I.Mục tiêu :
-Nhận biết được về thời gian thời điểm khoảng thời gian ( chủ yếu là về thời điểm.)
Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút( cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi chữ số La Mã )
Biết thời điểm làm công việc thường ngày của HS.
Giáo án môn : Toán Tiết: 121 Tên bài dạy : Thực hành xem đồng hồ ( TT) .Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I.Mục tiêu : -Nhận biết được về thời gian thời điểm khoảng thời gian ( chủ yếu là về thời điểm.) Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút( cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi chữ số La Mã ) Biết thời điểm làm công việc thường ngày của HS.. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc giờ trên đồng hồ. - GV nhận xét ghi điểm. 2. BaÌi mới: a. Giới thiệu: - Nêu mục tiêu bài học, ghi đề. b. Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: - Cho HS xem tranh và trả lời câu hỏi. - HS quan sát theo nhóm đôi các hình: a, b, c, d, đ, e, trong SGK. - Gọi đôi bạn lên trả lời. - GV chốt ý : 6 giờ 10 phút An tập thể dục buổi sáng, 7 giờ 12 phút An đến trường, 10 giờ 24 phút An đang học trên lớp, 6 giờ kém 15 phút chiều An ăn cơm. 8 giờ 7 phút tối An xem truyền hình, 10 giờ kém 5 phút An đang ngủ. Bài 2: - Vào buổi chiều và buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian ? - GV hướng dẫn: 19 giờ 03 tương ứng với 7 giờ 3 phút tối do đó vào buổi tối, hai đồng hồ H, B chỉ cùng thời gian. - HS làm phần còn lại trong SGK. - Chữa bài trên bảng. - Kết quả đúng: H-B, I-A, K-C, L-G, M-D, N-E. Bài 3: - Hướng dẫn HS làm lần lượt theo các phần a, b, c. a) Hà đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu phút ? - GV hướng dẫn HS quan sát đồng hồ tranh 1 và 2. - Xác định thời gian diễn ra công việc Hà đánh răng bắt đầu lúc 6 giờ và kết thúc lúc 6 giờ 10 phút. Vậy Hà đã đánh răng rửa mặt trong 10 phút. - Tương tự HS xác định : b, c. - GV chốt ý đúng. - Tuyên dương, nhận xét bài của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Khuyên các em nên giờ nào việc đó. - Không nên phí thời gian. Cần phải làm việc có ích. - Chuẩn bị bài sau. - 4 HS đọc. - HS đọc đề. - HS quan sát tranh. - Đại diện HS lên trả lời. - Lớp nhận xét. - 2 HS đọc. - HS lên bảng. - HS làm bài vào sách. - HS tự chấm. - HS đọc. - HS quan sát. - HS trả lời. Giáo án môn : Toán Tiết: 122 Tên bài dạy : Bài toán liên quan rút về đơn vị .Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I.Mục tiêu : -Biết cách giải toán liên quan đến rút về đơn vị. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bảng nhân 7, 8, 9. - chia 7, 8, 9. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bai mới: a. Giới thiệu: - Nêu mục tiêu bài học, ghi đề. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài 1) Hướng dẫn giải bài toán 1. (Toán đơn) - Gọi HS đọc đề bài. - Đề toán cho ta biết gì ? - Đề toán yêu cầu ta làm gì ? - Muốn tính số lít mật ong có trong mỗi can ta phải làm gì ? - HS giải trên bảng. - Nhận xét. 2) Hướng dẫn giải bài 2:. - Đọc đề, tóm tắt đề. - Lập kế hoạch giải: + Tìm số lít mật ong trong 1 can. + Tìm số lít mật ong trong 2 can? - Biết 7 can chứa 35 lít mật ong, muốn tìm mỗi can chứa mấy lít mật ong phải làm phép tính gì ? - Biết mỗi can chứa 5 lít mật ong, muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu lít mật ong ta phải làm phép tính gì ? - Trình bày bài giải như SGK. * GV chốt ý : Khi giải bài toán liên quan rút về đơn vị thường tiến hành theo 2 bước : + Bước 1: Tìm giá trị 1 phần. + Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần. c. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Phân tích đề : Bài toán cho ta biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Đây là bài toán liên quan rút về đơn vị cần làm theo mấy bước ? + Bước 1: 24 : 4 = 6 viên. 6 x 3 = 18 viên. - HS trình bày bài giải. - Chấm bài, nhận xét. - HS tự giải vào vở. Bài 2: - Chấm bài trên bảng. Bài 3: - Chia 4 nhóm, thi xếp hình nhanh. - Các nhóm lên trình bày cách xếp. - Xếp như sau: - GV nhận xét, chốt ý đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nắm được các bước của giải toán rút về đơn vị. - Chuẩn bị bài sau. - 4 HS đọc. - HS đọc đề. - 2 em đọc. - 35 lít mật chia đều 7 can. - Mỗi can có bao nhiêu lít. - 35 : 7 - 1 em lên bảng giải. - 2 HS đọc. - 7 can - 35 lít 1 can - ? lít - Phép chia. 35 : 7 = 5 lít. - Phép nhân. 5 x 2 = 10 lít. - 2 HS đọc. - 24 viên thuốc chia đều 4 vỉ. - 3 vỉ có bao nhiêu viên. - HS trả lời. - 1HS lên bảng. - Lớp làm bài vào vở. - 1HS lên bảng. - Lớp làm bài vào vở. - HS tự chấm. - HS thảo luận. - HS trình bày. - Nhận xét. Giáo án môn : Toán Tiết: 123 Tên bài dạy : Luyện tập .Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I.Mục tiêu : -Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị và tính chu vi hình chữ nhật. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước giải toán rút về đơn vị. - Kiểm tra vở bài tập. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Baì mới: a. Giới thiệu: - Nêu mục tiêu bài học, ghi đề. b. Hướng dẫn HS giải bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt rồi tự làm bài. - Chấm bài, nhận xét bài trên bảng. Bài 2: - Gọi HS đọc đề. - Tóm tắt đề. 7 thùng : 2135 quyển 5 thùng : ? quyển - Gọi HS nêu các bước giải : + Tính số quyển vở trong mỗi thùng ? + Tính số quyển vở trong 5 thùng ? - Gọi HS lên bảng giải. - GV chấm bài trên bảng. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - HD HS lập đề toán : Theo tóm tắt. 4 xe : 8520 viên gạch 3 xe : ? viên gạch - Hướng dẫn giải bài toán theo 2 bước: + Tìm số gạch trong mỗi xe. + Tìm số gạch trong 3 xe. - Gọi HS lên trình bày trên bảng. Bài 4: - HS tự làm bài 4. - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn tóm tắt đề. - HS nêu cách giải. - 1 HS lên bảng giải Giải: Chiều rộng hình chữ nhật là: 25 - 8 = 17 m Chu vi hình chữ nhật là: (25 +17) x 2 = 84 m Đáp số : 84 m 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nắm được các bước của giải toán rút về đơn vị. - Nên học thuộc bảng nhân và bảng chia để làm toán tốt. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu. - 2 em. - HS đọc đề. - 1 HS lên bảng. - Lớp làm vào vở. - 2 HS đọc. - 1 HS lên bảng. - Lớp làm vào vở. - HS đổi vở chấm. - 2 em đọc. - HS lập. - 3 HS đọc đề 8520 : 4 = 2130 viên 2130 x 3 = 6390 viên - 1 HS lên bảng. - Lớp làm vào vở. - 1 HS đọc. - 1 HS nêu. - 1 HS lên bảng. - Lớp làm vào vở. Giáo án môn : Toán Tiết: 124 Tên bài dạy : Luyện tập .Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I.Mục tiêu : -Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị Viết và tính được giá tị của biểu thức. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu các bước giải : Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Kiểm tra vở bài tập. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Baì mới: a. Giới thiệu: - Nêu mục tiêu bài học, ghi đề. b. Hướng dẫn HS giải bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt rồi tự làm bài. - Phân tích : - Đề toán cho ta biết gì ? - Đề toán hỏi gì ? - HS tóm tắt, nêu cách giải. - HS giải. - Chữa bài, nhận xét bài. Bài 2: - Gọi HS đọc đề, tóm tắt đề. - HS giải bài toán theo 2 bước: + Tính số gạch lát nền mỗi căn phòng + Tính số gạch lát nền 7 căn phòng. - Gọi HS lên bảng giải. - GV chấm bài, nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn HS thực hiện từng cột Thời gian đi 1giờ 2 giờ 3 giờ 4 giờ ... giờ Bài 4: Quãng đường đi 4km ...km ...km ...km 20 km - Chữa bài trên bảng. - Gọi HS đọc đề bài. - Đề bài yêu cầu ta làm gì ? - Gọi HS nêu biểu thức a, GV ghi. 32 : 8 x 3 - Gọi HS nêu cách thực hiện. - Tương tự HS tự làm vào vở. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Tiền Việt Nam. - 2 HS nêu. - 2 em. - 3 HS đọc nối tiếp. - 2 HS đọc. - 4500 mua 5 quả trứng. - 3 quả trứng mua ? tiền. - 2 HS nêu. - 1 HS lên bảng. - Lớp làm bảng con. - 1 HS đọc. 2550 : 6 = 425 viên. 425 x 7 = 2975 viên. - 1 HS lên bảng giải. - Lớp làm vào sách. - 1 HS lên bảng. - HS nhận xét. - HS tự chấm bài. - 2 em đọc. - Viết biểu thức và tính giá trị của biểu thức. - 1 HS nêu. - HS nhận xét. - 1 HS nêu và tính. - Nhận xét. - 2 HS lên. - HS nhận xét. Giáo án môn : Toán Tiết: 125 Tên bài dạy : Tiền Việt Nam .Người dạy : Trần Thị Hải lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I.Mục tiêu : -Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng II.Đồ dùng dạy học : -Các tờ giấy bạc 2000 đồng,5000 đồng,10000 đồng và các loại đã học -Biết tiết kiệm tiền để nuôi lợn đất. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập. - GV nhận xét, tuyên dương. a. Giới thiệu: - Nêu mục tiêu bài học, ghi đề. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài * Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. Và các loại đã học. - GV giới thiệu : Khi mua bán hàng người ta thường sử dụng tiền. - Trước đây các em đã được làm quen với các loại giấy bạc nào ? - Hôm nay cô sẽ giới thiệu tiếp một số tờ giấy bạc khác đó là 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. - GV cho HS lần lượt quan sát kỹ các tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm như: + Màu sắc tờ giấy bạc 2000 đồng. + Dòng chữ “Hai nghìn đồng” và số 2000 đồng. + Dòng chữ “ Năm nghìn đồng” và số 5000 đồng. + Dòng chữ “Mười nghìn đồng” và số 10000 đồng. c. Hướng dẫn HS thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS cách nhẩm: a) 5000 + 1000 + 200 = 6200. - Tương tự HS làm bài b, c. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - HS đọc đề. - GV cho HS quan sát câu mẫu. - Hướng dẫn HS tìm ra tờ giấy bạc bên khung trái để được số tiền tương ứng bên phải rồi trả lời câu hỏi. - HS thảo luận nhóm đôi. Bài 3: - GV cho HS xem tranh và trả lời câu hỏi. a) Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ, so sánh giá tiền của các đồ vật để xác định vật có giá tiền ít nhất, vật có giá tiền nhiều nhất. - Gọi HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương. b) Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng nhẩm: c) Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ nhẩm. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Cần phải tiết kiệm tiền không nên tiêu phung phí. Biết tiết kiệm để nuôi heo đất. - Chuẩn bị bài sau. - 3 HS. - 3 HS nối tiếp nhau đọc. - HS lắng nghe. - 100 đồng, 200 đồng, 1000 đồng. - HS nêu. - HS nêu, nhận xét. - HS nêu, nhận xét. - HS nêu, nhận xét. - Trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền ? - Chú lợn a có 6200 đ. - HS làm cá nhân. - 1 em đọc. - Từng cặp lên trình bày. - HS nhận xét. - HS quan sát. - HS nêu. 1000 + 1500 = 2500 - HS trả lời. 8700 - 4000 = 4700 - HS trả lời câu hỏi. .
Tài liệu đính kèm: