Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 15 - Bài: Chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số (Tiếp theo)

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 15 - Bài: Chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số (Tiếp theo)

1.Khởi động : Hát bài hát

2.Kiểm tra bài cũ :Cho học sinh làm các bài tập : Đặt tính rồi tính : 234 : 2 ; 123 : 4 ; 562 : 8 ; 783 : 6

3. Dạy bài mới :

Giới thiệu bài:Tiết học hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.Giải bài tóan có liên quan đến phép chia.

Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân có ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ)(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải)

a) Phép chia 560 : 8

- Viết lên bảng phép tính 560:8=? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.

- Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu học sinh tính đúng, giáo viên cho học sinh nêu cách tính sau đó giáo viên nhắc để học sinh cả lớp ghi nhớ. Nếu học sinh cả lớp không tính được, giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước.

 

doc 3 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 10037Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 15 - Bài: Chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 MÔN : TOÁN TUẦN: 15
 Bài: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT ) 
 Ngày thực hiện : 
 I.Mục đích:_ Giúp học sinh : Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
II.Chuẩn bị: 
Giáo viên:_ Vở , bảng phụ 
Học sinh :_Bảng con,vở
III.Hoạt động lên lớp: 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
ĐDDH
 5’
 10’ 
 20’
1.Khởi động : Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ :Cho học sinh làm các bài tập : Đặt tính rồi tính : 234 : 2 ; 123 : 4 ; 562 : 8 ; 783 : 6 
3. Dạy bài mới : 
­Giới thiệu bài:Tiết học hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.Giải bài tóan có liên quan đến phép chia.
­Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân có ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ)(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải)
a) Phép chia 560 : 8
Viết lên bảng phép tính 560:8=? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu học sinh tính đúng, giáo viên cho học sinh nêu cách tính sau đó giáo viên nhắc để học sinh cả lớp ghi nhớ. Nếu học sinh cả lớp không tính được, giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước.
56 chia cho 8 được mấy?
Viết 7 vào đâu?
- 7 chính là chữ số thứ nhất của thương.
Yêu cầu học sinh tìm số dư trong lần chia thứ nhất.
Hạ 0 ; 0 chia 8 bằng mấy?
Viết 0 ở đâu?
- Tương tự như cách tìm số dư trong lần chia thứ nhất, bạn nào có thể tìm được thương trong lần chia thứ hai?
Vậy 560 chia 8 bằng bao nhiêu?
Yêu cầu cả lớp thực hiện lại 
phép chia trên.
b) Phép chia 632:7
_Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 560:8=70.
­Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành 
(Phương pháp trực quan, đàm thoại, luyện tập thực hành) 
+Bài 1:Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh tự làm bài.
_Yêu cầu các học sinh vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
+ Bài 2:Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Một năm có bao nhiêu ngày?
Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày?
-Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào?
Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Bài 3:Hướng dẫn học sinh kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại các từng bước của phép chia.
-Yêu cầu học sinh trả lời.
-Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng?
-Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
560 8
56 70
 00 _ 1 học sinh lên bảng 
 00 đặt tính, học sinh cả lớp 
 0 thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
* 56 chia 8 được 7, viết 7; 7 nhân 8 bằng 56; 56 trừ 56 bằng 0.
* Hạ 0; 0 chia 8 bằng 0, viết 0; 0 nhân 8 bằng 0;0 trừ 0 bằng 0.
56 chia 8 được 7.
Viết 7 vào vị trí của thương.
7 nhân 8 bằng 56, 56 trừ 56 bằng 0.
0 chia 8 bằng 0.
Viết 0 vào thương, ở sau số 7.
0 nhân 8 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0.
560 chia 8 bằng 70.
- Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
-4 học sinh lên bảng làm bài, 2 học sinh làm 2 phép tính đầu của phần a)2 học sinh làm 2 phép tính đầu cảu phần b)học sinh cả lớp làm bài vào vở.
- 4 học sinh lần lượt nêu trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét.
-Một năm có 365 ngày, mỗi tuần lễ có 7 ngày. Hỏi năm đó gồm bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày?
Có 365 ngày.
Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
Ta thực hiện phép chia số 365:7.
-1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
Ta có 365:7=52 (dư 1)
Vậy năm đó có 52 tuần lễ và 1 ngày.
Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày
-Học sinh tự kiểm tra hai phép chia.
-Phép tính a) đúng, phép tính b sai.
- Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết 0 vào thương nên thương bị sai.
3.Củng cố : _ Giáo viên nhận xét tiết học. 
4.Dặn dò : _ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
 _ Chuẩn bị : Giới thiệu bảng nhân 
 * Các ghi nhận , lưu ý : 
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 72 TOAN.doc