Tiết 9: Phòng bệnh tim mạch
I. Mục tiêu:
- Kể về tên một số bệnh về tim mạch. Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.
- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Có ý thức phòng bệnh thấp tim.
II. Chuẩn bị:
- Hình trong SGK trang 20, 21. Bảng phụ HS thảo luận.
- Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, trò chơi, thực hành;
- Sách TN_XH3.
Tự nhiên xã hội Tiết 9: Phòng bệnh tim mạch I. Mục tiêu: - Kể về tên một số bệnh về tim mạch. Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. - Có ý thức phòng bệnh thấp tim. II. Chuẩn bị: - Hình trong SGK trang 20, 21. Bảng phụ HS thảo luận. - Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, giảng giải, động não, trò chơi, thực hành; - Sách TN_XH3. III. Các hoạt động dạy – học : Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ: 2’ 3.Bài mới:28’ 4.Củng cố: 2’ 5.Dặn dò:2’ - Hát. Vệ sinh cơ quan tuần hoàn. - GV gọi 2 HS lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Hoạt động nào có lợi cho tim? + Kể tên những loại thức ăn giúp bảo vệ tim mạch. - GV nhận xét – tuyên dương.. - Giới thiiệu bài – ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em kể về tên một số bệnh về tim mạch. Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. Có ý thức phòng bệnh thấp tim. * Hoạt động 1: Động não. - Mục tiêu: Kể tên một vài bệnh về tim mạch. Cách tiến hành. - GV yêu cầu mỗi HS kể tên một vài bệnh về tim mạch mà các em biết. Ví dụ như: bệnh thấp tim, bệnh cao huyết áp, bệnh xơ vỡ động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim. - Sau đó GV giải thích và nêu sự nguy hiểm của bệnh tim mạch. * Hoạt động 2: Đóng vai. - Mục tiêu: HS nêu sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. Các bước tiến hành. Bước 1 : Làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 SGK trang 20 và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình. Bước 2: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: + Ở lứa tuổi nào hay bệnh thấp tim? + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim? - GV nhận xét – tuyên dương. Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV yêu cầu các nhóm xung phong đóng vai dựa theo các nhân vật. Mỗi nhóm đóng một cảnh. - GV chốt lại. => Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà lứa tuổi Hs thường mắc. + Bệnh này để di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây ra suy tim.. + Nguyên nhân dẫõn đến bệnh là do viên họng, viên amiđan, viên khớp kéo dài. * Hoạt động 3: Thảo luận. - Mục tiêu: Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim. Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6 trang 21, chỉ vào hình và nói về nội dung, ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim. Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV gọi một số cặp lên trình bày. - GV chốt lại: - GV cho 2 HS đọc bài học. - Theo dõi- sửa sai. - Dặn HS thực hiện tốt việc phòng bệnh về tim mạch. - Chuẩn bị bài: Hoạt động bài tiết nước tiểu. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS tích cựa phátbiểu. - Hát. - 2 HS TL: + Thường xuyên tập luyện thể dục Sống vui vẻ.Aên uống điều độ. + Cá, thịt, các loại rau, trứng, các loại quả - HS nhận xét. - Lắng nghe. - HS kể những bệnh tim mạch. + Nhồi máu cơ tim + Thấp tim. - HS theo dõi. - HS quan sát và đọc. - HS thảo luận. + Ở trẻ em. + Nó để lại những di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim. + Là do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài, hoặc do thấp khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm. - HS nhận xét. - HS đóng vai. - HS lắng nghe. - 3 HS nêu lại. - HS quan sát hình và nói. - HS lên trình bày. + Đề phòng bệnh thấp tim cần phải giữ ấm khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, luyện tập thể dục hằng ngày. - 2 HS đọc mục cần biết trong SGK. - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi. Tự nhiên xã hội Tiết 10: Hoạt động bài tiết nước tiểu I.Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên hình. - Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. - Có ý thức bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Chuẩn bị: - Hình trong SGK trang 22, 23. bảng phụ cho HS thảo luận nhĩm. - Phương pháp: giải giảng, quan sát, hỏi đáp, thao luận, trị chơi, thực hành; - Sách TN- XH 3. III. Các hoạt động dạy – học : Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ: 2’ 3.Bài mới:28’ 4.Củng cố:2’ 5.Dặn dò :2’ - Hát. Phòng bệnh tim mạnh. - GV gọi 2 HS lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim? - GV nhận xét – tuyên dương. - Giới thiiệu bài – ghi tựa bài. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên hình. Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. Có ý thức bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. * Hoạt động 1: Quan sát, thảo luận. - Mục tiêu: Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu 2 HS quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ ra đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu. Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu một vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - GV chốt lại: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. * Hoạt động 2: Thảo luận. - Mục tiêu: HS hiểu cấu tạo, nhiệm vụ của cơ quan bài tiết nước tiểu. Các bước tiến hành. Bước 1: Làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2 trang 23 SGK. Bước 2: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi: (2’). + Nước tiểu tạo thành ở đâu? + Nước tiểu đưa xuống bằng đường nào? +TRước khi thảy ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu? + Nước tiểu thảy ra ngoài bằng đường nào? Mỗi ngày trung bình1 người thảy ra bao nhiêu lít nước tiểu? - GV theo dõi – tuyên dương. Bước 3: Thảo luận cả lớp. - GV yêu cầu mỗi nhóm lên trình bày. - GV chốt lại: + Thận có chức năng lọc máu, lấy các chất thải độc hại ra ngoài tạo thành nước tiểu. + Ốáng dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái. + Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu. + Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu ra ngoài. - GV yêu cầu HS đọc mục cần biết. - Dặn HS về nhà xem lại bài học. - Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS tích cực phát biểu, nhắc HS chưa chú ý. - Hát. - 2 HS TL: + Bệnh thấp tim rất nguy hiểm. Nó để lại những di chưng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim. + Là do bị viêm họng, viêm a- mi- đan kéo dài, hoặc do thấp khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - HS quan sát hình và chỉ ra. - HS lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu. - 2 HS nhắc lại. - HS quan sát hình. - HS thảo luận nhóm. + Ở thận. + Hai ống dẫn nưới tiểu . +Chứa ở bóng đái. + Theo ống đái. + Từ một đến một lít rưỡi nước tiểu. - HS nhận xét. - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày. - HS lắng nghe. - 3 HS nhắc lại. - 2 HS đọc mục cần biết trong SGK. - Lắng nghe. - Xem ở nhà. - Theo dõi.
Tài liệu đính kèm: