Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ mới trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.Biết sắp xếp theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi cụm từ.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ viết câu luyện đọc, ND bài.

2. Học sinh:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 25 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 03/07/2022 Lượt xem 347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 24
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 17/02/2018
Ngày giảng: Thứ hai ngày 26/02/2018
Chào cờ:
Tiết TKB: 1
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG 
Môn: Tập đọc – Kể chuyện
Tiết TKB: 2+3; PPCT:70+71
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ mới trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.Biết sắp xếp theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi cụm từ. 
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết câu luyện đọc, ND bài.	
2. Học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS lên bảng đọc bài.
- Nhận xét 
- 2HS: Đọc bài Chương trình xiếc đặc sắc. Nêu nội dung bài
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Danh nhân Cao Bá Quát: nhà thơ, nhà lãnh tụ của phong trào nông dẫn khởi nghĩa thế kỉ 19, ngay từ nhỏ ông đã thể hiện rõ tài năng và bản lĩnh như thế nào, các em tìm hiểu qua bài: Đối đáp với vua.
- Lắng nghe.
3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài; Hướng dẫn giọng đọc chung.
- Lắng nghe.
- HDHS đọc nối tiếp câu kết hợp sửa lỗi phát âm.
- HS đọc nối tiếp câu, sửa lỗi phát âm. 
- HDHS chia đoạn.
- HDHS đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. 
- Bài chia 4 đoạn.
- HS nối tiếp đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ cuối bài.
- HDHS đọc ngắt nghỉ câu văn trên BP.
- HS nêu cách ngắt nghỉ; 2 HS đọc trên bảng phụ:
 Cao Bá Quát,/ khi ấy còn là một cậu bé,/ muốn nhìn rõ mặt vua.// Cậu nảy ra một ý,/ liền cởi hết quần áo,/ nhảy xuống hồ tắm.//
- Y/c HS luyện đọc đoạn trong nhóm.
- HS luyện đọc đoạn trong nhóm 4
- Gọi các nhóm đọc bài.
- Gọi HS đọc cả bài.
- 2 nhóm đọc trước lớp.
- 1HS đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc đoạn 1.
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây.
- Cho HS đọc đoạn 2.
- Lớp đọc thầm.
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?
+ Gọi HS giải thích từ: xa giá.
+ Cậu có mong muốn nhìn rõ mặt vua, nhưng xa giá đi đến đâu quân lính cũng thét đuổi mọi người không cho ai đến gần.
+ Xá giá: xe của vua.
+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ?
+ Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động: cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm cho quân lính hoảng hốt túm vào trói. Cậu không chịu la hét vùng vẫy khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới.
- Cho HS đọc đoạn 3, 4
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
+ GV giảng: Đối đáp thơ văn là cách người xưa thường dùng để thử học trò, để biết sức học giỏi, quở phạt kẻ lười biếng dốt nát.
+ Vua thấy cậu tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc tội.
- Lắng nghe.
+ Vua ra vế đối như thế nào?
+ Cao Bá Quát đối lại ra sao?
- GV phân tích câu đối rất hay: Biểu lộ sự nhanh trí, lấy ngay Cảnh mình bị trói để đối đáp lại. Biểu lộ sự bất bình (Ngầm trách vua bắt trói người trong cảng trời nắng chang chang, chẳng khác nào cá lớn đớp cá bé). Vế đối của Cao Bá Quát đối lại vua một cách chặt chẽ cả ý lẫn lời).
+ Vua ra đối: Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
+ Cao Bá Quát đối lại: Trời nắng chang chang người trói người.
- Lắng nghe.
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
- HS phát biểu.
- Nhận xét chốt nội dung bài.
- Gọi HS đọc ND bài trên BP.
* Nội dung: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái, tự tin.
c. Luyện đọc lại
- Gọi HS đọc lại bài.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- Yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm 4.
- Gọi các nhóm đọc bài.
- HDHS đọc đoạn 4.
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi.
- Gọi 2HS đọc bài.
- Cho HS nêu đoạn mình yêu thích.
- HS đọc đoạn theo nhóm 4.
- 2 nhóm đọc truocs lớp.
- HS lắng nghe GV đọc bài nêu cách đọc đoạn.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- 2HS đọc trước lớp.
- HS nêu.
d. Kể chuyện
- Gọi HS đọc yêu cầu phần kể chuyện
- 2HS đọc.
- HDHS sắp xếp lại thứ tự đúng các tranh.
- HDHS kể mẫu.
- Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.
- 4HS kể mẫu theo tranh.
- Y/c HS kể chuyện trong nhóm.
- Tập kể trong nhóm 2.
- Gọi HS kể trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS kể chuyện hay.
- 4HS kể 4 đoạn, 1HS kể toàn bộ câu chuyện. 
- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay
4. Củng cố: Nhận xét giờ học
- Lắng nghe
5. Dặn dò: chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện
Môn: Toán
Tiết TKB:4 ; PPCT:116
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố cách thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. 
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng làm tính và vận dụng vào giải bài toán có lời văn
3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
1. Giáo viên : Bảng phụ BT3. 
 	2. Học sinh: Bảng con.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- Nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
- 1HS lên bảng, lớp làm bảng con
1516 : 3 = 505(dư 1)
* Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
Bài 1 (Tr.20): Đặt tính rồi tính
- Y/c HS làm bài trên bảng con
1608
4
2103
3
3052
5
 00 
402
 00
701
 05
610
 08
 0
 03
 0
 02
 2
- Nhận xét chữa bài
+ Củng cố chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
Bài 2 (Tr.20): Tìm x
- HDHS làm bảng con
a, x 7 = 2107 b, x 9 = 2763
 x = 2107 : 7 x = 2763 : 9
 x = 301 x = 307
- Nhận xét chữa bài
+ Củng cố về tìm thừa số chưa biết
- Gọi HS đọc bài toán
Bài 3 (Tr.20):
- HDHS nêu tóm tắt, cách giải
- Y/c lớp làm bài vào vở, 1HS làm BP.
Bài giải
Số ki - lô - gam gạo đã bán là:
2024 : 4 = 506 (kg)
Số ki - lô - gam gạo còn lại là:
2024 - 506 = 1518 (kg)
 Đáp số: 1518 kg gạo
- Nhận xét chữa bài
+ Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
Bài 4 (Tr.20): Tính nhẩm
- Đưa ra ví dụ: 6000 : 3000 = ?
- Nêu cách tính nhẩm
Nhẩm : 6 nghìn : 3 nghìn = 2 nghìn
Vậy : 6000 : 3000 = 2000
- Y/c HS làm bài vào SGK, nêu miệng kết quả.
- Làm SGK, nêu miệng kết quả, nhận xét. Đổi SGK kiểm tra chéo.
 6000 : 2 = 3000 
 8000 : 4 = 2000
 9000 : 3 = 3000
- Nhận xét chữa bài
+ Củng cố chia nhẩm số tròn nghìn.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học
- Lắng nghe
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
- Thực hiện 
Môn: Thể dục
Tiết TKB: 5
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Mĩ thuật
Tiết TKB: 6
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Âm nhạc
Tiết TKB: 7
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Ngày soạn: Chủ nhật ngày 25/02/2018
Ngày giảng: Thứ ba ngày 27/02/2018
Môn: Tiếng anh
Tiết TKB:1
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Tiếng anh
Tiết TKB:2
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Tập đọc
Tiết TKB:3;PPCT:72
TIẾNG ĐÀN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: vi-ô-lông, ắc-sê. Biết ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết câu luyện đọc, ND bài.	
2. Học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
- Hát, báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
- 2HS: Kể lại câu chuyện Đối đáp với vua, trả lời câu hỏi về nội dung. 
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài.
- Lắng nghe
3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu, tóm tắt ND bài; Hướng dẫn giọng đọc chung.
- Lắng nghe
+ HDHS đọc nối tiếp từng câu kết hợp sửa lỗi phát âm. 
+ HS đọc nối tiếp từng câu, kết hợp sửa lỗi phát âm.
- Viết bảng, HDHS đọc 
+ vi-ô-lông, ắc-sê.
- HDHS chia đoạn.
- HDHS đọc nối tiếp đoạn.
- Bài chia 2 đoạn.
- Đọc nối tiếp từng đoạn, kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ cuối bài học.
- HDHS đọc ngắt, nghỉ hơi câu văn trên BP.
- HS nêu cách ngắt nghỉ; 2 HS đọc trên bảng phụ: 
 Khi ắc-sê vừa khẽ chạm vào những sợi dây đàn/ thì như có phép lạ,/ những âm thanh trong trẻo vút bay lên/ giữa những yên lặng của gian phòng.//
- HDHS luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi các nhóm đọc bài.
- Luyện đọc trong nhóm 2.
- 2 nhóm đọc trước lớp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1, TLCH 
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
+ Thuỷ làm những gì để chuận bị vào phòng thi?
+ Thuỷ nhận đàn, lên dây, và kéo thử vài nốt nhạc.
+ Tìm những từ miêu tả âm thanh của cây đàn?
+ Âm thanh trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.
+ Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì ?
+ Vầng trán Thuỷ hơi tái đi nhưng gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn, làn mi rậm cong dài khẽ rung động.
- Gọi HS đọc đoạn 2, TLCH 2
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
+ Những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phong như hòa với tiếng đàn.
+ Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả những chiếc thuyền giấy trên những vũng nước mưa.
+ Bài văn cho ta thấy điều gì ?
- HS nêu ý kiến.
- Nhận xét chốt ý chính.
- Gọi HS đọc ND bài trên BP.
* Nội dung: Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
c. Luyện đọc lại
- Gọi HS đọc lại bài.
- 2HS nối tiếp đọc.
- Y/c HS luyện đọc trong nhóm.
- HDHS đọc đoạn 2. 
- Gọi HS đọc trước lớp.
- Nghe đọc mẫu, nêu cách đọc.
- HS nghe GV đọc nêu cách đọc đoạn.
- 2HS đọc bài.
- Nhận xét tuyên dương HS đọc tốt
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học
- Lắng nghe
5. Dặn dò: chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện. 
Môn: Toán
Tiết TKB:4 ; PPCT:117
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia. 
 2. Kĩ năng: Thực hiện tính nhân và vận dụng giải bài toán.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
1. Giáo viên: Bảng phụ BT3,4.
2. Học sinh: Bảng con.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - H ... c nặn và đưa ra lọ hoa mẫu cho HS vẽ hoặc nặn.
- Cho HS thực hành làm ra sản phẩm, GV bao quát và giúp đỡ HS khi cần thiết.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
+ Đây là một lọ hoa.
+ Lọ hoa có lọ cao có lọ thấp. Có các bộ phận như: Miệng, cổ, thân, đáy.
+ Trang trí họa tiết màu sức đơn giản, ít màu.
+ Có thể làm từ thủy tinh, gố, sư, sơn mài
- HS quan sát và ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- HS lựa chọn.
- HS thực hành làm sản phẩm.
Ngày soạn: Thứ tư ngày 28/02/2018
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 02/03/2018
Môn: Toán
Tiết TKB: 1; PPCT:120
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. Nhận biết về thời gian
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng xem đồng hồ.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
1. Giáo viên: Đồng hồ, bảng phụ BT3.
2. Học sinh: Mô hình đồng hồ.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- 2HS đọc các số: II, V, VI, IX, XX, XI, XV
- Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
* Hướng dẫn cách xem đồng hồ
- HDHS quan sát đồng hồ
- Quan sát, nêu cấu tạo chiếc đồng hồ
- Quay đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút
+ Kim giờ chỉ số mấy?
+ Kim phút chỉ số mấy?
- Chỉ số 6
- Chỉ số 2
+ Vậy đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Chỉ 6 giờ 10 phút
- Tương tự với các đồng hồ còn lại
* Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS nêu yêu cầu BT 
Bài 1 (Tr.123): Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Quay kim đồng hồ đến các vị trí theo hình vẽ trong SGK
- Trả lời miệng các câu hỏi
- Đồng hồ A chỉ 2 giờ 9 phút
- Đồng hồ B chỉ 5 giờ 16 phút
- Đồng hồ C chỉ 11 giờ 21 phút
- Đồng hồ D chỉ 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút.
- Đồng hồ D chỉ 10 h 39 phút hay 11 giờ kém 26 phút.
- Nhận xét, chữa bài
+ Củng cố vễ cách xem đồng hồ
- Gọi HS nêu yêu cầu BT 
Bài 2 (Tr.123): Đặt kim đồng hồ để đồng hồ chỉ: 
- HDHS làm bài trên mô hình đồng hồ.
- Nhận xét chữa bài.
 a, 8 giờ 7 phút b, 12 giờ 34 phút
 c, 4 giờ kém 13 phút
- Gọi HS nêu yêu cầu BT 
Bài 3 (Tr.123): Đồng hồ nào ứng với mỗi thời gian đã cho dưới đây ?
- HDHS làm bài trên BP.
- Y/c lớp làm bài SGK. 1HS làm BP.
B: 3 giờ 27 phút. G: 12 rưỡi
C: 3 giờ kém 16 phút. A: 7 giờ 55 phút
E: 5 giờ kém 23 phút I : 10 giờ 8 phút
H: 8 giờ 50 phút D: 9 giờ 19 phút
- Nhận xét chữa bài, GDHS biết quý thời gian.
+ Củng cố cách xem đồng hồ.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học
- Lắng nghe
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
- Thực hiện
Môn: Tự nhiên xã hội
Tiết TKB: 2; PPCT:50
QUẢ
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết quan sát so sánh để tìm ra sự khác nhau về hình dạng, màu sắc, độ lớn về một số loại quả. Kể tên các bộ phận của quả. Chức năng, ích lợi của quả	
2.Kĩ năng: Phân biệt được các loại quả
3.Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây trồng
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 1. Giáo viên: Một số loại quả thật.	
2. Học sinh:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét 
3. Bài mới: Giới thiệu bài	
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và một số quả thật. Thảo luận nêu hình dáng, kích thước, màu sắc, mùi vị và ích lợi của quả.
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, kết luận.
- Gọi HS nhắc lại 
b. Hoạt động 2: Thảo luận
- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm TLCH về ích lợi của quả
- Gọi HS trình bày trước lớp
- Nhận xét, kết luận.
- Gọi HS nêu ND bài học
4. Củng cố: Nhận xét giờ học, GDHS trồng cây, chăm sóc cây ăn quả và BVMT.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2HS: Nêu cấu tạo, chức năng và ích lợi của hoa.
- Lắng nghe
- Quan sát hình trong SGK và quả đã mang đến lớp thảo luận theo nhóm 5
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét
* Kết luận: Quả có ba phần: vỏ, thịt và hạt. Một số quả có vỏ và hạt hoặc vỏ và thịt
- Thảo luận nhóm đôi về chức năng và ích lợi của quả.
- 2HS trình bày trước lớp
* Kết luận: Quả dùng để ăn, ép dầu, làm rau, làm mứt đóng hộp,...
- 2HS nêu
- Lắng nghe
- Thực hiện
Môn: Chính tả
Tiết TKB: 3; PPCT:50
TIẾNG ĐÀN (nghe viết)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài: Tiếng đàn. Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng bắt đầu bằng s / x.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả đúng, đẹp
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
1. Giáo viên: Bảng phụ BT2 
 	2. HỌc sinh : Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
- Chuẩn bị đồ dùng cho môn học
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
- 2HS viết trên bảng, lớp viết bảng con: 
 xào rau, cái sào, xôn xao.
- Lắng nghe
* Hướng dẫn HS viết chính tả
- GV đọc đoạn bài viết chính tả
- 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm
- Cho HS quan sát tranh nhạc sĩ Văn Cao trong SGK, GT về ông.
- Quan sát tranh trong SGK, lắng nghe
+ Đoạn bài viết miêu tả cảnh gì?
+ Tả khung cảnh thanh bình bên ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn.
+ Trong đoạn bài viết những chữ nào phải viết hoa?
+ Chữ đầu câu, Hồ Tây.
- Y/c HS tự tìm, viết những từ khó ra nháp
- HS tự tìm viết từ khó
- Hướng dẫn viết bài vào vở .
- Đọc cho HS viết bài
- HS nghe đọc viết bài vào vở
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi
- Đổi bài soát lại.
- Thu bài nhận xét 
- Lắng nghe
d. Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- HDHS làm bài dưới hình thức trò chơi.
Bài 2: Thi tìm nhanh các từ gồm hai tiếng bắt đầu âm s/x .
- Tổ chức thi tiếp sức giữa 2 đội 
* Đáp án:
s: sung sướng, sẵn sàng, sạch sẽ
x: xôn xao, xào xạc, xộc xệch...
- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc
4. Củng cố: Nhận xét giờ học
- Lắng nghe
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
- Thực hiện.
Sinh hoạt
Tiết TKB: 4
NHẬN XÉT TUẦN 24
 I. MỤC TIÊU
 	- Giúp HS thấy được những ưu, tồn tại trong tuần qua.
 	- Có hướng sửa chữa khắc phục kịp thời.
 	- Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT
 	1. Sinh hoạt theo tổ: Từng tổ kiểm điểm tìm ra những HS ngoan, học tập tốt. Chỉ ra những HS cần phải giúp đỡ.
 	 2. Sinh hoạt theo lớp: Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình trước lớp. Các tổ khác theo dõi nhận xét, bổ sung. Lớp trưởng nhận xét chung về tình hình của lớp, các mặt hoạt động.
 	3. Giáo viên nhận xét, đánh giá chung
 	* Ưu điểm.
- Duy trì tốt nề nếp. Thực hiện tốt kế hoạch của lớp, trường và của Đội
- Đi học đúng giờ. Trong lớp chú ý nghe giảng. 
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, sách vở trước khi đến lớp.
- Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập. 
 	- Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ, trang phục đúng quy định.
 	- Tham gia các hoạt động giữa giờ đều, đẹp, đúng động tác.
	* Điển hình tốt trong tuần: Bảo Ngọc, Nhi, Phương, Tuyên.
 	* Tồn tại: Còn một số HS chữ viết chưa sạch đẹp, hiện nhân chia, đọc viết các số có bốn chữ số còn chậm : Tú, Bảo, Ly, Minh. 
 III. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.Tiếp tục thực hiện thi đua giữa các tổ lập thành tích Mừng Đảng - Mừng xuân mới.
 	- Duy trì tốt nề nếp học tập, đi học chuyên cần đúng giờ, trong lớp chú ý nghe 
giảng, Có đủ đồ dùng học tập khi đến lớp, thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, vệ sinh 
cá nhân. Thực hiện tốt kế hoạch của Đội và nhà trường đề ra, đảm bảo ATGT. 
HĐNG (Tự học Toán)
Tiết TKB: 5
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Củng cố cách đọc, viết chữ số La Mã.
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng đọc và viết các chữ số La Mã.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
1. Giáo viên: Bảng phụ BT2 
2. Học sinh: VBT
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
- Hát.
2. Giới thiệu bài ôn
- 2 HS lên bảng viết các chữ số La Mã từ 1- 12
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Y/c HS làm bài vào VBT, nối tiếp đọc trước lớp.
Bài 1/34: Viết và đọc các số La Mã 
- Theo thứ tự từ lớn đến bé: XXI, XX, XII, IX, VII, V, III
- Theo thứ tự từ bé đến lớn: III, V, VII, IX, XII, XX, XXI
- Nhận xét chữa bài
+ Củng cố cách viết, đọc số La Mã.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
Bài 2/35: Viết (theo mẫu)
- HDHS làm bài VBT, 1HS làm BP
II : hai
Bốn : IV
V : năm
Tám : VIII
VI : sáu
Mười: X
IX : chín
Bảy :VII
- Nhận xét, chữa bài
+ Củng cố cách viết chữ số La Mã.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
Bài 3/35: Viết 20 chữ số đầu của số La Mã.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT, 1HS lên bảng.
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII, XVIII, XIX, XX
- Nhận xét chữa bài, gọi HS đọc lại dãy số vừa viết.
+ Củng cố về viết các số bằng chữ số La Mã.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học
- Lắng nghe
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau	
- Thực hiện
HĐNG (Tự học Tiếng Việt)
Tiết TKB: 6
ÔN CHỮ HOA R
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ R hoa. Viết tên riêng Phan Rang bằng cỡ chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy đi cày/ Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu
3. Thái độ: Qua câu ứng dụng HS có ý thức chăm chỉ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
1. Giáo viên: Chữ mẫu Q, Phan Rang
2. Học sinh : Bảng con.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
- Hát
2. Giới thiệu bài ôn
3. Hướng dẫn viết. 
a. Luyện viết chữ hoa 
- Y/c HS tìm các chữ hoa trong bài
P, R
- Gắn chữ hoa mẫu
- Viết mẫu, kết hợp nêu lại cách viết 
- HS viết bảng con P, R
b. Luyện viết từ ứng dụng. 
- Gọi HS đọc từ ứng dụng 
Phan Rang
- GV giới thiệu
+ Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận. 
- HDHS luyện viết từ ứng dụng
- HS viết trên bảng con: Phan Rang
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu
- HDHS tìm hiểu ý nghĩa câu ca dao
+ Khuyên người ta phải chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày được sung sướng, đầy đủ
- HDHS viết bảng con
- Viết bảng con: Rủ, Bây
d. Hướng dẫn viết bài vào vở.
- Nêu yêu cầu, HDHS viết bài vào VTV. 
- Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý các nét, độ cao.... 
- HS viết bài vào VTV theo mẫu
- Thu bài nhận xét
- Lắng nghe
4. Củng cố: Nhận xét giờ học
- Lắng nghe
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
- Thực hiện.
HĐNG
Tiết TKB: 7

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2017_2018.doc