Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 33 - Trần Thị Hải

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 33 - Trần Thị Hải

I. Mục Tiêu:

Đọc viết các số trong phạm vi 100 000

Viết được các số thành tổng các nghìn trăm chcj đơn vị và ngược lại.

Biết tìm số thiếu trong một dãy số

II. Đồ dùng dạy học:

• Giáo viên : Phấn màu

• Học sinh : Bảng con, SGK

 

doc 8 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 583Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 33 - Trần Thị Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án môn : Toán Tiết : 161
Tên bài dạy : Ôn tập các số đến 100000
Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I. Mục Tiêu:
Đọc viết các số trong phạm vi 100 000
Viết được các số thành tổng các nghìn trăm chcj đơn vị và ngược lại.
Biết tìm số thiếu trong một dãy số 
II. Đồ dùng dạy học:
¨ Giáo viên 	: Phấn màu 
¨ Học sinh 	: Bảng con, SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ- Tính 
- 2 HS thực hiện , lớp làm bảng con
1809 x 5 = ? ; 87857 : 7 = ?
B.Bài mới
1.Giới thiệu
- Nêu mục tiêu: Ghi đề bài
2. Luyện tập 
Bài 1
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS đọc
- GV treo bảng phụ
- Nêu qui luật của tia số a?
- GV yêu cầu HS tự làm bài 
GV chốt : 
-HS : 2 số liền nhau hơn kém 10000 đơn vị 
- 1 em lên điền bảng phụ, cả lớp làm vở
- Nhận xét
- Kết quả đúng: 
+ 1a: 10000 ; 20000 ; 30000; 40000;
 50000; 60000; 70000; 80000; 90000
+ 2a: 75000 ; 80000 ; 85000; 90000; 95000 100000
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- GV gọi 4 em lên bảng
- Nhận xét và gọi HS đọc CN, đồng thanh
- Lưu ý: Khi đọc các số có tận cùng bên phải là các chữ số 1, 4, 5
- Tia số b, 2 số liền nhau thì hơn kém nhau 5000 đơn vị 
-HS : Đọc số
- Cả lớp làm vở
- HS đọc
- Nhận xét 
Bài 3
- Nêu yêu cầu của bài tập a?
- GV làm mẫu: 
9725 = 9000 + 700 + 20 + 5
-HS : Viết số thành tổng 
- Tương tự HS làm như hướng dẫn
- 4 HS làm bảng
- Cả lớp làm vở
- Bài 3b yêu cầu chúng ta làm gì?
- Từ tổng viết thành số: 
 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631
- GV gọi HS đọc bài mẫu
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV và HS cùng nhận xét
- 5 HS lên bảng 
- Cả lớp làm vở
Bài 4: 
- GV yêu cầu HS nêu qui luật các dãy số a, b, c rồi sau đó về nhà tự làm bài
- Về nhà làm
3. Củng cố
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học, tuyên dương cỏ lớp, nhóm học tốt.
 - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các số đến 100000 - tt
Giáo án môn : Toán Tiết : 162
Tên bài dạy : Ôn tập các số đến 100000
Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I. Mục Tiêu
Biết só sánh các số trong phạm vi 100 000 
Biết sắp xếp dãy số theo một thứ tự nhất đinh
II. Đồ dùng dạy học:
¨ Giáo viên 	: Phấn màu 
¨ Học sinh 	: Bảng con, SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ
- HS1: Bài 4/169
- HS2: Giải theo tóm tắt 
90m 	: 9 tấm
100m	: ... tấm? 
- 2 HS thực hiện 
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu, ghi đề bài 
2. Luyện tập 
Bài 1: GV gợi ý: 
-Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì? 
-HS : Điền dấu >, <, = 
- Trước khi điền dấu ta phải làm như thế nào? 
- GV yêu cầu HS tự làm
- GV chốt kết quả đúng: 
27469 < 27470
70000 + 30000 > 99000 
 100000
85100 > 85099
- HS : Thực hiện phép tính để tìm kết qủa rồi mới so sánh 
- 3 HS lên bảng 
- Cả lớp làm vở
30000 = 29000 + 1000
 30000
80000 + 10000 < 99000
 90000
90000 + 9000 = 99000
 99000
Bài 2
-Gọi HS nNêu yêu cầu của bài 2
- Nhận xét
- HS : Tìm số lớn nhất
GV cho HS tự làm 
- Gọi 2 HS nhận xét bài bạn , bổ sung và giải thích 
- Vì sao số 42360 trong dãy a?
Bài 3:
- 2 em lên bảng. 
- Cả lớp bảng con
- Vì 4 số này đều có các chữ số hàng chục nghìn là 4, chữ số hàng nghìn của 42360 là 2, của 3 số còn lại đều là 1 mà 
2 >1 nên 42360 là số lớn nhất 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Trước khi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? 
-HS : Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
-HS : Thực hiện so sánh các số với nhau 
- GV chốt kết quả đúng:
 59825 ; 67925 ; 69725 ; 70100 
- 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm vở
- Nhận xét 
Bài 4
- GV yêu cầu HS làm tương tự bài 3
- GV chốt kết quả đúng: 
96400 ; 94600 ; 64900 ; 46900 
- 1 HS làm bảng 
- Cả lớp làm vở
- Nhận xét
Bài 5:
- GV hướng dẫn HS cách tìm tương tự bài 3 và 4 ->làm buổi chiều.
3. Củng cố 
- Nhận xột tiết học, tuyên dương cá nhân ,nhóm học tốt.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100000
Giáo án môn : Toán Tiết : 163
Tên bài dạy : Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100000 
Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I. Mục Tiêu
Biết cộng trừ nhân chia các số trong phạm vi 100 000
Biết giải bài toán bằng hai cách 
II. Đồ dùng dạy học:
¨ Giáo viên 	: Phấn màu 
¨ Học sinh 	: Bảng con, SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ
- HS1: Làm bài 4/170
- HS2: Đặt tính rồi tính 
- 2 HS làm bài 
24152 x 3 = ? ; 70150 : 5 = ? 
B.Bài mới
1.Giới thiệu 
- Nêu mục tiêu , ghi đề bài
2. Luyện tập Bài 1
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập đó rồi tự làm bài 
- Khi sửa bài GV yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm
VD: 20000 x 3 = ? . Vì 20000 là 2 chục nghìn 
Ta có: 2 chục nghìn x 3 = 6 chục nghìn
Vậy: 20000 x 3 = 60000
Ta có: 36 nghìn: 6 = 6 nghìn
Vậy: 36000 : 6 = 6000 
Bài 2:
- 4 HS làm bảng
Lớp làm bảng con 
2,3 HS nhận xét bài bạn, bổ
sung sửa chữa
- HS nêu yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài: 4 bài làm bảng con và 4 bài làm vào vở 
- Đặt tính rồi tính 
- 4 em lên bảng
- GV chốt kết quả đúng: 
-
+
 39178
86271
+
58427
-
26883
 25706
 64884
43954
40753
7826
42317
99180
19057
x
412
x
6247
 5
 2
 2080
12494
25968 6
 19 4326
 16
 48
 0
36296 8
 42 4537
 29
 56
 0
- Nhận xét
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn HS giải bằng 2 cách khác nhau 
- Kết quả đúng:
GV chốt bài đúng : 
Giải
Cách 1:
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu:
80000 - 38000 = 42000 (bóng)
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần 2:
42000 - 26000 = 16000 (bóng)
Đáp số: 16000 bóng đèn
- 1 HS đọc
- 1 em làm bảng
- Cả lớp làm vở 
Tóm tắt: 	
Có	: 80000 bóng đèn
	Lần 1	: 38000 bóng
	Lần 2	: 26000 bóng 
	Còn lại	: ...... bóng? 
- 2,3 HS nêu cách 2
Cách 2:
 Số bóng đèn chuyển đi cả 2 lần: 
38000 + 26000 = 64000 (bóng) 
 Số bóng đèn còn lại là: 
81000 - 64000 = 16000 (bóng) 
 Đáp số: 16000 bóng
- Nhận xét 
3. Củng cố 
- Nhận xột tiết học, tuyên dương cá nhân, nhóm học tốt.
 Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập (tiếp) 
Giáo án môn : Toán Tiết : 164
Tên bài dạy : Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100000 
Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu
I. Mục Tiêu 
Biết làm tính cộng trừ nhân chia 
Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị 
Biết tìm số hạng chia biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học:
¨ Giáo viên 	: Phấn màu 
¨ Học sinh 	: Bảng con, SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ
â-Đặt tính rồi tính 
 25624 + 15717 + 39035 = ? 
83214 + 22247 + 7964 = ? 
b.Giải theo tóm tắt và đặt đề toán 
Tóm tắt: 
Có : 36000m vải
Ngày đầu bán: 18000m
Ngày thứ hai: bán gấp đôi ngày đầu
Còn lại	: .... mét ?
B. HĐ dạy học
- 2 HS thực hiện , lớp làm bảng con phần a
1.Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu. ghi đề bài
2. Luyện tập Bài 1
- Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì? 
- GV yêu cầu HS thực hiện tính nhẩm cách tính giá trị của biểu thức
Ví dụ: 80000 - (20000 + 30000) = 
8 chục nghìn - (2 chục nghìn + 3 chục nghìn) = 
8 chục nghìn - 5 chục nghìn = 3 chục nghìn 
Vậy: 80000 - (20000 + 30000) = 30000
Bài 2:
- Tính nhẩm , ghi kết quả
- 3 HS làm bảng
-HS tự làm các phép còn lại
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV sửa bài, yêu cầu HS nêu cách tính 
- Bài 2 a, c: làm bảng con
- Bài 2 b, d: làm vở
Bài 3: GV gợi ý:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- 1 HS đọc
- 8 em làm bảng 
- Cả lớp làm vở, bảng con
- Nhận xét
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính 
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- Khi sửa hỏi HS về cách tìm số hạng chưa biết và cách tìm thừa số chưa biết
- GV chốt kết quả đúng : 
1999 + x 	= 2005
x 	= 2005 - 1999
- 2 HS lên bảng làm 
- Cả lớp làm vở
X = 6
X x 2	= 3998
x 	= 3998 : 2
x 	= 1999 
- Nhận xét -> sửa bài.
Bài 4
- GV gọi 1 HS đọc đề bài
GV yêu cầu HS tự làm bài
GV chốt bài đúng:
Giải:
Giá tiền 1 quyển sách là:
28500 : 5 = 5700 (đồng)
Số tiền mua 8 quyển sách là:
5700 x 8 = 45600 (đồng)
Đáp số: 45600 đồng
Bài 5: Tổ chức trò chơi vào tiết luyện chiều.
- 1 HS đọc ->
Tóm tắt: 
	5 quyển: 28500 đồng 
	8 quyển: ......... đồng? 
- 1 HS làm bảng 
- Cả lớp làm vở
- GV yêu cầu HS cắt và ghép hình theo N đôi
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học, tuyên dương cá nhân , nhóm học tốt.
Dặn dò - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_33_tran_thi_hai.doc