I/ Mục tiêu:
- Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Biết giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Giáo dục HS biết giữ vệ sinh chung .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK. Hình cơ quan bài tiết nhước tiểu phóng to
* HS: SGK, vở.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 11 Tuần: 6 Ngày dạy: Lớp : 3 Tự nhiên xã hội Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu I/ Mục tiêu: - Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - Biết giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Giáo dục HS biết giữ vệ sinh chung . II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK. Hình cơ quan bài tiết nhước tiểu phóng to * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. + HT: cả lớp, đôi bạn. -Từng cặp HS thảo luận câu hỏi. -1 số cặp HS trình bày kết quả thảo luận. -HS khác nhận xét. * MT: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. -Từng cặp HS quan sát hình và nêu nội dung. -1 số cặp lên trình bày. -HS khác nhận xét. -HS thảo luận. -Đại diện vài em đứng lên trả lời. -HS nhận xét. -HS lắng nghe và nhắc lại. * Hoạt động 1: Thảo luận lớp. - Yêu cầu 2 HS thảo luận câu hỏi. - GV hỏi : Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? => giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không bị nhiễm trùng. - GV gọi 1 số cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt lại => Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. Bước 1 : Làm việc theo cặp -Yêu cầu từng cặp HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 25 SGK . - Gv hỏi : + Các bạn trong hình đang làm gì? + Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: + Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài cùa cơ quan bài tiết nước tiểu? + Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước? - Gv nhận xét, chốt lại. => Chúng ta phải tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo, hằng ngày thay quần áo đặc biệt là quần áo lót. Chúng ta cần uống nước đầy đủ để bù cho quá trình mất nước và để tránh bệnh sỏi thận. * Hoạt động 3: Dặn dò. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Cơ quan thần kinh. - Nhận xét bài học. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 12 Tuần: 6 Ngày dạy: Lớp : 3 Tự nhiên xã hội Cơ quan thần kinh I/ Mục tiêu: Kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh. Nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan. - Biết được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh. - Giáo dục biết giữ gìn cơ quan thần kinh . II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 26, 27. Hình cơ quan thần kinh phóng to * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình. + HT: nhóm, cả lớp. -Quan sát hình và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh. -HS lên bảng chỉ trên sơ đồ, sau đó chỉ vị trí của não, tuỷ sống trên cơ thể mình. -HS nhận xét. -HS lắng nghe và nhắc lại. * MT: Nêu được vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan. + HT: cả lớp, nhóm. -Cả lớp tham gia chơi trò chơi -HS trả lời. -HS nhận xét. -HS thảo luận theo nhóm câu hỏi của GV. -Các nhóm lên trình bày câu hỏi thảo luận của nhóm mình. -HS nhận xét. -HS lắng nghe và nhắc lại. * Hoạt động 1: Quan sát tranh. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh ở hình 1, 2 trang 26, 27, chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thấn kinh. - Treo hình cơ quan thần kinh - Gv chỉ vào hình và giảng: Từ não và tủy sống có các dây thần kinh tỏa đi khắp nơi của cơ thể. Từ các cơ quan bên trong và các cơ quan bên ngoài của cơ thể lại có các dây thần kinh đi về tủy sống và não. => Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe. * Hoạt động 2: Thảo luận. - Cho HS chơi trò: “ Con thỏ , ăn cỏ, uống nước, vào hang”. - Kết thúc trò chơi GV hỏi HS: Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi? - GV nêu câu hỏi: + Não và tủy sống có vai trò gì? + Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan? + Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tủy sống, các dây thần ki hay một trong các giác quan bị hỏng? - GV mời các nhóm đại diện lên trình bày kết quả của nhóm mình. - GV nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Dặn dò. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Hoạt động thần kinh. - Nhận xét bài học. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN
Tài liệu đính kèm: