mùng 5.
+ Là ngày 28.
+ Tháng 2 có 4 ngày thứ Bảy. Đó là các ngày 7; 14; 21; 28.
+ Có 29 ngày.
Hs chơi trò chơi.
Nhận xét bạn
HS ngồi cùng bàn trả lời.
Nhận xét bạn trả lời.
+ Là ngày Chủ nhật.
+ Là ngày 31 tháng 8; Thứ Hai.
+ Là ngày 1 tháng 9; Thứ Ba.
+ Là ngày thứ Tư.
IV. Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Thư ùba , ngày 19 tháng 1 năm 2010 .
Tuần : 22
Tiết : 107
HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH
A. MỤC TIÊU.	CKTKN: 67
Có biểu tượng về hình tròn, bán kính, đường kính của hình tròn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Compa, phấn màu.
Một số đồ vật có dạng hình tròn như mặt đồng hồ,
Một số mô hình hình tròn và các hình đã học làm bằng bìa, nhựa ...
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
 Cho Hs làm bài 3
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn. 
a) Giới thiệu hình tròn
+ Theo SGV / 187
+ Đưa ra các vật thật có mặt là hình tròn và yêu cầu học sinh nêu tên hình.
+ Yêu cầu học sinh lấy hình tròn trong bộ đồ dùng học Toán.
b) Giới thiệu tâm, đường kính, bán kính của hình tròn.
+ Vẽ lên bảng hình tròn, ghi rõ tâm, đường kính, bán kính như hình minh họa trong SGK.
+ Yêu cầu học sinh nêu tên hình.
+ Chỉ vào tâm của hình tròn và giới thiệu: Điểm này được gọi là tâm của hình tròn, ta đặt tên là: O (có thể mô tả đây là điểm chính giữa của hình tròn).
+ Chỉ vào đường kính AB của hình tròn và nói: Đoạn thẳng đi qua tâm O và cắt hình tròn ở 2 điểm A và B được gọi là đường kính AB của hình tròn tâm O.
+ Vừa dùng thước vẽ vừa giới thiệu: Từ tâm O của hình tròn, vẽ đoạn thẳng đi qua tâm O, cắt hình tròn ở điểm M thì OM gọi là bán kính của hình tròn tâm O. bán kính OM có độ dài bằng một nửa độ dài đường kính AB.
* Cách vẽ hình tròn bằng Compa.
+ Bước 1 xác định bán kính của hình tròn muốn vẽ (ví dụ hình tròn có bán kính 2 cm) để thước thẳng trước mặt, mở compa sao cho đầu nhọn ở điểm 0 và đầu bút chì ở điểm 2.
+ Bước 2. Đặt đầu nhọn của compa vào chỗ muốn đặt tâm của hình tròn, giữa nguyên đầu nhọn và quay đầu bút chì một vòng ta được một hình tròn có bán kính là 2 cm. Ta viết tên tâm O vào đúng vị trí của đầu nhọn compa.
Hoạt động 2:Luyện tập. 
Bài tập 1.HSY
+ Vẽ hình như sách GK lên bảng vừa chỉ hình vừa nêu tên bán kính, đường kính của từng hình tròn. Yêu cầu hhs nêu lại.
+ Vì sao CD không được gọi là đường kính của hình tròn tâm O?
+ Chữa bài và cho điển học sinh.
Bài tập 2.
+ Cho học sinh tự vẽ, sau đó yêu cầu học sinh nêu rõ từng bước vẽ của mình?
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh vẽ hình vào vở bài tập.
+ Độ dài đoạn thẳng OC dài hơn đoạn thẳng OD, đúng hay sai, vì sao?
+ Độ dài OC ngằn hơn độ dài OM, đúng hay sai, Vì sao?
 + Độ dài đoạn thẳng OC bằng một nửa độ dài đoạn thẳng CD, đúng hay sai, vì sao?
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh nêu: Hình tròn.
+ Học sinh tự tìm mô hình hình tròn.
+ Học sinh quan sát hình.
+ Hình tròn.
Học sinh chỉ hình và nêu tên tâm hình tròn: Tâm O.
+ Học sinh chỉ hình và nêu: Đường kinh AB.
+ Học sinh nêu: Bán kính OM, độ dài OM bằng một nửa độ dài AB.
+ Nghe giáo viên hướng dẫn, theo dõi các thao tác của giáo viên và làm theo.
+ Học sinh vẽ theo sự hướng dẫn của giáo viên.
a) hình tròn có tâm O, đường kính MN, PQ. Các bán kính là OM; ON; OP; OQ.
b) Hình tròn tâm O có đường kính AB và bán kính là: OA và OB.
+ Vì CD không đi qua tâm O.
+ Vẽ hình và trình bày các bước như phần 2.2
+ Thực hành vẽ hình tròn tâm O, đường kính CD, bán kính OM vào vở bài tập.
+ Sai, vì OC và OD đều là bán kính của hình tròn tâm O, đều có độ dài bằng một nửa đường kính CD.
+ Sai, vì cả hai đoạn thẳng OC và OD đều là bán kính của hình tròn tâm O.
+ Đúng, vì OC là bán kính còn CD là đường kính của hình tròn tâm O. bán kính trong hình tròn có độ dài bằng một nửa dường kính.
IV. Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Tuần : 22	Thứ tư , ngày 20 tháng 1 năm 2010
Tiết : 108
VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN.
A. MỤC TIÊU.	CKTKN: 68
Biết dùng Compa để vẽ ( theo mẫu) các hình trang trí hình tròn đơn giản.
BT1 ( bước 1,3) 2
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các hình như sách giáo khoa.
Phấn màu, bút màu, com-pa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm BT1
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Luyện tập. 
+ Yêu cầu học sinh quan sát các hình vẽ trong sách giáo khoa, sau đó yêu cầu học sinh thực hành vẽ theo từng bước mà SGK đã hướng dẫn.
+ Giáo viên đi quan sát cả lớp thực hành vẽ, giúp đỡ các em hiểu đúng hướng dẫn của SGK.
+ Thu một số vở của học sinh có hình vẽ đẹp cho cả lớp quan sát.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Yêu cầu học sinh nêu lại cách vẽ hình tròn có bán kinh cho trước bằng thước và Com-pa.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
Học sinh tự quan sát hình và làm theo hướng dẫn của SGK.
+ 1 học sinh nêu trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung nếu cần.
IV. Củng cố – Dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Thứ năm , ngày 21 tháng 1 năm 2010 .
Tuần : 22
Tiết : 109
NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
A. MỤC TIÊU.	CKTKN: 68
Biết nhân số có bốn chữ số với một chữ số ( có nhớ một lần).
Giải được bài toán gắn với phép nhân.
BT1, 2 (cột a),3,4 ( cột a).
B. CHUẨN BỊ:
Viết sẵn mẫu BT4
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình tròn có bán kính cho trước bằng com-pa và thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính bằng 3 dm trên bảng.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
a) Phép nhân: 1034 x 2 = ?
+ Giáo viên viết lên bảng phép nhân 
 1034 x 2
+ Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh đọc: 1034 x 2
+ + 2 học sinh lên bảng đặt tính, lớp đặt tính vào vở nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính của 2 bạn trên bảng.
+ Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn (tính từ phải sang trái).
 1034
 x 2 
 2068
+ 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
+ 2 nhân 0 bằng 0, viết 0.
+ 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
 Vậy 1034 x 2 = 2068
b) phép nhân 2125 x 3
+ Học sinh thực hiện phép nhân.
+ + Hướng dẫn thực hiện như phép nhân 1034 x 2. Lưu ý học sinh phép nhân 2125 x 3 là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị qua hàng chục.
 2125
 x 3
 6375
+ 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1.
+ 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
+ 3 nhân 1 bằng 3, vie ...  bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
6369 3
03 2123
 06
 09
 0
+ Học sinh lên bảng thực hiện đặt tính, lớp đặt tính vào vở nháp, nhận xét cách đặt tính của bạn trên bảng.
* 6 chia 3 được 2, viết 2; 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
* Hạ 3; 3 chia 3 được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0.
* Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2; 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
* Hạ 9; 9 chia 3 được 3, viết 3; 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0.
+ Ta bắt đầu thực hiện phép chia từ hàng nghìn của số bị chia.
+ 6 chia 3 được 3.
+ Lấy hàng trăm để chia.
+ 1 HS lên vừa thực hiện vừa nêu: Hạ 3; 3 chia 3 được 1; 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0.
+ Lấy hàng chục để chia.
+ Học sinh thực hiện như trên.
+ Cả lớp thực hiện phép chia vào giấy nháp, gọi vài hs nhắc lại cách thực hiện phép chia.
+ Lấy 12 để chia.
+ 1 học sinh lên bảng thực hiện lại phép chia, vừa thực hiện vừa nêu các bước như phần bài học của SGK. Lớp thực hiện vào vở nháp.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
2
2431
08 
 8
 06
 6
 02 
 2
 0
+ Học sinh đọc đề theo SGK.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
 Bài giải
 Số gói bánh có trong một thùng là:
 1648 : 4 = 412 (gói)
 Đáp số : 412 gói.
+ Tìm X, X là thừa số trong phép nhân. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lất tích chia cho thừa số đã biết.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
 X x 2 = 1846 X x 3 = 1578
 X = 1846 : 2 X = 1578 : 3
 X = 923 X = 526
IV. Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Thứ năm, ngày 28 tháng 1 năm 2010
Tuần : 23
Tiết : 114
 CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
(tiếp theo)
A. MỤC TIÊU.	CKTNN: 68
Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( Trường hợp số dư với thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số ).
Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
BT 1,2,3
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vuông cân như bài tập 3 SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 113.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
a) Phép chia 9365 : 3
+ Tiến hành hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 9635 : 3 như đã làm ở tiết 113.
+ Phép chia 9635 : 3 là phép chia hết hay chia có dư? Vì sao?
b) Phép chia 2249 : 4
+ Tiến hành tương tự như ở tiết 113
+ Vì sao trong phép chia 2249 : 4, ta phải lấy 22 chia cho 4 ở lần chia thứ nhất.
+ Phép chia 2249 : 4 là phép chia hết hay chia có dư? Vì sao?
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
Bài tập 1 HSY
+ Gọi 4 học sinh lên bảng và lần lượt từng học sinh nêu rõ từng bước tính của mình.
+ Chữa bài và ghi điểm cho học sinh.
Bài tập 2.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề và hỏi: Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết lắp được bao nhiêu ô-tô và còn dư mấy bánh xe ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
 Tóm tắt.
 4 bánh : 1 xe.
 1250 bánh : ? xe; thừa ? bánh xe.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình và tự xếp hình.
+ Theo dõi và tuyên dương những học sinh xếp hình đúng và nhanh.
+ Có thể tổ chức cho học sinh thi xếp hình nhanh gữa các tổ (nhóm) trong thời gian qui định.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
Học sinh theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK.
 9365 3
 03 3121
 06
 05
 2
 Vậy 9365 : 3 = 3121 (dư 2)
+ Là phép chia có dư, vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 2.
+ Học sinh theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước như SGK.
 2249 4
 24 562
 09
 1
 Vậy 2249 : 4 = 562 (dư 1)
+ Vì nếu lấy một chữ số của số bị chia là 2 thì số này bé hơn 4 nên ta phải lấy đến chữ số thứ 2 đế có 22 chia cho 4.
+ Là phép chia có dư, vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 1.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Sau đó lần lượt từng học sinh nêu cách tính của mình, lớp theo dõi và nhận xét.
+ Đọc đề theo SGK, Bài toán cho biết có 1250 bánh xe, lắp vào các xe ô-tô, mỗi xe lắp 4 bánh.
+ Lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe ô-tô và còn thừa mấy bánh xe.
+ Ta phải thực hiện phép chia cho 4, thương tìm được chính là số xe ô-tô được lắp bánh, số dư chính là số bánh xe còn thừa.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
 Bài giải
 Ta có:
 1250 : 4 = 312 (dư 2)
 Vậy 1250 bành xe lắp được nhiều nhất 312 xe ô-tô và còn thừa ra 2 bánh xe.
 Đáp số : 312 xe ô-tô ; thừa 2 bánh xe.
+ Học sinh xếp được hình .
IV. Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu, ngày 29 tháng 1 năm 2010
Tuần : 23
Tiết : 115
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
(tiếp theo)
A. MỤC TIÊU.	CKTKN: 69
Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp có chữ số 0 ở thương ).
Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
BT1,2,3.
B. CHUẨN BỊ:
BT3
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập 1/ 118
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. 
Phép chia 4218 : 6
+ Tiến hành học sinh học sinh thực hiện phép chia 4218 : 6 tương tự như ở tiết 113, 144.
 4218 6
 01 703
 18
 0
+ Lưu ý khi hướng dẫn các bước chia, nhấn mạnh lượt chia thứ hai: 1 chia cho 6 được 0, viết 0 thương ở vào bên phải của 7.
+ Phép chia 4218 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao?.
b) Phép chia 2407 : 4
+ Tiến hành học sinh học sinh thực hiện phép chia 2407 : 4 tương tự như ở tiết 113, 144.
 2407 4
 00 601
 07
 3
+ Lưu ý khi hướng dẫn các bước chia, nhấn mạnh lượt chia thứ hai: 0 chia cho 4 được 0, viết 0 thương ở vào bên phải 6.
+ Vì sao trong phép chia 2407 : 4 ta phải lấy 24 chia cho 4 ở lần chia thứ nhất.
+ Phép chia 2407 : 4 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao?.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài tập 1.HSY
+ Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện tính và lần lượt nêu từng bước chia của mình.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Đội công nhân phải sửa bao nhiêu m đường
+ Đội đã sửađược bao nhiêu m đường?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Muốn tính số m đường còn phải sửa ta phải biết được gì trước?
 Tóm tắt
 Đường dài : 1215 mét.
 Đã sửa : 1/3 quãng đường.
 Còn phải sửa : ? đường
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh thi đua làm bài.
+ Phép tính b sai như thế nào?
+ Phép tính c sai như thế nào?
+ Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như sách Giáo khoa.
* 42 chia 6 được 7, viết 7; 7 nhân 6 bằng 42, 42 trừ 42 bằng 0.
* Hạ 1; 1 chia 6 được 0, viết 0; 0 nhân 6 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1.
* Hạ 8 được 18; 18 chia 6 được 3, viết 3; 3 nhân 6 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
 Vậy 4218 : 6 = 703.
+ Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư bằng 0.
+ Theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như sách Giáo khoa.
* 24 chia 4 được 6, viết 6; 6 nhân 4 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0.
* Hạ 0; 0 chia 4 được 0, viết 0; 0 nhân 4 bằng 0; 0 trừ 0 bằng 0.
* Hạ 7; 7 chia 4 được 1, viết 1; 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3.
 Vậy 2407 : 4 = 601 (dư 3).
+ Vì nếu lấy một chữ số của số bị chia là 2 thì số này bé hơn 4 nên ta phải lấy đến chữ số thứ hai để có 24 chia cho 4.
+ Là phép chia có dư vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 3.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Sau đó lần lượt từng học sinh trình bày bài của mình trước lớp.
+ Học sinh đọc theo SGK..
+ Phải sửa 1215 mét đường.
+ Đã sửa được 1/3 quãng đường.
+ Tìm số mét đường còn phải sửa.
+ Biết được số mét đường đã sửa.
 Bài giải
 Số mét đường đã sửa là
 1215 : 3 = 405 (m)
 Số mét đường còn phài sửa là:
 1215 – 405 = 810 (m)
 Đáp số : 810 mét
+ Thực hiện từng phép chia, sau đó đối chiếu với phép chia trong bài để biết phép chia đó thực hiện đúng hay sai.
Kết quả a) đúng ; b) Sai ; c) sai.
+ Sai vì trong lần chia thứ hai phải là 0 chia cho 4 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải 4 nhưng người thực hiện đã không viết 0 vào thương. Vì thế kết quả chỉ là 42.
+ Sai vì trong lần chia thứ hai phải là 2 chia cho 5 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải 5 nhưng người thực hiện đã không viết 0 vào thương. Vì thế kết quả chỉ là 51.
IV. Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
DUYỆT
TỔ TRƯỞNG 	BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_22_phan_duy_linh.doc