I. Mục Tiêu:
Đọc viết các số trong phạm vi 100 000
Viết được các số thành tổng các nghìn trăm chcj đơn vị và ngược lại.
Biết tìm số thiếu trong một dãy số
II. Đồ dùng dạy học:
• Giáo viên : Phấn màu
• Học sinh : Bảng con, SGK
Giáo án môn : Toán Tiết : 161 Tên bài dạy : Ôn tập các số đến 100000 Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I. Mục Tiêu: Đọc viết các số trong phạm vi 100 000 Viết được các số thành tổng các nghìn trăm chcj đơn vị và ngược lại. Biết tìm số thiếu trong một dãy số II. Đồ dùng dạy học: ¨ Giáo viên : Phấn màu ¨ Học sinh : Bảng con, SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Bài cũ- Tính - 2 HS thực hiện , lớp làm bảng con 1809 x 5 = ? ; 87857 : 7 = ? B.Bài mới 1.Giới thiệu - Nêu mục tiêu: Ghi đề bài 2. Luyện tập Bài 1 - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc - GV treo bảng phụ - Nêu qui luật của tia số a? - GV yêu cầu HS tự làm bài GV chốt : -HS : 2 số liền nhau hơn kém 10000 đơn vị - 1 em lên điền bảng phụ, cả lớp làm vở - Nhận xét - Kết quả đúng: + 1a: 10000 ; 20000 ; 30000; 40000; 50000; 60000; 70000; 80000; 90000 + 2a: 75000 ; 80000 ; 85000; 90000; 95000 100000 Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV gọi 4 em lên bảng - Nhận xét và gọi HS đọc CN, đồng thanh - Lưu ý: Khi đọc các số có tận cùng bên phải là các chữ số 1, 4, 5 - Tia số b, 2 số liền nhau thì hơn kém nhau 5000 đơn vị -HS : Đọc số - Cả lớp làm vở - HS đọc - Nhận xét Bài 3 - Nêu yêu cầu của bài tập a? - GV làm mẫu: 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5 -HS : Viết số thành tổng - Tương tự HS làm như hướng dẫn - 4 HS làm bảng - Cả lớp làm vở - Bài 3b yêu cầu chúng ta làm gì? - Từ tổng viết thành số: 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631 - GV gọi HS đọc bài mẫu - GV yêu cầu HS tự làm bài - GV và HS cùng nhận xét - 5 HS lên bảng - Cả lớp làm vở Bài 4: - GV yêu cầu HS nêu qui luật các dãy số a, b, c rồi sau đó về nhà tự làm bài - Về nhà làm 3. Củng cố 3. Củng cố - Nhận xét tiết học, tuyên dương cỏ lớp, nhóm học tốt. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các số đến 100000 - tt Giáo án môn : Toán Tiết : 162 Tên bài dạy : Ôn tập các số đến 100000 Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I. Mục Tiêu Biết só sánh các số trong phạm vi 100 000 Biết sắp xếp dãy số theo một thứ tự nhất đinh II. Đồ dùng dạy học: ¨ Giáo viên : Phấn màu ¨ Học sinh : Bảng con, SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Bài cũ - HS1: Bài 4/169 - HS2: Giải theo tóm tắt 90m : 9 tấm 100m : ... tấm? - 2 HS thực hiện B.Bài mới 1.Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu, ghi đề bài 2. Luyện tập Bài 1: GV gợi ý: -Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì? -HS : Điền dấu >, <, = - Trước khi điền dấu ta phải làm như thế nào? - GV yêu cầu HS tự làm - GV chốt kết quả đúng: 27469 < 27470 70000 + 30000 > 99000 100000 85100 > 85099 - HS : Thực hiện phép tính để tìm kết qủa rồi mới so sánh - 3 HS lên bảng - Cả lớp làm vở 30000 = 29000 + 1000 30000 80000 + 10000 < 99000 90000 90000 + 9000 = 99000 99000 Bài 2 -Gọi HS nNêu yêu cầu của bài 2 - Nhận xét - HS : Tìm số lớn nhất GV cho HS tự làm - Gọi 2 HS nhận xét bài bạn , bổ sung và giải thích - Vì sao số 42360 trong dãy a? Bài 3: - 2 em lên bảng. - Cả lớp bảng con - Vì 4 số này đều có các chữ số hàng chục nghìn là 4, chữ số hàng nghìn của 42360 là 2, của 3 số còn lại đều là 1 mà 2 >1 nên 42360 là số lớn nhất - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Trước khi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? -HS : Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn -HS : Thực hiện so sánh các số với nhau - GV chốt kết quả đúng: 59825 ; 67925 ; 69725 ; 70100 - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm vở - Nhận xét Bài 4 - GV yêu cầu HS làm tương tự bài 3 - GV chốt kết quả đúng: 96400 ; 94600 ; 64900 ; 46900 - 1 HS làm bảng - Cả lớp làm vở - Nhận xét Bài 5: - GV hướng dẫn HS cách tìm tương tự bài 3 và 4 ->làm buổi chiều. 3. Củng cố - Nhận xột tiết học, tuyên dương cá nhân ,nhóm học tốt. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100000 Giáo án môn : Toán Tiết : 163 Tên bài dạy : Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100000 Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I. Mục Tiêu Biết cộng trừ nhân chia các số trong phạm vi 100 000 Biết giải bài toán bằng hai cách II. Đồ dùng dạy học: ¨ Giáo viên : Phấn màu ¨ Học sinh : Bảng con, SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của cô Hoạt động của Trò A. Bài cũ - HS1: Làm bài 4/170 - HS2: Đặt tính rồi tính - 2 HS làm bài 24152 x 3 = ? ; 70150 : 5 = ? B.Bài mới 1.Giới thiệu - Nêu mục tiêu , ghi đề bài 2. Luyện tập Bài 1 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập đó rồi tự làm bài - Khi sửa bài GV yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm VD: 20000 x 3 = ? . Vì 20000 là 2 chục nghìn Ta có: 2 chục nghìn x 3 = 6 chục nghìn Vậy: 20000 x 3 = 60000 Ta có: 36 nghìn: 6 = 6 nghìn Vậy: 36000 : 6 = 6000 Bài 2: - 4 HS làm bảng Lớp làm bảng con 2,3 HS nhận xét bài bạn, bổ sung sửa chữa - HS nêu yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS tự làm bài: 4 bài làm bảng con và 4 bài làm vào vở - Đặt tính rồi tính - 4 em lên bảng - GV chốt kết quả đúng: - + 39178 86271 + 58427 - 26883 25706 64884 43954 40753 7826 42317 99180 19057 x 412 x 6247 5 2 2080 12494 25968 6 19 4326 16 48 0 36296 8 42 4537 29 56 0 - Nhận xét Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS giải bằng 2 cách khác nhau - Kết quả đúng: GV chốt bài đúng : Giải Cách 1: Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu: 80000 - 38000 = 42000 (bóng) Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần 2: 42000 - 26000 = 16000 (bóng) Đáp số: 16000 bóng đèn - 1 HS đọc - 1 em làm bảng - Cả lớp làm vở Tóm tắt: Có : 80000 bóng đèn Lần 1 : 38000 bóng Lần 2 : 26000 bóng Còn lại : ...... bóng? - 2,3 HS nêu cách 2 Cách 2: Số bóng đèn chuyển đi cả 2 lần: 38000 + 26000 = 64000 (bóng) Số bóng đèn còn lại là: 81000 - 64000 = 16000 (bóng) Đáp số: 16000 bóng - Nhận xét 3. Củng cố - Nhận xột tiết học, tuyên dương cá nhân, nhóm học tốt. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập (tiếp) Giáo án môn : Toán Tiết : 164 Tên bài dạy : Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100000 Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I. Mục Tiêu Biết làm tính cộng trừ nhân chia Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị Biết tìm số hạng chia biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. II. Đồ dùng dạy học: ¨ Giáo viên : Phấn màu ¨ Học sinh : Bảng con, SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Bài cũ â-Đặt tính rồi tính 25624 + 15717 + 39035 = ? 83214 + 22247 + 7964 = ? b.Giải theo tóm tắt và đặt đề toán Tóm tắt: Có : 36000m vải Ngày đầu bán: 18000m Ngày thứ hai: bán gấp đôi ngày đầu Còn lại : .... mét ? B. HĐ dạy học - 2 HS thực hiện , lớp làm bảng con phần a 1.Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu. ghi đề bài 2. Luyện tập Bài 1 - Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS thực hiện tính nhẩm cách tính giá trị của biểu thức Ví dụ: 80000 - (20000 + 30000) = 8 chục nghìn - (2 chục nghìn + 3 chục nghìn) = 8 chục nghìn - 5 chục nghìn = 3 chục nghìn Vậy: 80000 - (20000 + 30000) = 30000 Bài 2: - Tính nhẩm , ghi kết quả - 3 HS làm bảng -HS tự làm các phép còn lại - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu HS tự làm bài - GV sửa bài, yêu cầu HS nêu cách tính - Bài 2 a, c: làm bảng con - Bài 2 b, d: làm vở Bài 3: GV gợi ý: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS đọc - 8 em làm bảng - Cả lớp làm vở, bảng con - Nhận xét - Tìm thành phần chưa biết trong phép tính - GV yêu cầu HS tự làm bài - Khi sửa hỏi HS về cách tìm số hạng chưa biết và cách tìm thừa số chưa biết - GV chốt kết quả đúng : 1999 + x = 2005 x = 2005 - 1999 - 2 HS lên bảng làm - Cả lớp làm vở X = 6 X x 2 = 3998 x = 3998 : 2 x = 1999 - Nhận xét -> sửa bài. Bài 4 - GV gọi 1 HS đọc đề bài GV yêu cầu HS tự làm bài GV chốt bài đúng: Giải: Giá tiền 1 quyển sách là: 28500 : 5 = 5700 (đồng) Số tiền mua 8 quyển sách là: 5700 x 8 = 45600 (đồng) Đáp số: 45600 đồng Bài 5: Tổ chức trò chơi vào tiết luyện chiều. - 1 HS đọc -> Tóm tắt: 5 quyển: 28500 đồng 8 quyển: ......... đồng? - 1 HS làm bảng - Cả lớp làm vở - GV yêu cầu HS cắt và ghép hình theo N đôi 3. Củng cố - Nhận xét tiết học, tuyên dương cá nhân , nhóm học tốt. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập
Tài liệu đính kèm: