A. Mục tiêu:
-Gúp học sinh biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có hai lần nhớ không liền nhau)
B. Các hoạt động dạy chủ yếu:
TUẦN 31 Thứ hai ngày 10 tháng tư năm 2006 Tiết 151 TOÁN NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ A. Mục tiêu: -Gúp học sinh biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có hai lần nhớ không liền nhau) B. Các hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Hướng dẫn thực hiện phép nhân 14273 x 3 Giáo viên viết trên bảng: 14273 x 3 = ? Nhân rồi mới cộng phần nhớ (nếu có) ở hàng liền trước. 2.Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS đọc và tính rồi chữa bài Bài 2: Yêu cầu HS tự làm Bài 3: Cho HS tự đọc bài toán - tóm tắt - giải. Gọi một HS thực hiện ở bảng HS còn lại làm bài tập Cả lớp và giáo viên nhận xét 3.Củng cố và dặn dò: Luyện tập thêm về nhân số có năm chữ số với só có một chữ số. -Nhận xét tiết học. Cho HS tự đặt tính rội tính. Khi tính vừa nói vừa viết 14273 x 3 42819 14273 x 3 = 42819 HS tính và chữa bài, vừa nói vừa viết HS tự làm bài rồi chữa bài. HS tóm tắt và giải. Bước 1: Lần sau chuyển bao nhiêu kilôgam thóc vào kho (27150 x 2) Bước 2: Cả hai lần chuyển bao nhiêu kilôgam thóc vào kho? 27150 + 54300 Giải Số kilôgam thóc chuyển lần sau: 27150 x 2 = 54300 (Kg) Cả hai lần chuyển vào kho được: 27150 + 54300 = 81450 (Kg) ĐS: 81450 (Kg) Thứ ba ngay11 tháng 4 năm 2006 Tiết 152 TOÁN LUYỆN TẬP A. Mục Tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân. - Rèn luyện kĩ năng tính nhẫm. B. Các hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra các bài tập của tiết trước 2.Dạy bài mới: Bài1: Gọi HS đặt tính rồi tính Bài2: HS thực hiện lần lựot các bước: Bài3: HS nhắt lại thứ tự thự thực hiện các phép tính Bài4: Hướng dẫn HS tính nhẫm theo nghìn Ví dụ: Nhẫm: Ba nghìn nhân hai thành sáu nghìn 3000 x 2 = 6000. b)11000 x 2 = ? 11 nghìn nhân hai bằng 22 nghìn Vậy 11000 x 2 = 22000. 3.Củng cố ,dặn dò: Luyện tập thêm về tính nhẫm. -2 HS làm bảng lớp cả lớp làm bảng con 21718 12198 18061 x 4 x 4 x 5 86872 48792 90305 + Tìm số đầu đã chuyển 10715 x 3 = 32145 (l) + Tìm số còn lại 63150 - 32145 = 31005 (l) HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức, kết quả là a) 69066 b)96897 45722 8599 HS thực hiện phép tính theo mẫu. Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2006 TOÁN Tiết 153 CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ A. Mục tiêu: - Giúp HS biết các thực hiện phép chia trường hợp có mộe lần chia có dư và số dư cuối cùng là 0. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia 37648 : 4 Mỗi lần chia đều tính nhẫm chia,nhân,trừ: 2.Thực hành Bài1: HS thực hiện phép chia Gọi HS nêu Bài 2: Các bước giải: Bài3: Gọi HS nhắt lại các qui tắt thực hiện các giá trị Bài4: Có thể xếp hình như sau: 3. Củng cố dặn dò: Luyện tập thêm về thực hiện phép chia trường hợp có một lần chia có dư và một số dư cuối cùng bằng 0. HS lần lượt tính vừa viết vừa nói: 37648 4 16 9412 04 08 0 - HS tự thực hiện trừ nhẫm sau mỗi lần chia + Tìm số ximăng đã bán: 36550 : 5 = 7310 (kg) + Tìm số ximăng còn lại: 365550 - 7310 = 2924 (kg) - HS nhắt lại quy tắt kết quả là a) 60306 ; 39799 b)43463 ; 9296 HS xếp hình Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2006 Tiết 154 TOÁN CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT) A. Mục tiêu: Giúp HS: Biết thực hiện phép chia trường hợp chia có dư. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia 12485 : 3 GV hướng dẫn cách chia Viết theo hàng ngang 2.Thực hành: Bài 1: Bài 2: Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS thực hiện phép chia để tìm thương của phép chia có dư và số dư 3.Củng cố, dặn dò. - Luyện thêm về giải toán có hai phép tính - Nhận xét tiết học. HS thực hiện vừa noío vừa viết: 12485 3 4161 18 05 2 12485 : 3 = 4161 dư 2 - HS thực hiện phép chia - HS thực hiện phép chia 10250 : 3 = ? (thương của phép chia có dư và số dư là đáp số của bài toán). Bài giải Thực hiện phép chia. 10250 : 3 = 3416 (dư 2). Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và còn thừa 2m vải Đáp số: 3416 bộ quần áo thừa 2m vải Thứ sáu ngày 14 tháng 4 năm 2006 Tiết 155 TOÁN LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Giúp HS: + Biết cách thực hiện phép chia: trường hợp ở thương có chữ số 0. + Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia. + Rèn luyện kỹ năng giải toán có hai phép tính. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia 28921 : 4 a) GV hướng dẫn cách chia b) Viết theo hàng ngang c) Ở lần chia cuối cùng mà số bị chia bé hơn số chia thì viết tiếp 0 ở thương, thương có tận cùng là 0 2. Thực hành: Bài 1: HS rèn luyện kỹ năng tính chia Bài 2: Gọi HS đặt tính rồi tính Bài 3: Rèn luyện kỹ năng giải toán Bài 4: Gọi HS tính nhẫm theo mẫu 3. Củng cố,dặn dò: - Luyện tập thêm về kỹ năng giải toán có hai phép tính - Nhận xét tiêt học HS thực hiện phép chia 28921 4 7230 12 01 1 28921 : 4 = 7230 (dư 1) - HS thực hiện phép tính kết quả là: 12760 : 2 = 6380 18752 : 3 = 6250 (dư 2) 25704 : 5 = 5140 (dư 4) - HS đặt tính và tính - HS nêu các bước giải + Tìm số thóc nếp (27280 : 4 =6820 (kg)) + Tìm số thóc tẻ (27280 - 6820 = 20460 (kg)). HS tính nhẫm theo mẫu 15000 : 3 = ? Nhẫm: 15 nghìn chia 3 = 5 nghìn vậy 15000 : 3 = 5000. Hoặt: 15000 : 3 =? Vì 15 : 3 = 5 nên 15000 : 3 = 5000. TUẦN 32 Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2006 Tiết 156 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục Tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính. - Rèn luyện kỹ năng giải toán. B. Các hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra các bài tập của tiết trước 2. Dạy bài mới: Bài 1:Gọi HS thực hiện phép tính theo yêu cầu bài Bài 2: Gọi HS nêu các bước giải Bài 3: GV hướng dẫn HS giải bằng hai bước Bài 4: Có thể minh hoạ bằng sơ đồ. Mỗi tuần lễ có bảy ngày CN CN CN CN CN 1 8 15 22 29 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà luyện tập thêm về thực hiện phép tính. - Nhận xét tiết học HS đặt tính và thực hiện kết quả là: a) 10715 x 6 = 64290 30755 : 5 = 6151 b) 21542 x 3 = 64626 48729 : 6 = 8121 (dư 3) - HS nêu các bước giải + Tìm số bánh nhà trường đã mua 4 x 105 = 420 (cái) + Tìm số bạn nhận bánh: 420 : 2 = 210 (bạn) - HS giải toán Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là 12 : 3 = 4 (cm) Diện tích hình chữ nhật là 12 x 4 = 48 (cm2 ) Đáp số : 48 (cm2) - Chủ nhật đầu tiên là ngày 1 tháng 5 vì 8 - 7 = 1 - Chủ nhật thứ hai là ngày 8 tháng 3 - Chủ nhật thứ ba là ngày 15 tháng 3 (vì 8 + 7 = 15). - Chủ nhật thứ tư là ngày 22 tháng 3 (vì 15 + 7 = 22). - Chủ nhật ngày cuối là ngày 29 tháng 3 (vì 22 + 7 = 29) Thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2006 Tiết 157 TOÁN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (TT) A. Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động dạy 1.Hướng dẫn bài toán Giới thiệu tóm tắt bài toán 35 (l) : 7 can 10(l): ... can ? - Lập kết hoạch giải bài toán +Tìm số lit mật ong trong mỗi can. + Tìm số can chứa 10 lit mật ong. - Thực hiện kế hoạch giải toán. + Tìm số lit mật ong moioĩ can 7 can chứa 35 lit mật ong 1 can chứa ... ? lit mật ong? + Tìm số can chứa 10lit mật ong, 5 lit mật ong chứa 1 can 10 lit mật ong chứa trong ... can? 2. Thực hành: Bài 1: GV gợi ý: Bước1: Muốn tìm xem 15 kg đường đựng trong mất túi thì phải tìm xem mỗi túi đựng mấy kg đường? Bước 2: 5 kg đường đựng 1 túi thì 15 kg đường dựng mấy túi? Bài 2: GV hướng dẫn HS giải bài toán bằng hai bước. + Mỗi cái áo cần mấy cút áo? + 42 cút áo dùng cho mấy cút áo? Bài 3: Tính giá trị của biểu thức từ trái sang phải. -Gợi ý ớ tìm chổ sai rồi sửa lại cho đúng 3. Củng cố, dặn dò: - Luyện tập thêm về cách giải bài toán liên quan về đơn vị. - Nhận xét tiết học HS phân tích bài trên đã cho cái gì? Phải tìm cái gì? chọn phép tính 35 : 7 = 5 (l) Chọn phép tính 10: 5 = 2 - HS trình bài giải như sách giáo khoa Bài giải Số kg đường đựng trong mỗi túi là: 40:8= 5 (kg) Số túi cần có để đựng hết 15 kg đường là: 15 : 3 = 5 (túi) Đáp số: 3 (túi) 24 : 4 = 6 (cút áo) 42 : 6= 7 (áo) a) 24 : 6 = 4 : 2 = 2 (Đ) b) 24 : 6 : 2 = 24 : 3 = 8 (S) 24 : 6 : 2 = 4 : 2 = 2 c) 18 : 3 x 2 = 18 : 6 = 3 (S) 18 : 3 x 2 = 6 x 2 = 12 (Đ) Thứ tư ngày 19 thang 4 năm 2006 Tiết 158 TOÁN LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trong biểu thức số. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra các bài tập của tiết 157. 2. Dạy bài mới: Bài 1: Hướng dẫn HS thực hiện Tóm tắt: 48 cái đĩa xếp vào 8 hộp 30 cái đĩa xếp vào ... hộp? Bài 2: tiến hành tương tự bài1. Bài 3: Có thể cho HS làm bài này dưới dạng trò chơi: Nối biểu thức dưới giá trị của biểu thức đó. (GV cho HS thi nối nhanh) 3. Củng cố, dặn dò : + Luyện tập thêm về giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị + Nhận xét tiết học Các bước giải Bước1: Mỗi họp có mấy cái đĩa? 48 : 8 = 6 (cái) Bước2: 30 cái đĩa xếp vào mấy hộ ? 30 : 6 = 5 (hộp) Bài giải Số đĩa trong mỗi hộp là 48 : 8 = 6 (cái) Số hộp cần có để chứa hết 30 cái đĩa là: 30 : 6 = 5 (hộp) HS thực hiện tính giá trị của biểu thức rồi trả lời, chẳng hạn: 4 là giá trị của biểu thức 56 : 7 : 2. Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2006 Tiết 159 TOÁN LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Luyện tập bài toán về lập bảng thông kê. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Thực hành Bài 1: Hướng dẫn HS thực hiện Tóm tắt: 12 phút đi được 3 km 28 phút đi được ... km? Bài 2: Tương tự bài1. Tóm tắt: 21 kg đựng trong 7 túi 15 kg đựng trong ... túi Bài 3: Bài 4: + Tổng ba số ở mỗi cột là số HS của mỗi lớp 3 được ghi vào ô trống cuối cùng của cột đó + Tổng bốn số ở mỗi hàng là số Hs từng loại của cả bốn lớp 3 ghi vào ô trống cuối cùng của hàng đó. + Số 121 chính là tổng số của cả bốn lớp 3. 2. Củng cố, dặn dò : Luyện tập thêm về lập bảng thống kê. Nhận xét tíêt học Các bước giải 1k ... ả tính nhẫm . - HS tự làm bài - HS tự làm bài. - HS nêu cách tìm số hạng chưa biết, thừa số chưa biết,.. - HS tự làm bài. Bài giải -Giái tiền mỗi quyển sách là: 25500 : 5 = 5700 (đồng) -Số tiền mua 8 quyển sách là: 5700 x 8 = 45600 (đồng) TUẨN 34 Thứ hai ngày 1 tháng 5 năm 2006 Tiết 166 TOÁN ÔN TẬP VỀ BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000 (TT) A. Mục tiêu: Giúp HS: Tiếp tục củng cố về cộng, trừ, nhân, chia (tính nhẩm tính viết) các số trong phạm vi 100000 trong đó có trường hợp cộng thêm nhiều số: Củng cố về giải toán bằng hai phép tính. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi sửa. Bài 1: Cho HS tự làm bài yêu cầu HS nêu cách tính nhẫm chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. So sánh kết qủa tính của từng cặp biểu thức Bài 2: Cho HS tự làm bài yêu cầu HS nêu cách tính . Bài 3: Bài 4: Cho HS làm bài yêu cầu HS nêu cách tìm chữ số còn thiếu trong các thành phần của phép nhân (Giúp HS tự suy luận, diễn đặt cách suy luận). 2.Củng cố, dặn dò : - Tiếp tục luỵên tập về giải toán. - Nhận xét tiết học - HS tự làm bài và sửa bài. - HS tự làm bài và sửa bài. - HS tự đọc bài toán và giải Bài giải Số lit dầu đã bán là: 6450 : 3 = 2150 (lit). Số lit dầu còn lại là: 6450 - 2150 = 4300 (lit) Đáp số: 4300(lit dầu) - HS làm bài nêu cách tìm chữ số còn thiếu trong bài khi sửa bài Thứ ba ngày 2 tháng 5 năm 2006 Tiết 167 TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐẠI CƯƠNG A. Mục tiêu: Giúp HS: Ôn tập, củng cố về các đơn vị đo của đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian từ Việt Nam) Rèn luỵên kỹ năng làm tính với các số đo theo đơn vị đo đại lượng đã học Củng cố về giải toán có liên quan đến những đại lượng đã học. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GV hưóng dẫn, tổ chức cho HS làm lần lượt các bài tập trong sách. Bài 1: Hướng dẫn HS đổi nhẫm: 7m 3cm = 703cm. Sau đó đối chiếu với các câu trả lời A, B, C, D thấy rằng B là câu trả lời đúng vì vậy khoanh vào chữ B Bài2: a) Hướng dẫn HS quan sát tranh rồi thực hiện phép cộng: b) Hướng dẫn HS quan sát tranh. c) Thực hiện phép trừ.. Bài 3: a) Cho HS tự làm bài b) Hướng dẫn HS dựa vào hai đồng hồ để xác định (giải) trả lời bài tập Bài 4: GV cho Hs tự đọc bài toán, tự giải. 2. Củng cố, dặn dò: - Luyện tập thêm về các đơn vị đo của các đại lượng. - Nhận xét tiết học. - HS đổi nhẩm. - HS quan sát tranh thực hiện phép cộng 200g + 100g = 300g - HS quan sát tranh thực hiện phép cộng 500g + 200g = 700g. 700g - 300g = 400g Quả đu đủ nặng hơn quả cam 400g Bài giải - HS giải toán Số tiền Bình có là: 2000 x 2 = 4000 (đồng) Số tiền Bình còn lại là: 4000 - 2700 = 1300 (đồng) Đáp số : 1300 đồng. Thứ tư ngày 3 tháng 5 năm 2006 Tiết 168 TOÁN ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC A. Mục tiêu: Giúp HS: Ôn tập, củng cố về góc vuông trung điểm của đoạn thẳng. Ôn tập, củng cố tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài a) Chỉ ra được có 7 góc vuông (đặt biệt là góc đỉnh C, cạnh CB, CD) b )trung điểm của đoạn thẳng AB là M (vi sao?) c )Trung điểm của đoạn thẳng ED là N ( vì sao?) Bài 2: Yêu cầu HS tính được chu vi hình tam giác ABC Bài 3: HS tính được chu vi mảnh đất, chẳng hạn: Bài 4: Cho HS tự giải Muốn tính cạnh hình vuông có thể tính chu vi của hinhh vuông. 2.Củng cố, dặn dò: - Luyện tập thêm về tính chu vi,diện tích (hình tam giác, hình chữ nhật...) - Nhận xét tiết học - HS tự làm bài - HS giải Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 35 + 26 + 40 = 101 (m) Đáp số : 101 m Bài giải Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (125 + 68)x 2 = 386 (m) Đáp số : 386 m - Hs tự giải Thứ năm ngày 4 tháng 5 năm 2006 Tiết 169 TOÁN ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT) A. Mục tiêu: Giúp HS: Ôn luyện củng cố biểu tượng về diện tích và biết tính diện tích các hình đơn giải, chủ yếu là diện tích hình vuông và hình chữ nhật. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập Bài 1: Yêu cầu HS đếm số ô vuông 1 cm2 để tính diện tích hình ABCD Bài 2: GV cho HS tự tính diện tích mỗi hình rồi so sánh Bai 3: Có thể tự tìm ra cách giải tuỳ theo cách chia hình H thành các hình thích hợp để tính diện tích Bài 4: Có thể xếp 8 hình tam giác vuông như sau: -GV chia thành các đội nhỏ trong thời gian 3 phút đội nào có nhiều bạn xép hình xong đúng thì đội đó thắng cuộc. 2. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học tuyên dương HS tích cực tham gia xây dựng bài. - HS đếm số ô vuông để tính diện tích hình - HS tự tính - HS tự tìm cách giải - Hs xếp hình Thư sáu ngày 5 tháng 5 năm 2006 Tiết 170 TOÁN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN A. Mục tiêu: Giúp HS: rèn luỵên kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính Rèn luyện kỹ năng thực hiện biểu thức B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng 2.Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Gọi 1 HS để đọc bài - Để tính số dân trong xã năm nay ta làm như thế nào? Có mấy cách tính? - Yêu cầu HS làm bài Tóm tắt: 5236 người 87 người 75 ngưòi ? người Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - Cửa hàng đã bán một phần ba số áo nghĩa là thế nào? - Vậy số oá con lại lá mấy phần? - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải toán Bài 3: Tiến hành tương tự như bài 2. Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Trước khi điền vào ô trống ta phải làm gì? - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS sửa bài - Nhận xét bài làm của HS 3.Củng cố, dặn dò: - Tổng kết tiết học -HS tự đọc đề - HS làm bài 2 cách - 1 HS đọc yêu cầu một bài - HS làm bài vào vở - Điền đúng sai vào ô trống TUẦN 35 Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2006 Tiết 171 TOÁN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (TT) A. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính. - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Củng cố cách tính giái trị biểu thức. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng 2.Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán - Hướng dẫn giải cách hai: + Đoạn thứ nhất dài bằng một phần bảy chiều dài sợi dây nghiã là như thế nào? + Vậy đoạn thứ hai là mấy phần? + Yêu cầu HS tự làm bài. Bài2: Yêu cầu HS tự đọc đề bài, tóm tắt và giải toán - Nhận xét bài của HS Bài 3: Tiến hành tương tự như bài 2. Bài 4: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Trước khi khoanh vào cgữ ta phải làm như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét bài làm của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giừ học. - Tuyên dươ ng HS tích cực xây dựng bài mới. - 1 HS đọc đề bài - HS làm bài - HS làm bài - HS làm bài Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2006 Tiết 172 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG A.Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc viết các số có đến 5 chữ số. - Thực hiện các phép tính cộnh, trừ, nhân, chia tính giá trị của biểu thức. - Giải bài toán bằng liên quan đến rút về đơn vị. - Xem đòng hồ chính sác gến từng phút. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài củ: -Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập của tiết 171. -Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh. II. Dạng học bài mới: Hướng dẫn lụyên tập Bài 1: -Gíao viên gọi 5 học sinh lên bảng ,yêu cầu học sinh viết các số của bài và các số giáo viên đọc. Bài 2: -Yêu cầu học sinh tự đặt tính rồi tính yêu cầu học sinh vở đề kiểm trs nhận xét và cho điểm. Bài 3: GV cho HS xem đồng hồ , sau đó yêu cầu HS nêu giờ. Bài 4: -GV cho HS tự làm bài sau đó so sánh két quả của từng phép tính để rút ra kết luận. Bài 5: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nêu dạng toán, sau đó tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: -GV tổng kết tiết học. 2 HS lên bảng làm bài 5 HS lên bảng làm bài 4 HS lên bảng làm bài. - HS lần lượt nêu : HS làm bài a) (9+6)x4=15x4 =60 9+6x4 = 9+24 =33 b) 28+21:7=28+3 =31 (28+21):7=49:7 =7. Thứ tư ngày 10 tháng 5 năm 2006 Tiết 173 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG A.Mục tiêu: Giúp Hs: - Củng cố về số liền trước số liền sau của một số có năm chữ số. - So sánh các số có đến năm chữ số. - Thực hiện bốn phép tính đã học trong phạm vi các số có năm chữ số. - Củng cố các bài toán về thống kê số liệu. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy- Học bài mới: Bài 1a: -GV yêu cầu HS nêu cách tìm số liền trước, liền sau của một số, sau đó yêu câu HS làm bài Bài 1b: -GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các số có năm chữ số sau đó làm bài Bài 2: GV yêu cầu HS tự làm bài Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì / - GV yêu càu HS cả lớp đọc SGK và lần lượt hỏi từng câu hỏi : - GV nhận xét và cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: GV tổng kết giờ học. HS trả lời HS trả lời và nêu... HS làm bài HS quan sát bảng và trả lời Thứ năm ngày 24 tháng 5 năm 2006 Tiết 174 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG A.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về : - Tìm số liền trước, liền sau của một số, thứ ưtự các số có năm chữ số. - Tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật. - Số ngày của các tháng trong năm. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy- Học bài mới: Bài 1: - Gv yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 2: - Yêu cầu HS tự dặt tính và tính. - Yêu cầu HS tự nhận xét về bài làm trên bảng. Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó trả lời câu hỏi. Bài 4: -GV yêu câu HS nêu cách tìm thừa số chứa biết trong phép nhân, tìm số bị chia chưa biết trong phép chia. Bài 5: - Gọi HS đọc đề bài. - Có mấy cách tính diện tích hình chữ nhật đó là những cách nào ? - Yêu cầu HS làm bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối năm. - 1 Hs lên bảng làm bài cả lớp làm vào VBT - 4 HS lên bảng làm - HS nhận xét cách đặt tính và thực hiện tính - HS đọc đề bài cùng với trả lời câu hỏi - HS lần lượt trả lời trước lớp và làm bài - 1 HS đọc đề bài - Có hai cách tính diện tích hình chữ nhật - HS làm bài Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2006 Tiết 175 KIỂM TRA CUỐI NĂM
Tài liệu đính kèm: