I/ Mục tiêu:
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chự số ( có nhớ).
- Củng cố bài toán về tìm thừa số chưa biết.
- Rèn HS tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phu, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết: 16 Tuần: 5 Ngày dạy: Lớp: 3 Toán. Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ) I/ Mục tiêu: - Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chự số ( có nhớ). - Củng cố bài toán về tìm thừa số chưa biết. - Rèn HS tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phu, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy MT: Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. -HS lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. -Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục. -1HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp. * MT: Giúp HS làm tính đúng, giải toán có lời giải. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thực hiện vào bảng con. -4 HS lên bảng làm bài. 47 25 16 18 x 2 x 3 x 6 x 4 94 75 96 72 28 36 82 99 x 6 x 4 x 5 x 3 168 144 410 297 - Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thảo luận nhóm đôi. +Có hai tấm vải. +Mỗi tấm dài 35 mét. +Ta tính tích 35 x 2. -HS cả lớp làm vào VBT. 1HSlên bảng làm. Cả hai tấm vải có số mét là: 35 x 2 = 70 (m vải). Đáp số 7o m vải. -HS nhận xét. * MT: Củng cố lại cho HS cách tìm số bị chia. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS làm vào VBT -2 HS lên bảng làm. X : 6 = 12 X : 4 = 23 X = 12 x 6 X = 23 x 4 X = 72. X = 92. -HS nhận xét. * MT: Củng cố lại cách tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ). -Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài. -HS nhận xét. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân. a) Phép nhân 26 x 3. - GV yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện từ đâu? 26 * 3 nhân 6 bằng 18 viết 8, nhớ 1. x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 78 7, viết 7. * Vậy 26 nhân 3 bằng 78. b) Phép nhân 54 x 6 - GV yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - Lưu ý: kết quả của phép nhân này là một số có ba chữ số. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2. Bài 1 - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hslàm vào bảng con.4HS lên bảng làm, nêu cách tính. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Có tất cả mấy tấm vải? + Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? + Vậy muốn biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét ta phải làm sao? - GV yêu cầu HS làm vào VBT.1HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài 3. Bài 3: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu cuả đề bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia. - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài. 2HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại bài đúng. * Hoạt động 4: Củng cố. - GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò Ai tính nhanh. Yêu cầu: Tính nhanh đúng, trình bày sạch đẹp. 37 x 2 ; 24 x 3 ; 42 x 5 ; 36 x 8. - GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 5: Dặn dò. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN Phan Thị Hồng Nghi KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết: 17 Tuần: 5 Ngày dạy: Lớp: 3 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chự số ( có nhớ). - Củng cốkĩ năng xem đồng hồ. - Rèn HS tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu ; Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy -Mục tiêu: Giúp HS làm tính đúng. + Hình thức: cá nhân, nhóm. -HS đọc yêu cầu đề bài.. -HS thực hiện vào bảng con. -Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. 49 27 57 18 64 x 2 x 4 x 6 x 5 x 3 98 108 342 90 192 -HS đọc yêu cầu đề bài. -Nhóm 1 làm câu a). -Nhóm hai làm câu b) -Nhóm 3 làm câu c). -HS nhận xét. - Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn, ôn lại cách xem đồng hồ. + Hình thức: đôi bạn. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thảo luận nhóm đôi. +Có 6 ngày. +24 giờ. +Ta tính tích 24 x 6. -HS cả lớp làm vào VBT. 1HS lên bảng làm. Cả 6 ngày có số giờ là: 24 x 6 = 144 ( giờ) Đáp số : 144 giờ. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thực hành bài. -HS nhận xét. - Mục tiêu: Củng cố lại cách tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ). + Hình thức: nhóm. -HS đọc yêu cầu đề bài. -Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 Bài 1: - Gv mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS cả lớp làm vào bảng con. 5 HS lên bảng làm, nêu cách tính. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - GV chia lớp thành 3 nhóm cho các em thi làm tính nhanh. Yêu cầu: Trong thời gian 3 phút các nhóm phải tính xong, trình bày sạch đẹp. - GV chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Có tất cả mấy ngày? + Mỗi ngày có bao nhiêu giờ? + Vậy muốn biếtà 6 ngày có bao nhiêu giờ ta phải làm sao? - GV yêu cầu HS làm vào VBT. 1HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 4: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV đọc từng giờ, sau đó yêu cầu HS sử dụng mặt đồng hồ của mình đề quay kim đến đúng giờ đó. - GV nhận xét. * Hoạt động 3: Làm bài 5. Bài 5: - GV mời HS đọc đề bài. - GV chia lớp thành 4 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức”. Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác. - GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 4: Dặn dò. -Chuẩn bị bài: Bảng chia 6. - Nhận xét tiết học. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN Phan Thị Hồng Nghi KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết: 18 Tuần: 5 Ngày dạy: Lớp: 3 Toán Bảng chia 6 I/ Mục tiêu: - Lập bảng chia 6 dựa vào bảng nhân 6. - Áp dụng bảng chia 6 để giải bài toán có liên quan. - Thực hành chia 6. - Học thuộc bảng nhân 6. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng chia 6. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Lập được bảng chia 6 dựa vào bảng nhân 6. + HT: cá nhân, cả lớp. -HS quan sát hoạt động của GV và trả lời: 6 lấy một lần được 6. -Phép tính: 6 x 1 = 6. -Có 1 tấm bìa. -Phép tính: 6 : 6 = 1. -HS đọc phép chia. -Có 12 chấm tròn. -Có 2 tấm bìa. -Phép tính : 12 : 6 = 2 -Bằng 2. -HS đọc lại. -HS tìm các phép chia. -HS đọc bảng chia 6 và học thuộc lòng. -HS thi đua học thuộc lòng. * MT: Giúp HS biết cách tính nhẩm đúng, chính xác. + HT: cá nhân. - HS đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh tự giải. -12 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS làm bài. -4 HS lên bảng làm. -HS nhận xét bài làm của bạn. * MT: Giúp cho các em biết giải toán có lời văn. + HT: đôi bạn, nhóm. -HS đọc yêu cầu đề bài. +Bài toán cho biết có 48 cm dây đồng, được cắt làm 6 đoạn bằng nhau. +Mỗi đoạn dây dài bao nhiêu cm? -2HS thảo luận làm bài. -1HS lên bảng làm. Mỗi đoạn dây đồng dài: 48 : 6 = 8 (cm). Đáp số 8 cm. -HS nhận xét. -HS đọc đề bài. -Các nhóm thảo luận và giải bài toán. Số đoạn dây được cắt là: 48 : 6 = 8 (đoạn) Đáp số : 8 đoạn. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: HDHS thành lập bảng chia 6. - GV gắn một tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 6 lấy một lần được mấy? - Hãy viết phép tính tương ứng với “ 6 được lấy 1 lần bằng 6”? - Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa. - GV viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS đọc phép lại phép chia . - GV viết lên bảng phép nhân: 6 x 2 = 12 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này. - GV gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”. - Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? -Hãy lập phép tính . - Vậy 12 : 6 = mấy? - GV viết lên bảng phép tính : 12 : 6 = 2. - Tương tự HS tìm các phép chia còn lại. - GV yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 6. HS tự học thuộc bảng chia 6. - Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2. * Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau. - GV nhận xét. Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - GV yêu cầu HS tự làm bài. 4 HS lên bảng giải. - GV nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài 3, 4. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài. + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu 2HS thảo luận và giải bài toán. - 1HS lên bảng giải. - GV chốt lại. Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm giải bài toán.. - GV chốt lại. * Hoạt động 4: Dặn dò. -Học thuộc bảng chia 6. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết: 19 Tuần: 5 Ngày dạy: Lớp: 3 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Củng cố phép chia trong bảng chia 6. - Nhận biết 1/6 của hình chữ nhật. - Aùp dụng để giải toán có lời văn bằng một phép tính. - Tính toán thành thạo, chính xác. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, VBT. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS biết cách tính nhẩm, tính giá biểu thức. + HT: cá nhân, cả lớp. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS làm bài. -Có thể ghi ngay 54 :6 vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. -4 HS nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính trước lớp. -HS làm phần b). -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS làm bài tập. 3HS lên bảng làm. -9HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trong bài. -HS nhận xét. * MT: Giúp cho HS giải đúng các bài toán có lời giải, nhận biết 1/6 hình chữ nhật. Hs đọc yêu cầu đề bài. + HT: nhóm, cá nhân. -1HS đọc đề bài. -Các nhóm thảo luận giải bài toán. Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là: 18 : 6 = 3 (m). Đáp số : 3 m - HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -Hình 2 đã được tô màu 1 phần. -Hình 3 đả tô màu 1/6 hình. Vì hình được chia thành 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. * MT: Củng cố lại cách tìm số bị chia. - Đại diện các nhóm lên thi. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 Bài 1: - GV mời 1 HSđọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a). + Khi biết 6 x 9 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54 : 6 được không? - GV yêu cầu HS đọc từng cặp phép tính trong bài. - HS tiếp tục đọc phần b) - GV nhận xét. Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS nêu ngay kết quả của các phép tính trong bài. - GV yêu cầu HS làm vào VBT. - GV nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận tóm tắt và giải bài toán. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 4: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau. + Hình 2 đã được tô màu mấy phần? + Hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã được tô màu 1/6 hình. + Hình 3 đã được tô màu một phần mấy hình ? Vì sao? * Hoạt động 3:Củng cố, dặn dò. - GV chia HS thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh”. x : 7 = 15 ; x : 8 = 24. - GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. - Chuẩn bị bài: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Nhận xét tiết học. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN Phan Thị Hồng Nghi KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết: 20 Tuần: 5 Ngày dạy: Lớp: 3 Toán Tìm một trong các phần bằng nhau của một số I/ Mục tiêu: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Aùp dụng để giải bài toán có lời văn. - Tính toán chính xác. - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT:Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. -Đọc đề lại toán. -12 cái. -Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi một phần. -Mỗi phần được 4 cái kẹo. -Ta thực hiện phép chia 12 : 3 = 4. +Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần. * MT: Giúp HS viết số thích hợp vào ô trống, giải toán có lời giải. -HS đọc yêu cầu đề bài. -4HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT. 1/2 của 8kg là 4 kg. 1/5 của 35 m là 7m. 1/4 của 24 l là 6 l. 1/6 của 54 phút là 9 phút. -HS nhận xét. * MT: Giúp cho HS biết giải bài toán cólời văn. -HS đọc yêu cầu của bài. +Cửa hàng có 40 m vải. +Đã bán được 1/5 số vải đó. +Số mét vải mà cửa hàng bán được +Ta phải tìm 1/5 của 40 m vải. -HS làm bài vào VBT. 1HS lên bảng làm. Số m vải cửa hàng đã bán được là: 40 : 5 = 8 (m). Đáp số : 8 m. -HS nhận xét. * MT: Giúp HS củng cố lại cách tìm một phần mấy của số. - Hai nhóm thi làm toán. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 1/4 của 10 kg là . kg. 1/5 của 20 học sinh là . học sinh. 1/3 của 27 quả cam là .. quả cam. 1/6 của 36 l dầu là l dầu. - HS nhận xét. * Hoạt động1: HDHS tìm một trong các phần bằng nhau của một số . - GV nêu bài toán . + Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo? + Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào? + 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo? + Em làm thế nào để tìm được 4 cái kẹo? -> 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo. - Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào? * Hoạt động 2: Làm bài 1. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu HS làm bài. - GV yêu cầu HS giải thích về các số cần điền bằng phép tính. - GV nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài 2. Bài 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. + Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải? + Đã bán được bao nhiêu phần số vải đó? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta phải làm như thế nào? - GV yêu cầu HS tự giải và làm vào VBT. 1HS lên bảng làm bài. - GV chốt lại. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. - GV chia lớp thành 2 nhóm. Cho các nhóm thi làm bài. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. - GV nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN Phan Thị Hồng Nghi
Tài liệu đính kèm: