I. MỤC TIÊU ::
Giúp học sinh :
- Biết làm tính cộng , trừ các số có ba chữ số , tính nhân , chia trong bảng đã học Biết giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn , kém nhau một số đơn vị )
II. Đồ dùng dạy học :
- Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 , bài 4
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Giáo án môn : Toán Tuần 4 Tiết: 16 Tên bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG. .Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I. MỤC TIÊU :: Giúp học sinh : Biết làm tính cộng , trừ các số có ba chữ số , tính nhân , chia trong bảng đã học Biết giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn , kém nhau một số đơn vị ) II. Đồ dùng dạy học : Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 , bài 4 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Tiến trình trình dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ 5 phút 2 Bài mới:( 30 phút) Giới thiệu: HD TH bài: 3. Củng cố, dặn dò: - Kiểm tra bài tập về nhà. - Kiểm tra vở bài tập. - Nhận xét, tuyên dương. - Nêu mục tiêu bài học, ghi đề. * Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Bài yêu cầu ta làm gì? - HS tự suy nghĩ và làm bài. - Chữa bài trên bảng và cho điểm HS. Bài 2: HS đọc đề và tự làm bài. X x 4 = 32 X : 8 = 4 X = 32 : 4 X = 4 x 8 X = 8 X = 32 - HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. Bài 3: học sinh tự tính và nêu cách giải 5 x 9 + 27 = 45+27 = 72 80: 2-13 = 40-13 = 27 Bài 4: HS đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì? - Muốn biết thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ta phải làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài. - Chấm chữa bài và cho điểm HS.. - Về nhà HS luyện tập thêm BT 2, 3, 4 - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 3 HS làm bài bảng. - 3 HS nối tiếp đọc. - Đặt tính rồi tính. - 3 HS làm bảng. Lớp làm bài vào vở. - 2 HS đổi vở chấm. - 2 HS đọc, lớp làm vở. - HS nêu. - 2 HS đọc. - Tìm lít dầu thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là bao nhiêu. - 1 HS lên bảng. Lớp làm vào vở. Bài giải: Số dầu thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là: 160 - 125 = 35 (l) Đáp số : 35 lít. - Chấm chữa bài và cho điểm HS - Giáo án môn : Toán Tuần 4 Tiết: 17 Tên bài dạy : KIỂM TRA MỘT TIẾT. .Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I.Mục tiêu: - Tập trung vào đánh giá . - Kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ) . - Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị ( dạng ½ , 1/3 , ¼ , 1/5 ) - Giải được bài toán có một phép tính . - Biết tính độ dài đường gấp khúc ( trong phạm vi các số đã học . II.Đề bài: Bài 1: Đặt tính rồi tính (2đ) 876 +118 327 + 592 651 - 235 719 - 483 Bài 2: Tìm x (4đ) a. X x 8 = 40 b. X : 4 = 8 c. X - 250 = 688 d. X + 250 = 332 Bài 3: Mỗi phòng học có 4 cái quạt trần. Hỏi 10 phòng học có bao nhiêu cái quạt trần ? (1,5 đ). Bài 4 : a.Tính độ dài đường gấp khúc CDPQ có kích thước CD = 31 cm, DP = 26 cm, PQ = 43 cm. b.Đường gấp khúc CDPQ có độ dài là mấy mét ? (2,5 đ) BIỂU ĐIỂM: Bài 1: Đặt tính đúng 0,25 đ / 1 bài, kết quả đúng 0,25 đ / 1 bài. Bài 2: Tìm được đúng kết quả mỗi bài 1 đ. Bài 3 : Lời giaií và phép tính đúng 1 đ, đáp số đúng 0,5 đ. Bài 4 : Lời giải và phép tính đúng 2 đ, đáp số đúng 0,5 đ. NHẬN XÉT: Đề ra sát chương trình, vừa sức học sinh, học sinh làm bài 1,2,3 đạt yêu cầu cao. Bài 4 b, các em làm chưa đạt yêu cầu, trình bày bài giải còn lúng túng. BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC: Giáo viên rà soát lại bài chưa đạt yêu cầu, ra lại bài và giảng cho học sinh hiểu và cho các em làm lại nhiều lần cho quen. Giáo án môn : Toán Tuần 4 Tiết: 18 Tên bài dạy : Bảng nhân 6 .Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I. MỤC TIÊU :: Giúp học sinh : - Bước đầu thuộc bảng nhân 6 . - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân II. Đồ dùng dạy học : Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Tiến trình dạy học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (5phút) 2. Bài mới:(30phút) a/ Giới thiệu: b/ HD tìm hiểu bài: c/ Thực hành: 3. Củng cố - dặn dò: (5phút) - Viết tích sau thành tổng các số bằng nhau 2 x 6 = 5 x 6 = - Nêu tên các thành phần của phép nhân. - Nhận xét - tuyên dương. - GV nêu mục tiêu, ghi bài lên bảng. - Lập bảng nhân 6. - Cô lấy một tấm bìa có 6 chấm tròn. + 6 chấm tròn được lấy mấy lần ? + 6 được lấy một lần. - Ta lập được phép nhân nào ? - Vì sao biết được 6 x 1 = 6. ta lập được phép nhân đầu tiên của bảng nhân 6. - Lấy 2 tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn. + 6 được lấy mấy lần? + Hãy lập phép tính tương ứng với 6 lấy 2 lần. + Ta lập được phép nhân thứ hai trong bảng nhân 6. - Tương tự HS lấy 3 tấm bìa và tự lập phép tính. - HS tự lập các phép nhân còn lại. - HS nêu các kết quả phép nhân tự lập. GV ghi lên bảng. - Nhận xét bảng nhân 6. - Đọc bảng nhân. - Xoá dần. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Thực hiện tính nhẩm các em phải làm gì? - Tổ chức làm bài. - 0 x 6 bằng bao nhiêu? Vì sao? - 6 x 0 bằng bao nhiêu? Vì sao? - Nêu phép nhân có thừa số 6, tích < 30 Bài 2: Đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu gì? - Tóm tắt và giải: - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Thực hiện yêu cầu 1. - Thực hiện yêu cầu 2. - Em có nhận xét gì về dãy số. 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 - Chọn một số trong dãy số. Số đó là tích của phép nhân nào? - Đọc bảng nhân 6. - Về nhà học thuộc bảng nhân 6. - Vận dụng vào giải bài tập. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp. 2 x 6 = 2+2+2+2+2+2 5 x 6 = 5+5+5+5+5+5 = 30 - 2 thừa số, 6 thừa số, 12 là tích. - 3 HS đọc nối tiếp. - HS cũng lấy 1 tấm bìa 6 chấm tròn. - 6 chấm tròn được lấy 1 lần - 6 được lấy 1 lần. 6 x 1 = 6. - HS lấy 2 tấm bìa có 6 chấm. - 6 được lấy 2 lần. 6 x 2 = 12. - HS tự làm và nêu phép tính. - HS tự làm. 6 x 8 = 48, 6 x 6 = 36. 6 x 5 = 30, 6 x 10 = 60 - Thừa số thứ nhất là 6. - Thừa số thứ hai là 1 -> 10. - Tích là các số cách đều 6 từ 6 -> 60. - HS đọc cá nhân. - Đồng thanh. - HS xung phong đọc. - Tính nhẩm. - Nhẩm và cho biết kết quả ngay. - Nêu nối tiếp kết quả phép tính. + 0 x 6 = 0. Vì 0 x số nào cũng bằng 0. + 6 x 0 = 0. Vì số nào nhân với 0 cũng bằng 0. - HS nêu. - 2 HS đọc. - 1 thùng có 6 lít dầu. - Tìm số dầu trong 5 thùng. - 1 HS lên bảng. Lớp làm vào vở. - Đếm thêm 6, Viết số thích hợp. - HS 1. - HS 2. - Gồm các số từ 6->60 là tích của bảng x6. - 18 = 6 x 3, 54 = 6 x 9. - Đọc xuôi. - Đọc ngược. Giáo án môn : Toán Tuần 4 Tiết: 19 Tên bài dạy Luyện tập .Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I. MỤC TIÊU :: Giúp học sinh : -Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức , trong giải toán . II. Đồ dùng dạy học : Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Tiến trình dạy học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (5phút) 2. Bài mới:(30phút) a/ Giới thiệu: b/ HD tìm hiểu bài: 3. Củng cố - dặn dò: (5phút) - Gọi HS đọc bảng nhân 6. - Kiểm tra bài tập. - Nhận xét - tuyên dương. - GV nêu mục tiêu, ghi bài lên bảng. - Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Gọi HS đọc đề. - Thực hiện tính nhẩm các em phải làm gì? - Nhẩm trong 1 phút và nêu kết quả. * Có nhận xét về phép nhân. 6 x 2 và 2 x 6. - Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2: Gọi HS nêu thứ tự thực hiện trong một dãy tính. 6 x 9 + 6 = 6 x 5 + 29= 6 x 6 + 6= - HS tự làm. - Chấm chữa bài, ghi điểm. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm. Bài 4: Hỏi: Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Thảo luận nhóm đôi 1 phút về đặc điểm của dãy tính. a) 12, 18, 24, ..., ..., ..., ..., b) 18, 21, 24,..., ..., ..., ..., - HS tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét, cho điểm. - Về nhà học thuộc bảng nhân 6. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 3 HS đọc. - 3 HS. - 3 HS đọc nối tiếp. - Tính nhẩm. - Nhẩm và nói ngay kết quả. - HS nối tiếp nêu. - Hai phép tính này tích là 12. Có các số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau. 2 HS nêu. lớp theo dõi nhận xét. - 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở. - 2 HS đọc. - 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở. - Tóm tắt và giải: 1 học sinh : 6 quyển vở. 4 học sinh : 24 quyển vở. Bài giải: Bốn HS mua số quyển vở là: 6 x 4 = 24 (quyển) Đáp số: 24 quyển. - Tự kiểm tra bài - Viết số thích hợp. - HS nêu đặc điểm. - Mỗi số này bằng số đứng trước cộng thêm 6. - Mỗi số này bằng số đứng trước cộng thêm 3. - 2 HS lên bảng. - Tự chấm vở. Giáo án môn : Toán Tuần 4 Tiết:20 Tên bài dạy : Nhân số có hai chữ số với số có mọt chữ số (không nhớ ) .Người dạy : Trần Thị Hải Lớp : Ba Trường TH Nguyễn Công Sáu I. MỤC TIÊU : : -Giúp học sinh : - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ ) - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân II. Đồ dùng dạy học – chuẩn bị thầy và trò : - Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 (a) , bài 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Tiến trình dạy học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 5phút 2.Bài mới(30phút) a/Giới thiệu b/ HD tìm hiểu bài: c/ Luyện tập 3. Củng cố- dặn dò: 5phút - Gọi HS đọc bảng nhân 6. - Kiểm tra bài tập. - Nhận xét - tuyên dương. - GV nêu mục tiêu, ghi bài lên bảng. - Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân 2 số với số có 1 chữ số. a) Phép nhân: 12 x 3 = ? - HS suy nghĩ tìm kết quả của phép nhân: - HS đặt tính theo cột dọc. - Tính từ đâu sang đâu? - Cho 1VD: 12 x 4 Bài 1: HS tự làm. - Gọi HS lần lượt trình bày cách tính mà mình đã thực hiện. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó tự làm bài. a) 32 x 3 11 x 6 - Chữa bài, cho điểm. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Phân tích: Có tất cả mấy hộp bút màu? Mỗi hộp có mấy bút màu? Bài toán hỏi gì? - Gọi HS lên bảng. Lớp làm bài tập. - Chấm bài, chữa bài và cho điểm. - Về nhà học thuộc bảng nhân và bảng chia. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 3 HS đọc. - 4 HS. - 3 HS đọc nối tiếp. Chuyển phép nhân thành phép cộng. 12 + 12 + 12 = 36. - Vậy 12 x 3 = 36. - 1 HS làm bảng, lớp làm vào bảng con. 12 3 x 36 3 nhân 2 bằng 6, viết 6. 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 - Tính từ hàng đơn vị. - HS tự làm. - 5 HS làm bảng, lớp làm vào vở. 24 2 x 48 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. - Đặt tính rồi tính. - Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. - Thực hiện từ phải sang trái - 2 HS đọc. - Có 4 hộp màu. - Mỗi hộp có 12 bút màu. - Số bút màu trong 4 hộp. - 1 HS lên bảng. - Tóm tắt và giải: 1 hộp : 12 bút, 4 hộp : ? bút. Bài giải: Số bút màu có tất cả là: 12 x 4 = 48 (bút màu) Đáp số: 48 bút màu.. - HS đổi ở chấm.
Tài liệu đính kèm: