Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 3

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 3

Tiết 11: Ôn tập về hình học

I. Mục tiêu:

- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.

- Thực hiện các BT1, 2, 3.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phu cho HS làm BT.

- Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, trò chơi, thực hành;.

- Sách Toán3, VHS.

 

doc 14 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 359Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Tiết 11:	 Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu: 
Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. 
Thực hiện các BT1, 2, 3.
II. Chuẩn bị:
Bảng phu cho HS làm BT.
Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, trò chơi, thực hành;..
Sách Toán3, VHS.	
III. Các hoạt động dạy – học :
CÁC BƯỚC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:1’
2.Bài cũ:4’
3.Bàimơiù:30’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:2’
Hát.
Luyện tập.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập.
- Tính: 4 x 7 + 222
 40 : 5 + 405
 200 x 2 : 2
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp cho các em tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. 
- Cho HS mở SGK.
*Bài1a):Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
 + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?
 + Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng, đó là những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng?
- GV yêu cầu HS cả lớp làm vào tập.(3’)
- GV nhận xét, chốt lại:
-Yêu cầu HS đọc bài 1b).
 + Hãy nêu cách tính chu vi của một hình?
 + Hình tam giác MNP có mấy cạnh, đó là những cạnh nào? Hãy nêu độ dài từng cạnh.
- GV yêu cầu HS làm vàotập (3’).
- GV chấm điểm.
- GV nhận xét, chốt lại:
*Bài 2: Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính..
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu cuả đề bài:
 A B
 D C
- GV yêu cầu HS nêu cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, sau đó tính chu vi hình chữ nhật ABCD.
- GV nhận xét, chốt lại bài đúng. 
*Bài 3: Trong hình bên :.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài:
- GV yêu cầu HS quan sát hình, GV hướng dẫn đánh số thứ tự cho từng phần hình.
- GV yêu cầu HS làm bài.(2’).
- GV nhận xét:
 - GV hỏi: 
 + Hình tam giác có mấy cạnh? 
 + Hình tứ giác có mấy cạnh?
- Nhận xét- tuyên dương.
- Dặn HS về nhà làm lại các BT .
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về giải toán,
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS tích cực trong học tập.
- Hát.
- 3 HS lên bảng làm.
 4 x7 + 222 = 28 +222 
 = 250
 40 :5 + 405 = 8 + 405
 = 413
 200 x 2 : 2 = 100 : 2
 = 50
- HS nhận xét. 
- Lắng nghe.
- HS mở SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
 + Ta tính tổng độ dài của đường gấp khúc đó.
 + Gồm có 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD.
- HS làm vào tập.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
 Bài giải.
Độdài đường gấp khúc ABCD là:
 34 + 12 + 40 = 86 (cm)
 Đáp số: 86 cm.
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
 + Chu vi của một hình chính là tổng độ dài các cạnh của hình đó.
 + Có ba cạnh: MN, NP, PM.
- HS tự giải vào .
- HS nộp bài.
- Một HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
 Bài giải.
 Chu vi hình tam giác MNPlà:
 34 + 12 + 40 = 86 (cm)
 Đáp số: 86 cm.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào tập(3’).
- Một HS lên bảng sửa bài.
 Bài giải. 
 Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm).
 Đáp số: 10 cm.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đếm số hình vuông có trong hình vẽ và gọi tên theo đánh số.
- HS làm bài.
- HS nhận xét.
 + Có 5 hình vuông.
 + Có 6 hình tam giác.
- HS xung phong trả lời.
 + có 3 cạnh.
 + có 4 cạnh. 
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- Xem ở nhà.
- Theo dõi. 
Toán
Tiết 12:	 Ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu:
- Giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. 
- Biết giải bài toán về hơn kém nhau moat số đơn vị.
- Thực hiện các BT1, 2, 3. 
II. Chuẩn bị:
	- Bảng phụ cho HS làm BT
 - Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, trò chơi, thực hành;
 - Sách Toán 3 VHS.	
III. Các hoạt động dạy – học :
CÁC BƯỚC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:1’
2.Bài cũ:4’
3.Bài mới:30’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:2’
-Hát.
 Ôn tập về hình học.
- Gọi HS nhắc lại cách tính chu vi HCN, hình tứ giác.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp cho các em biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. Biết giải bài toán về hơn kém nhau moat số đơn vị.
Bài 1: Giải bài toán.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán rồi giải.
 Đội I: 230 cây
 Đội II: 90 cây 
- GV yêu cầu HS làm vào tập.
- GV mời 1HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét – tuyên dương.
Bài 2: Giải bài toán. 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
 +Bài toán thuộc dạng toán gì?
 + Số xăng buổi chiều cửa hàng bán được là số lớn hay số bé?
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán rồi giải.
- GV yêu cầu HS giải vào tập.(3’).
- GV chấm điểm.
- GV nhận xét, chốt lại:
Bài 3: Giải bài toán
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài 3a):
- Cho HS quan sát và phân tích đề bài:.
 + Hàng trên có mấy quả cam?
 + Hàng dưới có mấy quả cam?
 + vậy hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam?
 + Làm như thế nào để biết hàng trên có nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam?
 - Cho HS làm bảng phụ. 
=> Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé.
- Tương tự GV yêu cầu HS đọc đề bài 3b) , tóm tắt bài toán bằng sơ đồ và giải vào tập. 
- GV chấm điểm một số tập.
- HS làm bảng phụ
- GV nhận xét, chốt lại:
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm. 
- Theo dõi – tuyên dương.
- Dặn HS về nhà xem lại các BT .
- Chuẩn bị bài: Xem động hồ.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS làm nhanh, đúng, nhắc HS làm chậm luyện thêm ở nhà.
- Hát. 
- 2 HS nêu.
- HS nhận xét.
- Lắnh nghe.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài.
- Một HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
 Bài giải.
 Đội Hai trồng được số cây là
 230 + 90 = 320 (cây)
 Đáp số : 320 cây.
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
 + Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn.
 + Là số bé.
- HS vẽ sơ đồ bài toán.
- HS làm bài vào øtập 
- HS nộp bài.
- Một HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
 Bài giải.
 Buồi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:
 635 – 128 = 507 (lít)
 Đáp so:á 507 lít xăng.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
 + Có 7 quả cam.
 + Có 5 quả cam.
 + Hàng trên có nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam.
 + Thực hiện phép tính 7 – 5 = 2.
- 1 HS làm bảng phụ.
 Bài giải.
 Số cam hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là:
 7 – 5 = 2 (quả).
 Đáp số: 2 quả.
- 2 nhắc lại.
- HS làm bài vào tập.
- 1 HS làm bảng phụ.
 Bài làm.
 3b) Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
 19 – 16 = 3 (bạn)
 Đáp số : 3 bạn.
- 2 HS nêu. Cách tìm số lớn hơn số bé.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
Toán
Tiết 13:	 Xem đồng hồ
I. Mục tiêu:
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. 
 - Biết xem đồng hồ chỉ giờ bằng kim, chỉ giờ bằng số. 
 - Biết thời gian sáng ứng với thời gian chiều.
 - Thực hiện các BT1, 2, 3, 4.
I. Chuẩn bị:
 - Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút.
 - Phương pháp:quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, tr2 chơi, thực hành ;
 - Sách Toán3, VBT.
III. Các hoạt động dạy – học :
CÁC BƯỚC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:1’
2.Bài cũ: 4’
3.Bàimới:30’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò:2’
-Hát..
Ôn tập về giải toán.
 - Gọi 2 HS nêu cách tìm số lớn sốbé.
 - Nhận xét ghi điểm.
 - Nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp cho các em biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. Biết xem đồng hồ chỉ giờ bằng kim, chỉ giờ bằng số. Biết thời gian sáng ứng với thời gian chiều.
 a) Ôn tập về thời gian:
 + Một ngày có bao nhiêu giờ? Bắt đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào?
 + Một giờ có bao nhiêu phút?
 b) Hướng dẫn xem đồng hồ.
 + GV quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
 + Quay kim đồng hồ đến 9 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
 + Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là bao lâu?
 + Kim phút đi một vòng trên mặt đồng hồ (đi qua 12 số hết 60 phút, đi từû một số đến số liền sau trên mặt đồng hồ hết 5 phút.
 + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
 + Quay đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
 + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc 8 giờ 15 phút?
 + Vậy khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 3 là bao nhiêu phút?
 - GV nhận xét – tuyên dương.
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV cho 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận nhóm đôi.(2’).
- Sau đó từng nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại:
Bài 2: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV chia HS ra thành 3 nhóm: tổ chức thi quay kim đồng hồ nhanh .
- GV phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ.
- GV nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. 
Bài 3: Đồng hồ chị mấy giờ?
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài:
 + Các đồng hồ được minh họa trong bài tập này là đồng hồ gì?
- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ A, nêu số giờ và số phút tương ứng.
- Tương tự HS làm các bài còn lại vào tập.
- GV mời 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại:
Bài 4: Vào buổi chiều, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ A
-GV hỏi: 16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?
- Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều?
 => Vậy vaò buổi chiều, đồng hồ A và đồng hồ B chỉ cùng thời gian.
- Tương tự HS làm những bài còn lại.
-Quay mặt đồng hồ đến các thời điểm sau:
 8 giờ 15 phút ; 1giờ 15 phút.
 10 giờ 10 phút ; 17 giờ rưỡi.
- Dặn HS về nhà xem lại các BT.
- Chuẩn bị bài: Xem đồng hồ(TT).
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS làm bài tốt.
- Hát.
- 2 HS nêu.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
 + Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
 + Một giờ có 60 phút.
 + Đồng hồ chỉ 8 giờ.
 + Đồng hồ chỉ 9 giờ.
 + Là 1 giờ, 60 phút.
 + 8 giờ 5 phút.
 + 8 giờ 15 phút.
 +Kim giờ chỉ qua số 8, kim phút chỉ ở số 3.
 + Là 15 phút.
- HS nhận xét. 
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS tự giải.
- 6 HS đọc kết quả.
- HS nhận xét.
 A: 4 giờ 5 phút ; 
 B: 4 giờ 10 phút ; 
 C: 4 giờ 25 phút.
 D: 6 giờ 15 phút ; 
 E: 7 giờ 30 phút ; 
 G: 1 giờ 35 phút.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thi quay kim đồng hồ.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
 + Đồng hồ điện tử, không có kim.
 + 5 giờ 20 phút.
- HS làm vào tập(3’).
- HS nhận xét.
 A:5 giờ 20 phút ; 
 B: 9 giờ 15 phút; 
 C: 12 giờ 35 phút.
 D: 14 giờ 5 phút; 
 E: 17 giờ 30 phút ;
 G: 21 giờ 55 phút.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
 + 16 giờ là 4 giờ.
 + Đồng hồ B.
- HS cả lớp làm bài.
- 4 HS lên quay kim đồng hồ. 
- Lớp nhận xét. 
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
Thứ năm, ngày 02 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết 14:	 Xem đồng hồ (TT)
I. Mục tiêu: 
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách. Chẳng hạn , 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. 
 - Rèn kĩ năng xem đồng hồ cho HS . Có ý thức làm việc đúng giờ giấc.
 - Thực hiện các BT 1, 2, 4. 
II. Chuẩn bị:
 - Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ.
 - Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, thực hành;
 - Sách Toán 3, VBT, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học :
CÁC BƯỚC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:1’
2.Bài cũ: 4’
3.Bài mới: 30’
4.Củng cố:3’
5.Dặn dò :2’
Hát.
Xem đồng hồ.
- Gọi 3 HS lên bảng làm BT.
 + Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp cho các em biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách. Chẳng hạn , 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. Rèn kĩ năng xem đồng hồ cho HS . Có ý thức làm việc đúng giờ giấc.
- GV quay kim đồng hồ đến 8 giờ 35 phút và hỏi:+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Yêu cầu HS nêu vị trí kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút.
- Yêu cầu HS suy nghĩ xem để tính xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ.
=> Vì thế 8 giờ 30 phút còn được gọi là 9 giờ kém 25 phút.
- GV hướng dẫn HS đọc các giờ trên mặt đồng hồ còn lại .
Bài 1: Đồng hồ chị mấy giờ?(TL theo mẫu)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV cho 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận nhóm đôi.(2’).
 + Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
 + 6 giờ 55 phút còn được gọi là mấy giờ?
 + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút trong đồng hồ A?
GV nhận xét, chốt lại:
Bài 2: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV chia HS ra thành 3 nhóm: tổ chức thi quay kim đồng hồ nhanh .
- GV phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ.
- GV nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. 
 *Bài 4: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV chia HS ra các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS. 
- GV nhận xét.
- GV chia HS thành 2 nhóm. Chơi trò “Ai trả lời đúng”.
- GV hỏi đưa ra câu hỏi:
 + Em thức dậy vào lúc mấy giờ?
 + Em đi học vào lúc mấy giờ?
 + Mấy giờ em nghỉ trưa?
 + Em đi học về mấy giờ?
- GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
- GV yêu cầu HS trả lời theo câu hỏi. 
- GV quay kim đồng hồ.
- GV nhận xét – tuyên dương.
 - Dặn HS về nhà lập thời khóa biểu sinh hoạt và học tập của mình.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học – tuyên dương HS tích cực trong giờ học.
- Hát.
- 3 HS làm, cả lớp theo dõi.
 4giờ 15 phút, 7 giờ 30 phút, 
 11 giờ 45 phút.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Theo dõi.
 + 8 giờ 35 phút .
 + kim giờ chỉ gần số 8, kim dài chỉ số 7.
 + còn thiếu 25 phút.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
 + 6 giờ 55 phút.
 + 7 giờ kém 5.
 + Vì kim giờ chỉ qua số 6 và gần số 7, kim phút chỉ ở số 11.
 - HS nhận xét.
 A: 6 giờ 55 phút hay 7 giờ kém 5 phút ; 
B: 12 giờ 40 phút hay 1 giờ kém 20 phút; 
 C: 2 giờ 35 phút hay 3 giờ kém 25 phút.
 D:5 giờ 55phút hay 6 giờ kém 10 phút ; 
 E: 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút ; 
 G: 10 giờ 45 phút hay 11 giờ kém 15 phút.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thi quay kim đồng hồ.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài. 
 + HS 1: Đọc phần câu hỏi.
 + HS 2: Đọc giờ ghi trên câu hỏi và trả lời.
 + HS3: Quay kim đồng hồ
- Hết mỗi bức tranh HS lại đổi vị trí cho nhau.
 + Lúc 6 giờ.
 + Lúc 6 giờ 30 phút.
 + 12 giờ.
 + 11 giờ 30 phút.
- HS xung phong nêu thời gian sinh hoạt và học tập của mình.
- HSTL: 
 + 6 giờ.
 + 6 giờ 30 phút.
 + 11 giờ 30 phút.
 + 11 giờ.
- HS nhận xét
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.
Thứ sáu, ngày 03 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết 15:	 Luyện tập
I. Mục tiêu:
Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút ). 
Biết xác định 1/2, 1/3 của moat nhóm đồ vật. 
Củng cố lại cách xem đồng hồ. 
Thực hiện các BT1, 2, 3.
II. Chuẩn bị:
 - Bảng phu cho HS làm BTï.
 - Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giai, trò chơi, thực hành;
 - Sách toán3, VBT.
III. Các hoạt động dạy – học :
CÁC BƯỚC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:1’
2. Bài cũ: 4’
3.Bàimới:30’
4.Củng cố :3’
5.Dặn dò:2’
-Hát.
Xem đồng hồ.(TT).
 - GV kiểm tra 3 HS.
 - GV đưa 3 đồng hồ cho 3 HS trả lời.
 + Đồng hồ chỉ mấy giờ? 
 - Nhận xét ghi điểm.
 - Nhận xét bài cũ.
 - Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
 Tiết học hôm nay cô sẽ giúp cho các em biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút ). Biết xác định 1/2, 1/3 của moat nhóm đồ vật. Củng cố lại cách xem đồng hồ. 
* Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài(2p).
- Sau đó GV yêu cầu HS trao đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- GV nhận xét, chốt lại: 
* Bài 2 :Giải bài toán theo tóm tắt.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài:
- GV yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đặt thành đề toán.
- GV yêu cầu HS tự giải và làm vào tập.(3’).
- GV chấm điểm. 
- GV chốt lại.
* Bài 3: a. Đã khoanh vào .
 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài:
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hỏi:
 + Hình nào đã khoanh vào một phần ba số quả cam? Vì sao?
 + Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy số quả cam? Vì sao?
- GV nhận xét – chữa sai. 
- GV yêu cầu. 
- GV yêu cầu nêu lại số phần.
- Theo dõi – tuyên dương.
- Dặn HS về nhà làm lại các BT 
-Chuẩnbị bài: Luyện tập chung.
- Nhận xét tết học – tuyên dương HS làm nhanh, chính xác.
 - Hát.
- 3 HS trả lời, cả lớp theo dõi.
- HS nhận xét. 
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài.
- HS kiểm tra bài của nhau.
- Một HS đứng lên đọc kết quả.
- HS nhận xét.
A: 6 giờ 15 phút ; B: 2 giờ rưỡi ;
C: 9 giờ kém 5 phút ; D: 8 giờ.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đặt đề toán.
- HS làm bài vào tập.
- 1 HS làm bảng phụ.
- HS nhận xét.
 Bài giải.
 Số ngừời có ở trong 4 thuyền là.
 5 x 4 = 20 (người).
 Đáp số :20 người.
- HS đọc yêu cầu của bài.
 + Hình 1 đã khoanh vào một phần ba số quả cam. Vì có tất cả 12 quả cam, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 quả cam, hình 1 đã khoanh vào 4 quả cam.
 + Hình 2 đã khoanh vào một phần 4 số quả cam, vì có tất cả 12 quả cam, chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần được 3 quả cam, hình b đã khoanh vào 3 quả cam.
- HS tự làm bài vào tập. 
- 1 HS làm ở bảng phụ.
- 3 HS nêu.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Xem ở nhà.
- Theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_3.doc