I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) .
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút .
II. Đồ dùng dạy học :
Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 ( a , b ), bài 3 , bài 4
Giáo án môn : Toán Tuần : 5 Tiết: 21 Tên bài dạy : Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ ) Người soạn : Trần Thị Hải Lớp : 3 Trường tiểu học Nguyễn Công Sáu IMục tiêu: Giúp học sinh : - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân . II. Đồ dùng dạy học : -Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1( Cột 1,2,,4 ) , bài 2 , bài 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Tiến trình dạy học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (5phút) 2. Bài mới:(30phút) a/ Giới thiệu: b/ HD tìm hiểu bài: b/ Luyện tập 3 Củng cố - dặn dò: (5phút) - Gọi HS đọc bảng nhân 6. - Kiểm tra bài tập 2, 3. - Nhận xét - tuyên dương. - GV nêu mục tiêu, ghi bài lên bảng. - Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân 2 số với số có 1 chữ số. a) Phép nhân: 26 x 3 = ? - HS đặt tính: - Hỏi: Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện từ đâu sang đâu? - HS suy nghĩ và thực hiện. 2 6 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 X 3 nhớ 1. 7 8 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 thẳng hàng chục. b) Phép nhân: 54 x 6 = ? 54 6 nhân 4 bằng 24 viết 4 nhớ 2 x 6 6 nhân 5 bằng 30 thêm 2 bằng 32 viết 32 324 - Nhận xét: Đây là phép nhân có nhớ. Bài 1: HS tự làm bài. - Gọi HS lần lượt trình bày cách tính của mình. - Nhận xét, chữa bài, cho điểm. Bài 2: Gọi 1 HS đọc 1 đề của bài toán. - Có tất cả mấy cuộn vải? - Mỗi cuộn vải dài bao mhiêu mét? - Muốn biết 2 cuộn vải dài bao nhiêu mét ta làm thế nào? - Tóm tắt : 1 cuộn: 35m 2 cuộn: ? m - Chữa bài, cho điểm. Bài 3: HS suy nghĩ và tự làm bài. - Vì sao tìm x trong phần a lại tính tích 12 x 6. - Nhận xét, yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc. - 2 HS. - 3 HS đọc nối tiếp. - 1 HS đọc - 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở nháp. - Tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính hàng chục. - 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con. - 3 HS lên bảng, lớp lam vào vở. - Nhận xét. - 2 HS đọc. - Có 2 cuộn vải - Mỗi cuộn dài 35m. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải: Cả hai cuộn vải dài là: 35 x 2 = 70(m). Đápsố: 70m vải. . - 2 HS lên bảng, lớp lam vào vở. a/ x : 6 = 12 b/ x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92. - Vì x là số bị chia. Giáo án môn : Toán Tuần : 5 Tiết: 22 Tên bài dạy : LUYỆN TẬP Người soạn : Trần Thị Hải Lớp : 3 Trường tiểu học Nguyễn Công Sáu I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) . - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút . II. Đồ dùng dạy học : Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 ( a , b ), bài 3 , bài 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Tiến trình dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Kiểm tra bài cũ (5phút) 2.Bài mới(30phút) a/ Giới thiệu: b /HD TH bài: 3Củngcố,dặn dò: (5phút) - Gọi HS đọc bảng nhân 6. 32 42 x 5 x 6 - Nhận xét, tuyên dương. - Nêu mục tiêu bài học, ghi đề. * Luyện tập - Thực hành Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tự làm bài. - Chữa bài trên bảng, nhận xét. Bài 2 HS đọc đề và tự làm bài. - Khi đặt tính cần chú ý điều gì? a) 38 x 2 ; 27 x 6 ; b) 53 x 4 ; 45 x 5 - Chấm chữa bài. Nhận xét. Bài 3: HS đọc đề bài. - HS suy nghĩ và tự làm bài. -Tóm tắt: 1 ngày : 24 giờ. 6 ngày : ? giờ. - Chấm chữa bài và cho điểm HS.. Bài 4: GV đọc từng giờ, sau đó yêu cầu HS sử dụng mặt đồng hồ của mình để quay kim đúng giờ đó. 3 giờ 10 phút. 8 giờ 20 phút. 6 giờ 45 phút. 11 giờ 35 phút. - Nhận xét tuyên dương em làm đúng. -Về nhà HS luyện tập thêm BT 3, 4. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 3 HS - 2 HS làm bài bảng. - 3 HS nối tiếp đọc. - Bài tập yêu cầu tính. - 5 HS làm bảng. Lớp làm bài vào vở. - 2 HS đổi vở chấm. - Đặt tính rồi tính. - Đặt tính sao cho đơn vị thẳng với dơn vị, hang chục thẳng với hàng chục. - 3 HS lên bảng. - HS tự làm bài vào vở. 1HS lên bảng. Lớp làm vào vở. Bài giải: Cả 6 ngày có số giờ là: 24 x 6 = 144 (giờ) Đáp số : 144 giờ. - Đổi vở chấm. - HS tự quay. - HS thực hiện. Giáo án môn : Toán Tuần : 5 Tiết: 23 Tên bài dạy : BẢNG CHIA 6 Người soạn : Trần Thị Hải Lớp : 3 Trường tiểu học Nguyễn Công Sáu I. MỤC TIÊU : -Giúp học sinh : -Bước đầu thuộc bảng chia 6 . -Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6 ). II. Đồ dùng dạy học : -Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5phút) 2.Bàimới:(30 phút) aGiới thiệu: bHD TH bài: c. Luyện tập 3Củngcố - dặn dò: (5phút) - Gọi HS đọc bảng nhân 6. - Gọi HS làm phép tính sau: 32 53 84 45 x 5 x 4 x 3 x 5 - Nhận xét, chấm bài, ghi điểm. - Nêu mục tiêu bài học, ghi đề. - Lập bảng chia 6. GV gắn lên bảng 1 tấm bìa có: Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy một lần được mấy. Viết phép tính tương ứng. - Hoi: Có bao nhiêu tấm bìa. Nêu phép tính để tìm số tấm bìa. - Vậy 6 : 6 = 1 . HS đọc. - GV gắn lên: - Mỗi tấm bìa có 6 chấm.tròn - 2 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn. - Lập phép tính tìm số chấm tròn. - Có bao nhiêu tấm bìa có 6 chấm tròn. - Hãy lập phép tính: - Vậy ta có phép chia : 12 : 6 = 2. - Tương tự dựa vào bảng nhân 6 đã học các em lập bảng chia 6. - HS nêu, GV viết lên bảng đến hết. - Nhận xét, kết luận: + Số bị chia là: các tích của bảng nhân. + Số chia là 6, thương là: 1, 2, 3->10. - HS đọc bảng chia. - Xoá dần. Bài 1: HS đọc yêu cầu. - Nhẩm trong 1 phút. Gọi HS trả lời. - Tuyên dương em nêu đúng. Bài 2: Xác định yêu cầu của bài. HS tự làm bài. - HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - Hỏi: Khi biết 6 x 4 = 24 có thể ghi ngay kết quả của 24 : 6 và 24 : 4 được không? Vì sao? Bài 3: HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải - Tự giải bài vào vở. HS lên bảng. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Tự chấm bài. Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi - Gọi HS đọc thuộc bảng chia 6. - Về nhà HS học thuộc bảng chia. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc - 2 HS làm bài bảng. - 3 HS nối tiếp đọc. - 6 lấy 1 lần được 6. 6 x 1 = 6. - Có 1 tấm bìa. - Phép tính: 6 : 6 = 1 tấm. - HS đọc. - Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn, 2 tấm như thế có 12 chấm tròn. - Phép tính: 6 x 2 = 12. - 1- Phép tính: 12 : 6 = 2 tấm. - HS đọc. - HS tự làm và nêu. - HS trả lời. Cá nhân đồng thanh. - HS đọc thuộc. - Tính nhẩm. - Nối tiếp nêu kết quả. - 4 HS lên bảng. Lớp làm vào vở. - Tự chấm bài. - HS trả lời. - 2 HS đọc. - Có 48 cm dây đồng được cắt làm 6 đoạn bằng nhau. - Mỗi đoạn dài ? cm? - 2 HS thảo luận. - 1 HS lên bảng. Bài giải: Mỗi đoạn dây đồng dài là: 48 : 6 = 8 (cm) Đáp số : 8 cm. - 1 HS nhận xét. - Đổi vở chấm. - 1 HS đọc. - 5 HS đọc. Giáo án môn : Toán Tuần : 5 Tiết: 24 Tên bài dạy : LUYỆN TẬP Người soạn : Trần Thị Hải Lớp : 3 Trường tiểu học Nguyễn Công Sáu I. MỤC TIÊU :: Giúp học sinh : - Biết nhân , chia trong phạm vi bảng nhân 6 , bảng chia 6 . - Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6 ) - Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản . II. Đồ dùng dạy học : Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 , bài 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Tiến trình dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Kiểm tra bài cũ (5phút) 2. Bài mới:(30phút) a. Giới thiệu: b. HD TH bài: 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc bảng chia 6. - Kiểm tra bài tập 3, 4/24. - Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. - Nêu mục tiêu bài học, ghi đề. * Hướng dẫn luyện tập Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Tính nhẩm là tính như thế nào? - Nhẩm 1 phút và nêu kết quả. Phần b: HS tự làm vào vở. - Chữa bài, ghi điểm. Bài 2: Xác định yêu cầu của bài. Tính nhẩm. - Nhẩm trong 1 phút. - HS tự làm vào vở. Bài 3: HS đọc đề bài. - Suy nghĩ và tự làm bài. - HS lên bảng giải. - Hỏi: Tại sao để tìm số mét vải may một bộ quần áo ta lại thực hiện phép chia 18 : 6 = 3m. - Chữa bài và cho điểm. Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS quan sát và thảo luận nhóm 2. - GV chốt: Hình 2 và 3 đã chia thành 6 phần bằng nhau và đã tô màu 1 phần. - HS về nhà luyện tập thêm về bảng chia 6. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc - 2 HS làm bài bảng. - 3 HS nối tiếp đọc. - Tính nhẩm. - Nhẩm và nêu ngay kết quả. - HS nối tiếp nêu. - Đổi vở chấm. - 9 HS nối tiếp nêu. - HS nhận xét. - 2 HS đọc. - 1 HS lên bảng. Lớp làm vào vở Bài giải: Mỗi bộ may hết số mét vải là: 18 : 6 = 3 (m) Đáp số : 3 m. - Vì 18m may được 6 bộ, vậy 18 được chia làm 6 phần = nhau. - Bài yêu cầu chúng ta tìm hình nào đã tô màu 1/6 hình. - Xung phong trả lời. H2, 3 . Giáo án môn : Toán Tuần : 5 Tiết: 25 Tên bài dạy : TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ Người soạn : Trần Thị Hải Lớp : 3 Trường tiểu học Nguyễn Công Sáu I. MỤC TIÊU :: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số . - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn . II. Đồ dùng dạy học : Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Tiến trình dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1Kiểm tra bài cũ (5 phút) 2. Bài mới( 30 phút) a. Giới thiệu: b. HD TH bài: c. Luyện tập 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc bảng chia 6. - Kiểm tra bài tập về nhà 2, 3. - Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. - Nêu mục tiêu bài học, ghi đề. * Hướng dẫn tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - GV nêu bài toán : Chị có 12 cái kẹo, chị cho em 1/3 số kẹo. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo? + Chị có tất cả mấy cái kẹo? + Muốn lấy 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào? - 12 chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần được mấy cái kẹo? - Làm phép tính gì để tìm 4 cái kẹo. - Trình bày bài giải: - Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thì em sẽ được ? kẹo. -Nếu cho em 1/4 số kẹo thì em sẽ được bao nhiêu kẹo? - Vậy ta muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào? - Gọi HS đọc nhiều lần. Bài 1: Nêu yêu cầu của bài toán. - . - Chữa bài và cho điểm. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài Phân tích: Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải? - Đã bán bao nhiêu phần số vải đó? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết đựơc cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta phải làm như thế nào? - HS vẽ sơ đồ và giải: 40m ? m -Tóm tắt: - Chữa bài. - Về nhà HS luyện tập thêm. Về tìm một trong các phần bằng nhau. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc - 2 HS làm bài bảng. - 3 HS nối tiếp đọc. - 3HS đọc đề toán. - Chị có 12 cái kẹo. - Chia 12 kẹo thành 3 phần bằng nhau, lấy đi một phần. - Mỗi phần được 4 cái kẹo. - Phép chia: 12 : 3 = 4. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải: Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = 4 kẹo. Đáp số: 4 kẹo. - 12 : 2 = 6 cái kẹo. - 12 : 4 = 3 kẹo. - Ta lấy số đó chia cho số lần. - 5 HS đọc nối tiếp. -Viết số thích hợp vào dấu chấm. - 4 HS làm bảng lớp Cả lớp làm bảng con 1/2 của 8 kg là 4kg, vì 8 kg :2 = 4kg. - HS đọc. - Có 40 mét vải. - Bán được 1/5 số vải. - Số mét vải mà cửa hàng bán được - Ta tìm 1/ 5 của 40m. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải Số mét vải cửa hàng đã bán là: 40 : 5 = 8 (m) Đáp số: 8m.
Tài liệu đính kèm: