Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 30 - Trần Thị Hải

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 30 - Trần Thị Hải

I. Mục Tiêu:

Biết trừ cac số trong phạm vi 100 000.

\Giải bài toán có phép trừ có mối quan hệ giữa km và m.

II. Đồ dùng dạy học:

• Giáo viên : Một số hình chữ nhật bằng bìa có các kích th­ớc khác nhau. Phấn màu

• Học sinh : SGK, hình chữ nhật bằng bìa có kích th­ớc 3cm x 4cm

 

doc 10 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 30 - Trần Thị Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giỏo ỏn mụn : Toỏn Tiết : 146
Tờn bài dạy : Luyện tập 
Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Cụng Sỏu
I. Mục Tiêu:
Biết cộng cỏc số cú đến nawm chữ số ( cú nhớ).
Giải bài toỏn bằng hai phộp tớnh và tớnh chu vi, diện tớch hỡnh chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên 	: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn các bài tập 
+ Học sinh 	: Bảng con, SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Tên Hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ
- Sửa bài 3a/151
- Lớp tính bảng con Tính 
- 2 HS làm bài
+
75124
+
58492
12762
11321
B. Bài mới
1.Giới thiệu 
- Nêu mục tiêu -> ghi đề bài
2. Luyện tập
Bài 1:( Giảm cột 3 của phần a,b- 896)
a/ GV yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp bảng con 
- GV chốt kết quả đúng
- Nhận xét
+
52379
+
29107
38421
34693
90800
63800
b/ GV hướng dẫn bài mẫu( cộng 3 số )
- HS cả lớp theo dõi 
23154
31028
17209
71391
+
. 4 cộng 8 bằng 12, 12 cộng 9 bằng 21, viết 1 nhớ 2
. 5 cộng 2 bằng 7, 7 cộng 0 bằng 7, thêm 2 bằng 9, viết 9
. 1 cộng 0 bằng 1, 1 cộng 2 bằng 3, viết 3
. 3 cộng 1 bằng 4, 4 cộng 7 bằng 11, viết 1 nhớ 1
. 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 1 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7
Vậy: 23154 + 31028 + 17209 = 71391
- GV yêu cầu 1 em lên bảng
- Cả lớp làm vở .
Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc đề bài
- 1 HS đọc
- GV gọi 1 HS lên tóm tắt và giải
- Cả lớp làm vở :
- Cho HS giải, lớp nhận xét, bổ sung.
HS : Tóm tắt: 	a = gấp đôi b
+ GV chốt bài giải đúng : 
	b = 3 cm
Giải:
	P = ....... cm?
 Chiều dài của hình chữ nhật ABCD:
	S = ...... cm2? 
3 x 2 = 6 (cm)
 Chu vi của hình chữ nhật là: 
(6 + 3) x 2 = 18 (cm)
 Diện tích của hình chữ nhật là: 
6 x 3 = 18 (cm2)
Đáp số: 	P = 19cm
	S = 18cm2
Bài 3( HS nào làm xong bài 1,2 thì làm bài 3)
- HS đọc thầm yêu cầu bài
- 2 HS đọc
- HS tóm tắt
- GV yêu cầu HS giải nếu đã xong bài 1 và 2 
3. C cố - Dặn dò
Nhận xét tiết học.Tuyên dương cá nhân, nhóm học tốt.
- Chuẩn bị bài sau: Phép trừ các số trong phạm vi 100000
Giáo án môn : Toán Tiết : 147
Tên bài dạy : Phép trừ các số trong phạm vi 100000 
Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I. Mục Tiêu:
Biết trừ cac số trong phạm vi 100 000.
\Giải bài toỏn cú phộp trừ cú mối quan hệ giữa km và m.
II. Đồ dùng dạy học:
ă Giáo viên 	: Một số hình chữ nhật bằng bìa có các kích thước khác nhau. Phấn màu 
ă Học sinh 	: SGK, hình chữ nhật bằng bìa có kích thước 3cm x 4cm
III. Các hoạt động dạy - học:
Tên HĐ
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ
- Gọi 2 HS giải bài 3/156
2 HS lên bảng 
 Lớp sửa bài .làm .
bài mới 
1.Giới thiệu 
- Nêu mục tiêu của bài-> ghi đề .
2. Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ: 
85674 - 58329 
- GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự như bài "Phép trừ các số trong phạm vi 10000"
- HS lắng nghe 
85674
58329
27345
. 4 không trừ 9, lấy 14 trừ 9 bằng 5, viết 5 nhớ 1
. 2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
. 6 trừ 3 bằng 3, viết 3
. 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1
. 5 thêm 1 bằng 6, 8 trừ 6 bằng 2, viết 2
Vậy: 85674 - 58329 = 27345
- GV kết luận: Muốn trừ 2 số có nhiều chữ số ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau, viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ lần lượt từ phải sang trái
- Vài HS nhắc lại
3. Luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm: Mỗi em 1 bài
- Cả lớp làm bảng con
-
92896
-
73581
- Nhận xét
65748
36029
- GV gọi 2 em khác lên bảng làm 
- Cả lớp làm vở 
- GV chốt kết quả đúng
 53814
59372
- 
 32484
- Nhận xét
9177
 05558
 23307
Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài
- 1 HS đọc
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải: 1 em lên bảng
- Cả lớp làm vở.
- HS tóm tắt: 
-Gọi HS nhận xét, GV chốt bài đúng :
Tóm tắt:
Giải:
Quãng đường dài: 25850m
Quãng đường chưa được trải nhựa là: 
Đã trải nhựa: ..9850m
25850 - 9850 = 16000 (m)
Chưa trải nhựa: ...... km?
 = 16 (km)
Đáp số: 16km
Bài 2: Trò chơi tổ nào giỏi nhất 
- GV yêu cầu HS làm trên bảng con, tính mỗi bài đúng / 1HS dược 1 điểm. Tổng kết 3 bài tổ nào nhiều điểm nhất , tổ đó thắng 
- HS chơi theo hướng dẫn của GV
4. Củng cố- Dặn dò
Nhận xét tiết học.Tuyên dương cá nhân, nhóm học tốt.
- CB bài sau: Tiền Việt Nam 
.
Giáo án môn : Toán Tiết : 148
Tên bài dạy : Tiền Việt Nam 
Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I. Mục Tiêu:
Nhận biết được cỏc tờ giấy bạc :
20 000 đồng, 50 000 nghỡn đồng, 100 000 đồng.
Bước đầu tiờn biết đổi tiền.
Biết làm tớnh trờn cỏc số với đơn vị là đồng.
II. Đồ dùng dạy học:
ă Giáo viên 	: Các loại tờ giấy bạc: 20000đ, 100000đ, 50000đ và 1 loại đã học 
ă Học sinh 	: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Tên HĐ 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ
Gọi HS lên bảng làm bài 2 
Giải bài toán theo tóm tắt : 
Quãng đường dài : 2205 m
Em đi được : 1024 m .
Hỏi phải đi : m ? 
3 HS làm bài .
- Giải vào vở nháp, 2 bạn lên bảng.
Bài mới 
1.Giới thiệu
- Nêu mục tiêu , ghi đề bài
2. Giới thiệu các tờ giấy bạc
- GV cho HS quan sát kĩ các tờ giấy bạc loại: 20000đ, 50000đ, 100000đ . 
- HS quan sát và nhận biết 
Hỏi : 
+ Màu sắc của từng tờ giấy bạc
+ Dòng chữ "Hai mươi nghìn đồng và số 20 000"
+ Dòng chữ "Năm mươi nghìn đồng và số 50 000"
+ Dòng chữ "Một trăm nghìn đồng và số 100 000"
3. Luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ 
- HS quan sát tranh vẽ và trả lời:
- Bài toán hỏi gì?
+ Mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền
- Trong ví a có bao nhiêu tiền? Tại sao em biết? 
- Có 50000 đồng vì 10000 + 20000 + 20000 = 50.000đ
- Ví b: 10000 + 20000 + 50000 + 10000 = 90000đ
- Ví c: 20000 + 50000 + 10000 + 10000 = 90000đ
- Ví dụ: 10000 + 2000 + 500 + 2000 = 14500đ
- Ví dụ: 50000 + 500 + 200 = 50700đ
-1 HS đọc đề
-2 HS giải bảng
-Cả lớp làm vở 
- GV yêu cầu HS tính nhẩm 
- Các phần bài b, c, d, e làm tương tự bài a
Bài 2
-GV gọi 1 HS đọc đề bài
-GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải
Gọi 2,3 HS nêu nhận xét bài bạn, bổ sung.
- GV chốt bài giải đúng: 
Giải:
Tóm tắt: 
 Số tiền mẹ mua cặp và quần áo
Có	: 50000đ
15000 + 25000 = 40000 (đồng)
1 cặp	: 15000đ
 Số tiền cô bán hàng trả lại mẹ là: 
1 bộ quần áo	: 25000đ
50000 - 40000 = 1000(đồng)
Còn	: ... đồng ?
Đáp số: 10000 đồng 
50000 - 40000 = 1000(đồng)
Bài 4
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS đọc
- GV tổ chức trò chơi theo nhóm
- HS chơi theo nhóm 4 hoặc 6
- GV phổ biến luật chơi
VD: Một người mua hàng hết 80000đ. Người mua trả người bán hàng 3 tờ giấy bạc trong đó có 1 tờ 10000đ, 1 tờ 20000đ và 1 tờ 50000đ
HS suy nghĩ tính tiêp đối với các loại giấy bạc còn lại
- GV chốt kết quả đúng, ghi điểm các đội, tuyên dương đội thắng.
- Nhận xét
Tổng số tiền
Số các tờ giấy bạc
1000đ
20000đ
500000đ
80000đ
1
1
1
90000đ
0
2
1
100000đ
/
/
2
70000đ
/
1
1
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc kĩ bảng rồi làm (nếu còn thời gian hoặc HS giỏi.)
4. Củng cố
 dặn dò
- Nhận xét kết quả tiết học, tuyên dương HS học tốt.
- CB bài sau: Luyện tập
Giáo án môn : Toán Tiết : 149
Tên bài dạy : Luyện tập 
Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I. Mục Tiêu:
Biết trừ nhẩm cỏc số trũn chục nghỡn.
Biết trừ cỏc số cú đến năm chữ số cú nhớ và giải bài toỏn cú phộp trừ
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên 	: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề các bài luyện tập
+ Học sinh 	: Bảng con, SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Tên HĐ
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A.Bài cũ
 Gọi 2 HS lên bảng giải theo tóm tắt
- 2 HS làm bài
1hộp bút chì	: 36000 đồng
- Lớp làm vở nháp.
1 hộp màu	: 12000 đồng
Đưa 2 tờ loại	: 50.000đồng
Trả lại	: ......... đồng? 
- 2,3 em nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
B. Bài mới
1.Giới thiệu
- Nêu mục tiêu , ghi đề bài
2. Luyện tập
Bài 1
- HS theo dõi
- GV viết lên bảng phép tính:
90000 - 50000 = ?
- Em nào có thể tính nhẩm được?
- 9 chục nghìn - 5 chục nghìn = 4 chục nghìn 
Vậy: 90000 - 50000 = 40000
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phép trừ nhẩm tương tự như trên rồi sửa bài
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp làm vở
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS đọc
- Gọi 2 HS lên bảng làm: Vừa làm vừa nêu cách tính
- 2 HS làm bảng
Kết quả đúng:
- Cả lớp làm bảng con
-
-
-
-
81981
86296
93644
65900
45245
74951
26107
245
36736
1345
67537
65655
- Nhận xét 
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- 1 HS đọc đề ài
- GV yêu cầu 1 HS tóm tắt và giải
- 1 HS giải bảng
- Gọi 2,3 HS nhận xét, bổ sung bài ở bảng.
Tóm tắt: 
- GV chốt bài giải đúng: 
Có	: 23560 lít 
Giải:
Đã bán	: 21800 lít
 Số lít mật ong trại đó còn lại là: 
Còn lại	: .......... lít? 
23560 - 21800 = 1760 (lít)
Đáp số: 1760 lít 
Bài 4
- Bài 4a: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Điền số thích hợp vào ô trống trong phép tính 
- GV yêu cầu HS làm vào vở nháp và báo cáo kết quả đúng
- Điền số 9 vào ô trống
- Em đã làm thế nào để tìm được số 9?
- Vì: 
 2659 - 23154 = 69505 nên 
 2659 = 69505 + 23154
 2659 = 92659
Vậy điền số 9 vào 
- Bài 4b: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi 
- Cả lớp nhóm đôi, để so sánh kết quả của các bạn trên bảng 
+ GV treo bảng phụ, chia 2 nhóm: mỗi nhóm 2 em
- Kết quả đúng: Chọn ý D
- Trong các ý A, B, C, ý nào nêu tên 3 tháng có 31 ngày?
- Chọn ý B: tháng 7, 8, 10
3. C cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Luyện tập chung
Giáo án môn : Toán Tiết : 150
Tên bài dạy : Luyện tập chung 
Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I. Mục Tiêu:
Biết cộng trừ cỏc sụ trong phạm vi 100 000 
Giải bài toỏn bằng hai phộp tớnh và rỳt về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên 	: Phấn màu , bảng phụ ghi sẵn các bài tập
 Học sinh 	: Bảng con, SGK, vở BT
III. Các hoạt động dạy - học:
Tên HĐ
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ
 Điền số thích hợp :
 20000 + 30000 + ......... = 90000
90000 - 20000 - .......... = 30000
Điền chữ số thích hợp vào ô trống:
- 2 HS làm bài
-
78 56
+
35 7 96
24 7 89
 4 63
53 9 67
40 3 59
B. Bài mới
1.Giới thiệu 
- Nêu mục tiêu, ghi đề bài
2. Luyện tập
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Tính nhẩm
- Khi biểu thức chỉ có dấu cộng, dấu trừ chúng ta thực hiện như thế nào?
- Thực hiện từ trái sang phải
- Khi biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện như thế nào? 
- Thựchiện trong ngoặc trước
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vở
- Hướng dẫn HS nhận xét bài bạn và yêu cầu HS nói cách nhẩm 
- GV chốt kết quả đúng
- Nhận xét
Bài 2:
- GV yêu cầu 2 em lên bảng làm bài tập trên bảng phụ
- 2 em lên giải ở bảng 
- Cả lớp làm bảng con
- Kết quả đúng:
+
35820
-
92684
-
+
72436
57370
25079
45326
9508
6821
60899
47358
81944
50549
Bài 3:
- GV gọi 1 HS đọcđề bài
- 1 HS đọc
- GV yêu cầu HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng và giải
- HS giải bảng. Gọi HS dưới lớp nhận xét, đánh giá và bổ sung
68700 cây
5200cây
4500cây
? cây
Tóm tắt:
- Bài giải đúng: 
X. Phương	:
Giải
X. Hoà	: 
 Số cây ăn qủa ở Xuân Hoà là: 
X. Mai	: 
 68799 + 5200 = 73900 (cây)
 Số cây ăn qủa ở Xuân Mai là: 
 73900 - 4500 = 69400 (cây) 
Đáp số: 69400 cây
Bài 4: 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài
- 1 HS đọc
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì?
- Rút về đơn vị
- Yêu cầu HS làm vào giờ luyện toán buổi chiều
3. C cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt.
- CB bài sau: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_30_tran_thi_hai.doc