Giáo án môn Toán lớp 3 - Tuần 31

Giáo án môn Toán lớp 3 - Tuần 31

I. Mục tiêu

 - Rèn kỹ năng viết chính tả:

 1- Nghe viết chính xác đoạn thuật lại lời bác sỹ Y-éc-xanh trong truyện bác sỹ y-éc-xanh (tuy nhiên tôi. rộng mở, bình yên)

 - Làm đúng bài tập phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r / gi, d, (dấu hỏi , dấu ngã ) .Viết đúng chính tả lời giải câu đố

II. Đồ dùng

 - Bảng lớp viết bài tập 2.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

 

doc 6 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1386Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 3 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHÍNH TẢ(61): Nghe - viết: BÁC SĨ Y- ÉC - XANH .
I. Mục tiêu
	- Rèn kỹ năng viết chính tả:
	1- Nghe viết chính xác đoạn thuật lại lời bác sỹ Y-éc-xanh trong truyện bác sỹ y-éc-xanh (tuy nhiên tôi... rộng mở, bình yên)
	- Làm đúng bài tập phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r / gi, d, (dấu hỏi , dấu ngã ) .Viết đúng chính tả lời giải câu đố 
II. Đồ dùng
	- Bảng lớp viết bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HSlên bảng viết, lớp viết bảng con.
- GV nhận xét sửa bài và cho điểm .
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài
1- Giới thiệu: Bài hôm nay các em sẽ viết bài chính tả về Bác sỹ Y-éc-xanh và làm bài tập chính tả 
- GV ghi đề bài lên bảng.
2- Hướng dẫn HS nghe - viết .
 a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc mẫu bài viết. 
- Gọi 1 HS đọc lại bài.
+ Vì sao Bác sỹ Y-éc - xanh là người Pháp nhưng ở lại Nha Trang ?
* Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ có những chữ nào phải viết hoa ? vì sao ?
* Hướng dẫn phân tích tiếng khó:
- Sống chung:
sống: S + ông + sắc
chung: Ch + ung khách Trung.
- Trái đất: trái: Tr + ai + sắc
- Giúp đỡ: Gi + úp + sắc
- Nha Trang: Trang: tr + ang
- GV gọi HS phát âm tiếng khó.
* Luyện viết bảng con.
* GV đọc lại bài viết. lần 2 - hướng dẫn cách trình bày ở vở.
b) GV đọc - HS viết vở.
- GV đọc từng cụm từ ngắn, HS viết bài.
- GV đọc lại cả bài chậm.
- GV sửa bài ở bảng, cho điểm.
- GV đọc từng câu ngắn để HS sửa bài.
- Gọi 2 em đọc lại bài viết.
- Thu vở chấm 5 đến 7 em nhận xét.
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2a : Dán tờ lịch viết bài 2a.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2a.
- Bài tập này yêu cầu gì 
- Gọi 1 HS lên bảng điền.
- Gọi HS sửa bài bạn.
- GV chốt.
- Dáng hình, rừng xanh. Rung mành.
- Giải câu đố: Gió
- Thu chấm nhận xét
- Tương tự 2b.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài này yêu cầu gì ?
- Lời giải 2b biển - Lơ lửng - cõi tiên - thơ thẩn.
- Giải câu đố: Giọt nước mưa.
4. Củng cố - dặn dò:
* GV nhận xét tiết học 
* Bài sau: Nhớ - viết : Bài hát trồng cây.
- 2 HS viết bảng, lớp bảng con.
- Sớm trưa, trời chiều.
- Bánh tét, bạc phếch.
- 2 HS đọc lại bài cũ SGK.
+ Vì ông coi trái đất này là ngôi nhà chung, những đứa con trong nhà phải biết thương, yêu, giúp đỡ lẫn nhau. Ông quyết định ở lại Nha Trang để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Những chữ phải viết hoa:
. Tuy - Trái - Những - Tôi - Chỉ là những chữ đầu câu.
. Nha Trang : Danh từ chỉ địa lý.
- HS phát âm, đồng thanh tiếng khó.
- Viết bảng con tiếng khó.
- HS nghe hướng dẫn cách trình bày.
- HS nghe - viết bài.
- 1 HS lên bảng viết lớp, HS viết vở. 
- HS theo dõi bài viết.
- HS theo dõi ở bảng, sửa bài của mình ở vở bằng chì.
- 2 em đọc lại bài mình viết.
- 1 HS đọc bài 2a, lớp đọc thầm.
- Điền vào chỗ trống r, d/gi 
- Lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài bạn ở bảng.
- HS sửa bài vào vở.
- 1 HS đọc đề.
- Điền dấu hỏi / dấu ngã. giải câu đố.
- Về nhà làm.
 CHÍNH TẢ( 62): Nhớ - viết: BÀI HÁT TRỒNG CÂY
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng viết chính tả:
	1- Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ “ Bài hát trồng cây” ( Viết từ đầu đến...Mau lớn lên từng ngày). 	
2- Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: r / gi/ d, dấu hỏi, dấu ngã. Biết đặt câu với từ ngữ mới vừa hoàn chỉnh.
II. Đồ dùng dạy - học
	- Bảng lớp với bài tập 2a hoặc 2b.
	- 4 tờ giấy A4 làm bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng viết.
- GV đọc: Dáng hình, rừng xanh, rung mành, giao việc, cõi tiên.
- GV nhận xét , cho điểm .
- Nhận xét bài cũ.
B. Bài mới
1- Giới thiệu:
- Bài hôm nay các em sẽ nhớ viết lại bài thơ : Bài hát trồng cây. Biết cách trình bày chính xác sau đó làm bài tập chính tả.
2- Hướng dẫn HS nhớ - viết
a) Chuẩn bị:
- Giáo viên đọc mẫu bài viết. 
- Gọi 1 HS đọc lại bài.
+ Hạnh phúc của người trồng cây là gì?
- Bài thơ này có mấy khổ thơ ?
- Cách trình bày như thế nào cho đẹp ?
- Các dòng thơ được trình bày như thế nào ?
b) Hướng luyện tiếng khó:
- Trồng cây :
trồng:ổt +ông + huyền
Cây: C+ ây khách cay khác ca
- Mê say: Say: S + ay khác sai khác xây.
- Lung lay: l + ung khác 
- Luyện viết bảng con.
- GV đọc lại lần 2 
- Hướng dẫn cách viết, trình bày đẹp .
- Cho HS đọc lại bài thơ.
c) HS viết chính tả:
b) GV đọc - HS viết vở.
- GV sửa bài ở trên bảng, 
- HD cách bắt lỗi.
- Thu vở chấm 5 đến 7 em chấm ở lớp.
Tuyên dương.
d) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2a : 
- Gọi HS đọc đề bài .
- Bài này yêu cầu gì ?
- Gọi 2 HS lên bảng điền.
- Gọi HS chữa bài bạn.
- GV chốt lời giải đúng..
- rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giung cờ mở, gánh hàng rong..
- Tương tự 2b ( nhà).
Cười rũ rượi - nói chuyện rủ rỉ -rủ nhau đi chơi - lá rủ xuống mặt hồ.
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài này yêu cầu gì ?
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Đặt câu với từ: Rong ruổi, rong chơi, thong dong, giong cờ.
- Tương tự đặt câu phần b.
- Gọi HS nhận xét bài giảng.
- GV nhận xét. Thu vở chấm.
4. Củng cố - dặn dò:
* GV nhận xét tiết học 
* Bài sau: Ngôi nhà chung. 
- 3 HS lên bảng viết, lớp bảng con.
- 2 HS đọc lại bài chính tả SGK.
- HS đọc thầm lại 4 khổ thơ
+ Hạnh phúc của người trồng cây là mong chờ cây lớn được chứng kiến cây lớn từng ngày.
- Có 4 khổ thơ
- Khoảng cách giữa 2 khổ thơcách ra 1 dòng.
- Các chữ đầu dòngphải viết hoa và lùi vào 3 00 viết.
- HS phát âm tiếng khó.
- Lớp đồng thanh tiếng khó.
- Viết bảng con tiếng khó.
- HS nghe hướng dẫn cách trình bày.
- HS đồng thanh bài thơ 2 lần.
- HS nhớ lại và viết bài
- 1 HS lên bảng viết - lớp vở.
- HS sửa bài ở vở bằng chì.
- Đổi vở chấm.
- Đếm số lỗi ghi lề đỏ.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Điền vào ô trống: rong, dong, hay giong.
- 2 HS lên bảng điền ớp làm vào SGK bằng chì.
- HS chữa bài bạn ở bảng.
- HS về nhà làm.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài..
- Chọn 2 từ mới ở bài tập 2, đặt câu với 2 từ đó.
- 2 HS lên bảng đặt câu, lớp bảng con.
- Xe trinh Hà suốt ngày song ruổi trên đường phố.
- Bạn Hiền suốt ngày chạy rong chơi ngoài đường.
- Mỗi sáng, đoàn thuyền thong dong ra khơi.
- Vào ngày lễ hội, cả trường trống giong cờ mở đón khách.
- Cuộc sống gia đình bác Tâm nhờ vào gánh hàng rong.
-HS tự làm
- HS làm bài tập
- HS nộp vở cô chấm.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 31(7).doc