Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 7 - Trần Thị Hải

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 7 - Trần Thị Hải

I. MỤC TIÊU :

- Giúp học sinh :

- Bước đầu thuộc bảng nhân 7

- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3

 

doc 10 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 348Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 7 - Trần Thị Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án môn : Toán Tuần : 7 Tiết :31
Tên bài dạy : BẢNG NHÂN 7 
Người soạn : Trần Thị Hải Lớp : 3 Trường TH Nguyễn Công Sáu
I. MỤC TIÊU :
- Giúp học sinh :
- Bước đầu thuộc bảng nhân 7 
- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Tiếntrình dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1 Kiểm tra bài cũ
(5phút)
2. Bài mới: (30phút)
a.Giới thiệu:
b. HD TH bài:
 c. Luyện tập:
3 Củng cố, dặn dò:
(5phut)
- Gọi HS đọc bảng nhân 6.
- Kiểm tra bài tập về nhà.
- Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
- Nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
- Hướng dẫn lập bảng nhân 7.
- Vận dụng tính chất giao hoán, lập bảng nhân 7. Gv hỏi, ghi vào bảng.
 1 x 7 = 7 -> 7 x 1 = 7
 2 x 7 = 14 -> 7 x 2 = 14
 3 x 7 = 21 -> 7 x 3 = 21
 4 x 7 = 28 -> 7 x 4 = 28
 5 x 7 = 35 -> 7 x 5 = 35
 6 x 7 = 42 -> 7 x 6 = 42
- Tiếp tục HS tìm các phép nhân 7
 7 x 7 
 7 x 8 
 7 x 9
 7 x 10 
- Chỉ vào bảng nhân 7, gọi HS nhận xét.
+ Thừa số thứ nhất là: 
+ Thừa số thứ hai là: 
+ Tích các thừa số 
- HS đọc thuộc bảng nhân 7.
- Xoá 1 số tích.
- Xoá dần hết tích.
- Gọi HS đọc thuộc.
 Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 người ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Mỗi tuần lễ có mấy ngày ?
- Bài tập yêu cầu làm gì ? 
- Gọi HS lên bảng.
- Tóm tắt: 
 1 tuần lễ: 7 ngày 
 4 tuần lễ: ? ngày.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
7
14
21
42
63
- Số đầu tiên trong dãy số là số nào ?
- Tiếp sau số 7 là số nào ?
- Tiếp sau số 14 là số nào?
- Vậy tiếp sau số 21 là số nào ?
- HS đọc dãy số đã điền.
- HS về nhà học thuộc bảng nhân 7.
- Làm bài tập ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 3 HS.
- 2 HS.
- 3 HS nối tiếp đọc.
- HS trả lời.
 7 x 7 = 42 + 7 = 49
 7 x 8 = 49 + 7 = 56
 7 x 9 = 56 + 7 = 63
 7 x 10 = 63 + 7 = 70
- Thừa số thứ nhất là : 7
- Các số từ 1 -> 10.
- Thêm 7 từ 7 -> 70.
- Cá nhân.
- Đống thanh.
- Đọc theo nhóm.
- HS xung phong.
- Tính nhẩm.
- HS làm bài và kiểm tra bài bạn.
- 2 HS đọc
- Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
- Số ngày của 4 tuần lễ.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
 Bài giải:
Cả 4 tuần lễ có số ngày là: 
7 x 4 = 28 (ngày)
Đáp số: 28 ngày. 
- HS tự chấm.
- Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Số đầu tiên là số 7.
- 7 cộng thêm 7 = 14
- 14 cộng thêm 7 = 21.
- HS tự tìm.
- Đọc xuôi, đọc ngược.
Giáo án môn : Toán Tuần : 7 Tiết :32
Tên bài dạy : LUYỆN TẬP
Người soạn : Trần Thị Hải Lớp : 3 Trường TH Nguyễn Công Sáu
 I. MỤC TIÊU :
- Giúp học sinh :
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức , trong giải toán .
- Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể 
II. Đồ dùng dạy học :
- Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 , bài 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Tiến trình dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ
(5phút)
2 Bài mới(30phút)
a.Giới thiệu:
b. HD TH bài:
3. Củng cố, dặn dò
 (5phút)
- Họi HS đọc bảng nhân 7.
- Gọi HS kiểm tra bài tập về nhà.
- Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
- Nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
* Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Bài yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Các em nhẩm rồi đọc kết quả.
Phần b : 7 x 2 = 14.
 2 x 7 = 14.
- Nhận xét về kết quả, thừa số.
- Vạy ta có: 7 x 2 = 2 x 7 = 14.
- Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì thích không thay đổi.
Bài 2: Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức.
- Yêu cầu HS tự làm.
a) 7 x 5 + 15 = 35 + 15
 = 50.
 7 x 9 + 17 = 63 + 17
 = 80
b) 7 x 7 + 21 = 49 + 21
 = 70
 7 x 4 + 32 = 28 + 32
 = 60
- Nhận xét, chữa bài trên bảng.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. HS tư làm.
 Tóm tắt: 
 1 lọ : 7 bông hoa.
 5 lọ : ? bông hoa.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 4: Hỏi: Bài tập yêu cầu ta làm gì? 
- HS quan sát hình SGK, thảo luận, gọi HS nêu.
- So sánh. 7 x 4 = 4 x 7.
- Kết luận: Thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay đổi.
Bài 5: Gọi HS đọc đề bài. 
 Dành cho HS khá giỏi
14, 24, 28, ..., ...,
56, 49, 42, ..., ..., 
- Gọi HS nêu cách lập dãy số.
- Gọi HS lên bảng.
- Về nhà HS luyện tập thêm. 
- HS về nhà ôn bảng nhân 7.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 3 HS đọc.
- 2 HS.
- 3 HS nối tiếp đọc.
- Tính nhẩm.
- HS nhẩm.
- HS nối tiếp đọc kết quả.
- HS nhận xét.
- Hai phép tính này = 14.
 Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau..
- Thực hiện từ trái sang phải.
- 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - HS tự chấm.
- 2 HS đọc.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. 
- HS nhận xét.
- HS tự kiểm tra.
- Viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống.
- 2 HS thảo luận.
a) 7 x 4 = 28.
b) 4 x 7 = 28
- HS đọc.
- 2 HS đọc.
- Mỗi số trong dãy số nàu:
a) Bằng số đứng trước nó cộng thêm 7.
b. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng trước nó trừ đi 7.
1HS lên bảng, lớp làm vào vở
 Bài giải:
Số bông hoa cắm trong 5 lọ là:
7 x 5 = 35 (bông hoa)
 Đáp số: 35 bông hoa.
. 
Giáo án môn : Toán Tuần Tiết :33
Tên bài dạy : GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN.
Người soạn : Trần Thị Hải Lớp : 3 Trường TH Nguyễn Công Sáu
I. MỤC TIÊU :
- Giúp học sinh :
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần ( bằng cách nhân số đó với số lần ) 
II. Đồ dùng dạy học :
- Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 ( dòng 2 )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
(5phút)
B. Bài mới:(30phút)
a. Giới thiệu
b. H dẫn HS TH Bài
Luyện tập 
3. Củng cố dặn dò:
(5phút)
- Gọi HS đọc bảng nhân 7
- Kiểm tra Vở bài tập .
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Giới nêu mục tiêu bài học, ghi đề bài. 
* Hướng dẫn thực hiện gấp một số lên nhiều lần.
- Gọi HS đọc đề bài toán SGK.. 
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
- HS suy nghĩ và tìm độ dài của đoạn thẳng CD.
2 cm
 ? cm
A
B
D
C
- Bài toán trên được gọi là bài toán về gấp một số lên nhiều lần.
- Gấp 3cm lên 4 lần ta làm thế nào?
- Gấp 7m lên 5 lần ta làm thế nào?
- Vậy muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào? 
- Gọi HS nhắc lại nhiều lần.
Bài 1:- Gọi HS đọc đề bài. 
Phân tích: Năm nay em lên mấy tuổi ?
- Tuổi chị em như thế nào so với tuổi em?
- Bài toán yêu cầu làm gì?
- HS làm bài.
Tóm tắt: 
 6 tuổi
 ? tuổi
Em
Chị
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Yêu cầu HS tự đặt đề toán, tự vẽ sơ đồ và giải.
 7 quả
 ? quả
 Con
Mẹ
 Tóm tắt: 
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 3: Bài toán yêu cầu ta làm gì? 
- HS đọc nội dung của cột đầu tiên
+ Số đầu tiên là số 3, Vậy nhiều hơn số đã cho (3) 5 đơn vị là số nào? Vì sao? 
- HS làm tiếp phần còn lại.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm gấp một số lên nhiều lần.
- Phân biệt gấp lên nhiều lần với thêm một số đơn vị.
- Nhận xét tiết học,
- chuẩn bị bài sau. 
- 3 HS lên đọc.
- 2 HS.
- HS đọc .
- 1 HS đọc.
- HS nghe HD, vẽ vào vở.
- HS nêu cách tìm.
- Nhận xét.
- 1 HS lên bảng.
Độ dài đoạn thẳng CD:
 2 x 3 = 6 (cm)
 Đáp số: 6 (cm)
- Ta thực hiện 3 x 4 = 12.
- 7 x 5 = 35m
- Ta lấy số đó nhân cho số lần.
- 2 HS đọc.
- Năm nay em lên 6 tuổi.
- Tuổi chị gấp 2 lần tuổi em.
- Yêu cầu tìm tuổi chị.
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở bài tập..
- HS nhận xét.
 Bài giải: 
 Số tuổi của chị năm nay là:
 6 x 2 = 12 (tuổi)
Đáp số: 12 tuổi.
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở bài tập.
Giải:
Số quả cam mẹ hái:
7 x 5 = 35 (quả).
Đáp số: 35 (quả).
- HS tự chấm.
- Viết số thích hợp vào ô.
- 2 HS đọc.
- Là số 8.
- vì 3 + 5 = 8.
- 1 HS lên bảng, lớp vở. 
- Ta lấy số đó cộng với phần hơn.
.
Giáo án môn : Toán Tuần : 7 Tiết :34
Tên bài dạy : LUYỆN TẬP
Người soạn : Trần Thị Hải Lớp : 3 Trường TH Nguyễn Công Sáu
I. MỤC TIÊU :
- Giúp học sinh 
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải toán .
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 ( cột 1,2), bài 2 ( cột 1,2,3), bài 3 , bài 4 ( a,b )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Tiến trình dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ
(5phút)
2. Bài mới:(30phút)
a. Giới thiệu:
b. HD TH bài:
3. Củng cố, dặn dò:
(5phút)
- Kiểm tra bài tập:
- 5 gấp lên 3 lần ta làm thế nào?
- 7 gấp lên 5 lần ta làm thế nào?
- Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
- Nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
* Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần.
 4 gấp 6 lần gấp 8 lần 
4
5
244
 gấp 5 lần gấp 7 lần 
6
7
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 2: Yêu cầu HS tự làm.
 1 2 1 4 3 5
 x 6 x 7 x 6
Nhận xét, chữa bài và cho điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. 
- HS thảo luận nhóm 2.
- Xác định dạng toán. Vẽ sơ đồ và nêu cách giải.
- HS lên vẽ sơ đồ, nêu cách giải.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. 
- Gọi HS vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm.
 6cm 
- HS đọc phần b,
- Muốn vẽ được đoạn thẳng CD chúng ta phải biết được điều gì?
- Hãy tính độ dài của đoạn thẳng CD.
 12 cm 
- - Chữa bài, ghi điểm. 
- Về nhà HS luyện tập thêm về gấp một số lên nhiều lần.. 
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS.
 5 x 3 = 15.
 7 x 5 = 35.
- HS nối tiếp đọc.
- 2HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- HS tự chấm bài.
- học sinh tự làm bài 
- 3 học sinh lên bảng làm bài 
- 2 HS đọc.
- 2 HS thảo luận.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. 
- 2 HS đọc.
-1HS nêu cách vẽ, cả lớp cung giải
 -Bài giải:
 Số bạn nữ tập múa là:
6 x 3 = 18 (bạn)
 Đáp số: 18 (bạn)
- Vẽ đoạn thẳng CD dài gấp đôi đoạn thẳng AB.
- Biết độ dài CD.
- Đoạn thẳng CD là :
 6 x 2 = 12 .
Giáo án môn : Toán Tuần : 7 Tiết :35
Tên bài dạy : BẢNG CHIA 7.
Người soạn : Trần Thị Hải Lớp : 3 Trường TH Nguyễn Công Sáu
I. MỤC TIÊU :
- Giúp học sinh :
- Bước đầu thuộc bảng chia 7 .
- Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn ( có một phép chia ) 
II. Đồ dùng dạy học :
- Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 , bài 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
(5phút)
B. Bài mới:(30phút)
a. Giới thiệu
b. HD HS tìm hiểu bài:
Luyện tập 
3. Củng cố dặn dò:
(5phút)
- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 7
- Kiểm tra Vở bài tập về nhà.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Giới nêu mục tiêu bài học, ghi đề bài. 
* Lập bảng chia 7:
- Gọi HS đọc 7 x 1 = ?
- Ghi bảng: 7 x 1 = 7. > 7 : 7 = ?
- Vì sao ?
- 14 : 7 = ? Vì sao? HS nêu, GV ghi lên bảng. 
- Hỏi tiếp: 21 : 7 = ?
Vì sao? Ghi vào bảng chia.
- Tương tự HS suy nghĩ và lập các phép tính còn lại của bảng chia 7.
- Nhận xét: HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 7.
- Nhận xét số bị chia trong bảng chia 7.
- Kết quả các phép chia trong bảng chia 7 ?
- Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia.
- Tổ chức thi hoạc thuộc lòng bảng chia 7.
- Lớp đọc đồng thanh.
Bài 1:- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Xác định yêu cầu của bài. HS tự làm.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Hỏi: khi viết 5 x 7 = 35, có thế ghi ngay kết quả của 35 : 7 và 35 : 5 được không ? Vì sao ?
- HS giải thích tương tự với trường hợp còn lại.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. 
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- HS suy nghĩ và giải bài toán.
 Tóm tắt:
 7 hàng : 56 HS
 1 hàng : ? HS
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi vài HS đọc thuộc lòng bảng chia
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bảng chia 7.
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ôn bài
- 3 HS lên đọc.
- 2 HS.
- HS đọc .
- 7 x 1 = 7.
- 7 : 7 = 1.
- 7 x 2 = 14.
- 14 : 7 = 2. vì 7 x 2 = 14
- 21 : 7 = 3.
Vì 7 x 3 = 21.
- HS xung phong trả lời.
- Các phép chia trong bảng đều chia cho 7.
-Là số đếm thêm 7 từ 
7> 70.
- Các kết quả lần lượt là 1, 2, 3, 4, 5, 6, > 10.
- 3 > 4 HS đọc.
- Các tổ thi đọc.
- Các bàn thi đọc.
Tính nhẩm.
- Làm vào vở bài tập.
- Nối tiếp nhau đọc tiếp phép tính.
- 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở. 
- HS dưới lớp nhận xét.
Khi viết 5 x 7 = 35 có thể ghi ngay 35 : 7 = 5, 
 35 : 5 = 7
- Vì : Lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- 2 HS đọc.
Có 56 HS xếp đều 7 hàng.
- Mỗi hàng có ? HS.
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải:
Số HS một hàng là:
56 : 7 = 8 (HS)
Đáp số: 8 HS.
- 2 HS nhận xét.
- 2 HS đọc.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. 
 Bài giải:
Số hàng xếp được là: 
56 : 7 = 8 (hàng)
Đáp số: 8 (hàng)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_7_tran_thi_hai.doc