Giáo án môn Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021

Giáo án môn Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021

Bài 1 (tr 26)

- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào?

- Lưu ý HS cách trình bày và trả lời miệng: 1/2 của 12 cm là 12 : 2 = 6 (cm)

- Khắc sâu cách tìm một phần mấy của một số, kĩ năng trình bày phép tính, danh số.

Bài 2(tr 26) Giải toán :

- Lưu ý HS chia 6 phần đoạn thẳng

- KL: Lấy số bông hoa làm được chia cho tổng số phần bằng nhau.

- Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

Bài 4(tr26): Trả lời câu hỏi.

 - Củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- MR: nhận biết thêm về số phần đã tô màu ở các hình còn lại

*Bài 3(tr26): Khắc sâu cách áp dụng việc tìm một phần mấy của số trong khi giải toán có lời văn.

+ Muốn biết lớp 3 A có bao nhiêu học sinh đang tập bơi ta làm thế nào ?

- KL: 28 : 4 = 7 (học sinh)

3. Củng cố

Muốn tìm một phần mấy của 1 số ta làm thế nào?

 

doc 22 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
TIẾT 16 + 17: BÀI TẬP LÀM VĂN`
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 * Kể chuyện: Biết sắp xếp các tranh( SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. 
 *GDKNS: xá định giá trị bản thân: trung thực , đảm nhận trách nhiệm : xác định phải làm những việc mà mình đã nói.
- Giáo dục HS ý thức tự giác nhận lỗi và sửa lỗi trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị: 
	- Máy chiếu.
III. Các hoạt động dạy- học : 
Tiết 1 1.GTB
+ Có những ai trong bức tranh? Các bạn đang làm gì? Đoán xem điều gì đã xảy ra sau đó?
*Kỹ thuật chúng em biết 3.
2. Nội dung	
HĐ 1. Luyện đọc 
* Luyện đọc câu, đoạn.
- Đoạn 1,2, 3- đọc với giọng tâm sự nhẹ nhàng.
- Đoạn 4- phân biệt lời nhân vật tôi với lời nhân vật mẹ, lời mẹ nhẹ nhàng.
- Phát âm đúng
 + Đọc đúng các từ : Lui- xi- a, loay hoay, lia lịa, nộp, sơ mi mùi xoa...
+ Câu: Nhưng/ chẳng lẽ lại nộp bài văn ngắn ngủn như thế này?//Tôi nhìn xung quanh,/mọi người vẫn viết.// Lạ thật,/ các bạn viết gì mà nhiều thế?//
+ Hiểu nghĩa từ: khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủn ...
*Kỹ thuật đọc tích cực, lắng nghe tích cực
HĐ 2. Tìm hiểu bài
- Các câu hỏi SGK.
* Sau khi làm bài tập làm văn, ở nhà Cô- li- a đã nhận làm việc gì giúp mẹ?
- Vì sao Cô- li- a nhận làm việc giặt áo sơ mi, quần áo lót?
*Vì sao sau đó, Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ?
* Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì? 
- Hiểu ND: Lời nói phải đi đôi với việc làm.
*Kỹ thuật thảo luận- chia sẻ, hỏi và trả lời.
Tiết 2 HĐ 3. Luyện đọc lại
- Đọc diễn cảm đoạn 3, 4.
 Chú ý: nhân vật tôi giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên; giọng mẹ: dịu dàng
- Thi đọc
*Kỹ thuật chia nhóm, đóng vai
HĐ 4. Kể chuyện
Hướng dẫn HS sắp xếp lại tranh theo thứ tự truyện và kể lại một đoạn câu chuyện theo tranh bằng lời của em.
+ Quan sát tranh, tự sắp xếp lại cho đúng thứ tự( 3- 4- 2- 1)
- Luyện kể theo nhóm và thi kể trước lớp.
+ Đánh giá:
 - Nội dung, cách xưng hô, diễn đạt, cách thể hiện: giọng kể, điệu bộ...
*Kỹ thuật hỏi và trả lời, nhóm nhỏ, đóng vai
3.Củng cố
- Em thích bạn nhỏ trong chuyện này không? Vì sao?
- HS phát biểu ý kiến. GV giới thiệu
chủ điểm, giới thiệu bài đọc.
- GV đọc bài, hướng dẫn đọc - Lớp đọc thầm; phát hiện và luyện đọc từ, câu khó + giải nghĩa từ mới. (Máy chiếu)
- HS luyện đọc nối tiếp câu- GV hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi câu dài, giải nghĩa của từ. (Máy chiếu)
– MR: HS nêu cách ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng + giải nghĩa từ mới.
- GV giải nghĩa thêm từ: loay hoay- cố nghĩ cách xong chưa biết làm thế nào, quần áo lót- quần áo mặc sát người.
- Đọc trong nhóm bàn.
- Thi đọc đoạn ngắn hoặc câu khó(bảng phụ). 
MR: Thi đọc diễn cảm theo giọng mỗi nhân vật.
- GV, HS nhận xét, đánh giá. 
- 1 HS đọc lại toàn truyện.
- GV tổ chức, hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung từng đoạn theo nhóm , theo các câu hỏi gợi ý Sgk.
- HS đọc thầm từng đoạn, trả lời các câu hỏi từng, thảo luận- chia sẻ.
- HS nêu nội dung, ý nghĩa truyện
- GV củng cố; HS liên hệ thực tế, giáo dục đạo đức cho HS, chốt nội dung truyện.
- GV tổ chức cho HS phát hiện và luyện đọc diễn cảm trước lớp.
- Luyện đọc theo nhóm 4.
- Thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
- Lớp và GV bình chọn bạn đọc tốt nhất.
- GV giao nhiệm vụ cho HS sắp xếp lại 4 tranhvà tập kể lại một đoạn câu chuyện. (Máy chiếu)
- 1 HS kể mẫu 1 đoạn.
- HS kể theo nhóm 2.
- Bình chọn nhóm, cá nhân kể hấp dẫn.
- HS phát biểu ý kiến.
- Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học.
_____________________________________
TOÁN
TIẾT 26: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. 
- Rèn KN làm tính, giải toán về tìm một trong các phần bằng nhau của một số - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4.. 
II. Các hoạt động dạy học:
 1. KTBC: HS làm bảng con, 2 HS làm bài trên bảng: Tìm của: 60 phút; 18kg; 36m
 2.Bài mới: 
Bài 1 (tr 26) 
- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào?
- Lưu ý HS cách trình bày và trả lời miệng: 1/2 của 12 cm là 12 : 2 = 6 (cm)
- Khắc sâu cách tìm một phần mấy của một số, kĩ năng trình bày phép tính, danh số.
Bài 2(tr 26) Giải toán :
- Lưu ý HS chia 6 phần đoạn thẳng
- KL: Lấy số bông hoa làm được chia cho tổng số phần bằng nhau.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Bài 4(tr26): Trả lời câu hỏi.
 - Củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 
- MR: nhận biết thêm về số phần đã tô màu ở các hình còn lại 
*Bài 3(tr26): Khắc sâu cách áp dụng việc tìm một phần mấy của số trong khi giải toán có lời văn. 
+ Muốn biết lớp 3 A có bao nhiêu học sinh đang tập bơi ta làm thế nào ?
- KL: 28 : 4 = 7 (học sinh)
3. Củng cố
Muốn tìm một phần mấy của 1 số ta làm thế nào? 
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Nêu cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- HS làm bài CN, đổi bài cho bạn kiểm tra, sửa lỗi.
- 2 HS chữa bài trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét, chốt.
- Chốt : Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho tổng số phần bằng nhau.
- HS nêu yêu cầu của bài, tự tóm tắt và giải vào vở. 
- GV giúp đỡ nếu cần.
- HS lên chữa bài, giải thích kết quả. Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
- GV khuyến khích HS có khả năng yêu cầu HS nêu các cách trả lời khác nhau.
 - HS quan sát các hình vẽ trong bài thảo luận nhóm đôi báo cáo kết quả.
- MR: HS nhận xét các phần không tô màu ứng với mấy phần trong từng hình
- GV nhận xét chốt đáp án đúng.
*HS có khả năng hoàn thành tiếp bài 3
 - HS đọc bài, tóm tắt làm vào vở BT), giải thích cách làm)
- HS nêu cách giải, nhận xét.
- GV chốt KT.
- Nhắc lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Nhận xét giờ. 
––––––––––––––––––––––––––––––––
 Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020
TOÁN
TIẾT 27: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu. 
- Biết chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số( trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia )
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Bài tập cần làm : bài 1, 2a, 3, 4
II.Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy – học
HĐ1. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 96 : 3
 - Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có một chữ số cho số có một chữ số. 
- B1: Đặt tính
- B2; Tính
- Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số thực hiện qua mấy lượt chia?
- Thực hiện chia bắt đầu từ đâu?
HĐ2. Thực hành
Bài 1(tr28) Tính:
- Nêu các bước thực hiện phép chia.
 - Củng cố cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Bài 2a( tr28) Tìm 1/ 3, 1/2.
- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau ta làm thế nào?
- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 Bài 3(tr28) Giải toán:
- Muốn tìm 1/ 3 số cam ta làm thế nào?
- Vận dụng cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số để giải toán. 
- GV viết phép tính lên bảng. HS nhận xét phép chia và nêu cách đặt tính.
- HS đặt tính và thực hiện vào bảng con. GV giúp đỡ HS lúng túng cách đặt tính, tính- 1 HS làm bảng lớp nêu cách thực hiện phép tính.
- GV hướng dẫn lại cách đặt tính và thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- 2- 3HS nhắc lại cách thực hiện phép tính.
- Chốt: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số: ta thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải, lấy từng chữ số của số bị chia chia cho số chia.
Mỗi lượt chia viết 1 chữ số vào thương.
* HS tự lấy VD và chia
- HS nêu yêu cầu bài, nêu các bước thực hiện phép chia.
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
- GV và HS nhận xét kết quả, cách trình bày.
- 1 số HS nhắc lại cách thực hiện phép tính.
- HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài 2a, đổi chéo bài kiểm tra báo cáo kết quả. (HS làm nhanh làm thêm phần b ) 
- GV kiểm tra, hướng dẫn những HS còn lúng túng
- Chốt: Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
- HS đọc, phân tích , tóm tắt bài toán
- 1 HS giải bài toán trên bảng, lớp nháp.
*HS nhận xét dạng toán.
- GV và HS chữa bài, chốt 
3.Củng cố, dặn dò.: - Nêu các bước chia số có hai chữ số cho số có một chữ số?
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập.	
––––––––––––––––––––––––––––––––
TOÁN +
ÔN: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
 - Ôn tập và củng cố cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( chia hết ở các lượt chia).
 - Củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia, làm tính, giải toán về phép chia.
II. Chuẩn bị:
	- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy – học
Bài 1. Đặt tính rồi tính :
45 : 9 64 : 2 48 : 4 
96 : 3 33 : 3 80 : 4 
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( chia hết ở các lượt chia).
Bài 2. Tính:
Tìm của 27 kg; 60 lít
Tìm của 20 m; 45 dm
- Củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số( chú ý cách trình bày, ghi danh số)
Bài 3. Trong vườn có 32 cây, trong đó số cây là chanh. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây chanh?
- Muốn tìm số cây chanh ta làm thế nào ?
- Củng cố phương pháp giải toán về tìm một trong các phần bằng nhau của một số( vận dụng phép chia).
*Bài 4: Lan nghĩ một số. Nếu số đó nhân 5 rồi trừ 29 được 26. Tìm số Lan nghĩ?
 Củng cố cách giải bài toán ngược từ cuối.
3. Củng cố
- HS nêu bài tập. Nêu các bước thực hiện phép chia, GV chốt.
- HS làm bài cá nhân vào vở- trao đổi chéo bài kiểm tra, chữa bài.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp và GV nhận xét, chốt kiến thức.
- HS nêu yêu cầu bài.
- Xác định cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- HS làm bài cá nhân.
- 2HS lên bảng chữa bài. 
- Lớp nhận xét cách tính,kết quả.
- GV nhận xét, chốt.
- GV nêu bài tập. HS đọc, xác định yêu cầu bài, dạng toán.
- HS làm việc cá nhân, ghi lời giải vào vở, 1 HS chữa bài – bảng nhóm..
- GV giúp đỡ HS lúng túng.
- GV tổ chức chữa bài, chốt kiến thức.
- HS tự vẽ sơ đồ và làm bài theo nhóm- bảng nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày, giải thích cách làm.
- HS, GV nhận xét, chốt.
- Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học.
____________________________________
Thứ tư ngày 14  ... ào ?
+ Nêu ND đoạn viết ? 
- Viết đúng: nép, quãng trời, ngập ngừng... 
 + Phân tích chữ: quãng? 
+ Quy tắc viết ng/ngh ? Lấy ví dụ từ có tiếng chứa ng/ngh 
*Kỹ thuật viết tích cực
HĐ2: Làm bài tập chính tả 
Bài 2( tr 52) Điền vào chỗ trống eo hay oeo
- MR: HS làm nhanh tìm thêm các tiếng có vần eo/ oeo.
- Củng cố cách viết đúng vần eo/ oeo.
Bài 3a( tr 52) : Tìm các tiếng bắt đầu bằng s hoặc x, có nghĩa như sau:
LG: siêng năng- xa- xiết
+ Lấy VD để phân biệt chính tả; xa-sa; xiết- siết? 
- Khắc sâu cách viết các chữ có âm đầu s/x.
3.Củng cố
+ GV + 1 HS đọc nội dung bài viết.
- HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn viết trong SGK.
- HS nêu các tiếng viết hoa trong bài, từ khó, phân tích cách viết.
- HS luyện viết từ khó bảng con
- Gắn bảng lên bảng, HS tự nêu từ, bộ phận dễ viết sai, phân biệt chính tả một số từ, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu cách trình bày bài. GV nhận xét, bổ sung 
- HS nghe viết vở. GVquan sát giúp đỡ HS.
 - Khuyến khích HS viết chữ đẹp.
- HS soát bài, chữa lỗi
- GV nhận xét,chữa lỗi sai, động viên HS tiến bộ.
+ 2 HS đọc đề , xác định yêu cầu đề.
- HS thi làm đúng, làm nhanh VBT + bảng phụ.
- HS gắn bảng, chữa bài.
- GV+HS nhận xét chốt lời giải đúng + cách phát âm đúng, ghi nhớ cách viết và luật chính tả. HS đổi vở kiểm tra.
+ HS xác định y/c đề bài. HS thi tìm từ viết bảng con.
- GV đặt vấn đề, HD phân biệt chính tả.
- Phần b : HS hoàn thành theo khả năng.
- GV + HS chữa bài.
- Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ học.
 ______________________________
 
HOẠT ĐỘNG GD NGOÀI GIỜ LÊN LỚP 
TIẾT 5: GIAO LƯU BÓNG ĐÁ NAM HỌC SINH TIỂU HỌC
(CẤP TRƯỜNG)
NĂM HỌC: 2020- 2021
––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2020
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 6: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC 
I. Mục tiêu: 
- Biết kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn( khoảng 5 câu)
- Rèn kỹ năng mạnh dạn, liền mạch khi kể; viết được những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn, diễn đạt rõ ràng
- HS thấy được buổi đầu đi học là một kỷ niệm rất đẹp.
 * KNS: Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị:
	- Bảng phụ viết các câu hỏi gợi ý .
III. Các hoạt động dạy học:
1.GTB
- Bạn học lớp 1 ở trường nào? Ngày khai giảng lớp 1 , ai đưa bạn tới trường, cô giáo lớp 1 của bạn là ai? Bạn nhớ điều gì nhất trong ngày khai giảng đó?
2. Nội dung
HĐ 1. Luyện nói
- Buổi đầu em đến trường vào thời gian nào? Khi đó thời tiết ra sao? - Hôm đó là một buổi sáng đẹp trời./Buổi sáng hôm ấy trời mát mẻ. Hôm đó là buổi sáng mùa thu trời trong xanh mát mẻ./
- Ai dẫn em đến trường?
- Mẹ sắp sửa đồ dùng học tập và đưa em tới trường./ Bố đưa em đến trường bằng xe máy.
- Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao?
- Cảnh trường thật tưng bừng náo nhiệt. Em nhìn ai cũng thấy lạ./.....
- Cảm nghĩ của em về buổi đầu đến trường?
- Em hồi hộp theo cô vào lớp./ Rời tay mẹ em theo cô bước vào lớp lòng tràn đầy niềm vui sướng.
- Rèn kỹ năng nói về buổi đi học đầu tiên.
HĐ 2. Luyện viết
- Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) kể về buổi đầu em đi học đúng ngữ pháp, đúng chính tả, diễn đạt ý rõ ràng.
+ Lưu ý: HS có thể chỉ cần trả lời lại câu hỏi SGK. 
*Kỹ thuật viết tích cực
3.Củng cố
- HS thảo luận nhóm đôi – chia sẻ.
- Gv nêu mục tiêu bài học.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập.
- GV treo bảng phụ- HS đọc các câu hỏi gợi ý.
- GV nhấn mạnh: Cần nhớ lại buổi đầu đi học là buổi học đầu tiên em vào lớp Một, để lời kể chân thật, có cái riêng. Không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường, có thể kể về ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp.
- HS thực hành kể theo nhóm 2.
- Hai cặp HS kể miệng trước lớp.
*KK HS nói câu đầy đủ và câu văn có hình ảnh
- Lớp và GV bình chọn bạn kể đủ nội dung, kể thành câu trọn vẹn.
- GV giao nhiệm vụ: Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu.
- Từng HS viết bài. Sau đó đổi bài cho bạn để bạn góp ý và sửa lỗi giúp.
- GV quan sát giúp đỡ HS. Nhắc nhở HS viết chân thật những điều vừa kể đúng đề tài, đúng ngữ pháp, đúng chính tả
- Một số HS đọc bài trước lớp
- GV+ HS nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những bạn viết tốt.
- Lớp nhận xét, góp ý. 
- Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tiết học.
______________________________
TOÁN
TIẾT 30: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	- Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
 - Vận dụng phép chia hết trong giải toán
 	* BT cần làm: 1; 2( cột 1,2,4); 3; 4.
II. Các hoạt động dạy học:
 1. KTBC : Đặt tính rồi tính: 34 : 3 46 : 4
 2. Bài mới: 
Bài 1( tr 30): 
+ Nêu cách thực hiện phép chia?
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép chia hết và phép chia có dư.
Bài 2( tr 30)( cột 1, 2, 4): Đặt tính rồi tính.
a) Phép chia hết
b) Phép chia có dư
(cột 3 làm theo khả năng).
+ Nhận xét đặc điểm phép chia có dư, phép chia hết ? Đặc điểm của số dư trong các phép chia ?
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện các phép chia. 
Bài 3( tr 30): Giải toán
+ Xác định dạng toán ?
+ Cách tìm số HS giỏi ?
- Củng cố giải bài toán có lời văn có sử dụng phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
Bài 4( tr 30): 
- So sánh số dư lớn nhất so với số chia.
- HS nhận biết số dư lớn nhất của phép chia có dư (dạng trắc nghiệm)
3. Củng cố
- Nêu đặc điểm của phép chia hết, phép chia có dư.
- HS nêu yêu cầu, thực hiện cá nhân trên vở nháp, 4 HS lên bảng làm, nêu cách thực hiện. 
 - HS nhận xét, bổ sung
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 2 HS làm trên bảng lớp. 
- HS thi đua hoàn thành các phép chia cột 1, 2, 4.
- HS làm nhanh hoàn thành cả cột 3
- GV theo dõi xem HS nào thực hiện được nhiều phép chia nhất.
- HS nhận xét, đánh giá bài bạn cùng nhóm
- 1 HS đọc đề, xác định yêu cầu, tóm tắt và giải vào vở 
- 1 HS chữa bài, giải thích cách làm, nêu dạng toán.
- GV chốt dạng toán, cách vẽ đoạn thẳng, tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
- HS làm miệng, giải thích kết quả, GV chốt lại đặc điểm của số dư (số dư bé nhất, số dư lớn nhất). 
- GV khuyến khích HS nêu một vài VD khác. 
- GV bổ sung. 
- HS rút ra và nhắc lại ghi nhớ: Số dư lớn nhất bé hơn số chia 1 đ ơn v ị.
- HS nhắc lại sự giống và khác nhau của phép chia hết và phép chia có dư.
- GV nhận xét tiết học. 
______________________________
TOÁN +
ÔN: PHÉP CHIA HẾT, PHÉP CHIA CÓ DƯ
I. Mục tiêu:
	- Ôn tập về phép chia hết, phép chia có dư. Củng cố cách tìm giá trị của biểu thức; giải toán có lời văn bằng phép chia.
 	- Rèn kĩ năng tính và giải toán.
II. Các hoạt động dạy học: 
HĐ1 : Ôn lại kiến thức đã học 
- Lấy VD về phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số ?.
 - Nêu các phép chia hết, phép chia có dư trong các phép tính em làm ?
 Đặc điểm 2 phép chia đó ?
HĐ2: Tổ chức cho HS làm bài tập
Bài 1: Làm (theo mẫu):
19 : 3 
Viết: 19 : 3 = 6 ( dư 1)
 a/ 47 : 5 b/ 53 : 6 c/ 35: 4 
Bài 2: Giải toán
 Có 32 bông hoa cắm đều vào 6 lọ. Hỏi 
 a/ Mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa?
 b/ Còn thừa bao nhiêu bông hoa?
Bài 3: 
a/ Tính : 35 : 5 + 48 36 : 6 x 2 
 55 – 18 + 6 84 : 3 : 7 
 b/ Một bao gạo chứa 60 kg gạo, người ta lấy ra 1/ 4 số gạo đó. Hỏi bao gạo còn lại bao nhiêu ki- lô- gam gạo?
 *c/ Chọn ý trả lời đúng:
 Năm 2005, Trung hơn Tâm 3 tuổi. Hỏi đến năm 2010, Tâm sẽ kém Trung mấy tuổi?
 A. 5 tuổi B. 10 tuổi
 C. 3 tuổi D. 8 tuổi 
3. Củng cố: 
Trong phép chia có dư, số chia như thế nào với số dư?
- GV giao n/v : Tự lấy VD về phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số ?.
 - HS làm bài cá nhân vào nháp + bảng lớp.
- GV + HS chữa bài, đổi nháp kiểm tra
- HS nêu nhận xét về đặc điểm các phép chia, lớp nhận xét. GV chốt kiến thức.
- GV gợi mở , HS phân tích mẫu.
 - HS làm bảng + nháp theo 3 tổ, GV giúp đỡ nếu cần, khuyến khích HS làm bài.
- GV + HS chữa bài
- HS đọc đề, phân tích đề.
- GV gợi mở, HD cách giải bài toán về phép chia có dư.
- HS làm bảng + nháp, chữa bài.
- GV lưu ý HS cách trình bày.
- GV giao n/v giúp đỡ nếu cần.
- HS trao đổi theo cặp, xác định dạng toán làm vở, chữa bài.
 - GV + HS chốt kiến thức.
- Phần c/ HS làm vở theo khả năng. GV giúp đỡ nếu cần.
 - GV chữa bài.
- Củng cố về đặc điểm của phép chia hết và phép chia có dư.
- Nhận xét giờ học.
________________________________
THỦ CÔNG
TIẾT 7: GẤP, CẮT DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG
( TIẾT 2)
I.Mục tiêu:
- HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
- Rèn kĩ năng gấp được gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật. Các cánh ngôi sao tương đối đều nhau, hình dán tương đối phẳng, cân đối. Với HS khép tay gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng; các cánh của ngôi sao đều nhau, hình dán phẳng, cân đối. 
- Rèn đôi tay khéo léo. 
- HS yêu thích sản phẩm mình làm ra.
II.Chuẩn bị: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ công; kéo, keo, giấy thủ công
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.HĐ1: Thực hành
- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng, gồm 3 bước:
Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh.cạnh 8 ô 
Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng 5 cánh. 
Bước 3 : Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. Lấy 1 tờ giấy màu đỏ dài 21 ô, rộng 14 ô, đánh dấu vị trí dán ngôi sao rồi dán. 
2.HĐ2: Trưng bày sản phẩm
- Biết nhận xét sản phẩm vừa gấp của mình, của bạn đẹp hay chưa đẹp chỗ nào để rút kinh nghiệm.
* GV cho HS quan sát mẫu và trả lời:
? Lá cờ màu gì, hình gì?
? Ngôi sao này có mấy cánh, các cánh như thế nào với nhau?
? Nhận xét gì về vị trí của ngôi sao với lá cờ?
? Hãy nêu các bước gấp ngôi sao 5 cánh?
Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh 
Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng 5 cánh
Bước 3 : Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. Lấy 1 tờ giấy màu đỏ dài 21 ô, rộng 14 ô, đánh dấu vị trí dán ngôi sao rồi dán. 
- HS gấp, cắt ngôi sao vàng 5 cánh.GV quan sát, uốn nắn giúp đỡ HS
* HS trưng bày lá cờ đỏ sao vàng vừa thực hành .
- HS, GV nhận, xét khen, động viên, khuyến khích HS. 
- HS, GV đánh giá sản phẩm của HS.
* Củng cố: - GV nhận xét tiết học.
 - HS trang trí lá cờ đỏ sao vàng vào góc trưng bày của lớp.
	______________________________
THÔNG QUA GIÁO ÁN
 HIỆU TRƯỞNG
 Trần Hùng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_tieng_viet_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2020_2021.doc