ÔN TOÁN: THỰC HÀNH TIẾT 2 TUẦN 12
I.MỤC TIÊU:
- Ôn tập bảng chia 8 (BT1, 2); Vận dụng được bảng chia 8 trong giải toán (BT3).
- Tìm được số đồ vật trong một nhóm đồ vật (BT4). *HSKG: Vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào hình vuông cho trước để được 5 hình vuông (BT5).
- GDHS yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VTH Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ÔN TOÁN: THỰC HÀNH TIẾT 2 TUẦN 12 I.MỤC TIÊU: - Ôn tập bảng chia 8 (BT1, 2); Vận dụng được bảng chia 8 trong giải toán (BT3). - Tìm được số đồ vật trong một nhóm đồ vật (BT4). *HSKG: Vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào hình vuông cho trước để được 5 hình vuông (BT5). - GDHS yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VTH Toán. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở VTH trang 86. Bài 1: Tính nhẩm: - YC HS nhẩm theo cặp. - Gọi HS nối tiếp nêu kết quả; GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 2: Nối phép tính với kết quả đúng: - Y/C HS tự làm bài vào vở. 1 em đọc kết quả, lớp nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán. - GV HD tóm tắt: Nuôi: 78 con thỏ; Bán: 6 con Còn lại: nhốt đều vào 8 chuồng Hỏi mỗi chuồng.. con? - Y/C HS tự làm bài vào vở; GV theo dõi HD cho HS yếu và chấm vở một số em. Bài 4: Khoanh vào chữ đặt dưới hình đã khoanh vào số bông hoa. - HS tự làm và giải thích rõ vì sao? - GV KL: Tìm một phần mấy của một số. *HS KG: Bài 5: Đố vui: - Y/C HS trao đổi tìm cách vẽ thích hợp. - GV kết luận. 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - HS đọc câu lệnh. - HS trao đổi nhóm 2 làm miệng. - Nối tiếp nêu kết quả. - HS đọc câu lệnh. - HS làm bài vào vở; 1 em chữa bài ở bảng; Lớp nhâïn xét. - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - HS tóm tắt vào vở nháp. - HS tự làm bài, 1 em lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét. Bài giải Số thỏ còn lại sau khi bán là: 78 - 6 = 72 (con) Mỗi chuồng có số thỏ là: 72 : 8 = 9 (con) - HS tự làm, 1 em chữa bài ở bảng. Lớp nhận xét bài bạn. - HS thực hành. - Lắng nghe. ÔN TOÁN: ÔN LUYỆN I.MỤC TIÊU: - Củng cố bảng chia 8 và cách tính giá trị biểu thức. Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (BT1, 2). - Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính (BT 3, 4). *HSKG làm thêm bài tập 5. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở ôn luyện. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT sau vào vở; sau mỗi bài gọi HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét, GV kết luận. Bài 1: Tính: a) 48 : 8 + 5 c) 80 : 8 + 7 b) 72 : 8 – 4 d) 64 : 8 : 2 Bài 2: Tìm x a) x : 8 = 108 b) x : 7 = 140 Bài 3: Năm nay bố 42 tuổi, con 6 tuổi. Hỏi năm nay tuổi bố gấp mấy lần tuổi con? Bài 4: Khuê có 24 viên bi đỏ và 6 viên bi xanh. Hỏi tổng số bi của Khuê gấp mấy lần số bi xanh? *HSKG: Làm thêm BT sau: Bài 5. Lớp 3A có 34 học sinh, trong đó có 15 học sinh giỏi, 16 học sinh khá, còn lại là học sinh trung bình. Hỏi số học sinh giỏi gấp mấy lần số học sinh trung bình? 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - HS nêu cách tính giá trị biểu thức và làm vào vở. 2 em lên bảng. - HS làm bài và nêu cách tìm số bị chia chưa biết. - HS tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài. - Lớp đổi vở kiểm tra bài nhau. - HS tóm tắt và giải vào vở; 1 em lên bảng giải. - HS KG đọc đề suy nghĩ làm bài vào vở. - Nghe và thực hiện. ÔN TOÁN: THỰC HÀNH TIẾT 1 TUẦN 13 I.MỤC TIÊU: - Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé; số bé bằng một phần mấy số lớn và vận dụng vào giải toán có lời văn (BT1, 2, 5). - Tìm được của một nhóm đồ vật (BT3). - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở thực hành Toán. III. CÁC HOẠÏT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở VTH trang 92. Bài1: Viết (theo mẫu): - GV HD mẫu: Số lớn 15; số bé 5 + Số lớn gấp mấy lần số bé? + Số bé bằng một phần mấy số lớn? - YC HS tự làm các bài còn lại vào vở. - Gọi HS nêu kết quả (chú ý HS yếu). Bài 2: - Gọi HS đọc đề, HD tóm tắt và giải vào vở; GV theo dõi HD thêm cho HS yếu. Chấm một số bài, chữa bài: Số bạn chơi đá bóng gấp số bạn chơi cầu lông số lần là: 12 : 4 = 3 (lần) Vậy số bạn chơi cầu lông bằng số bạn chơi đá bóng. Bài 3: - Y/C HS trao đổi nhóm đôi trả lời và giải thích cách chọn. Bài 4: - GV HD tương tự BT 2. - Chấm, chữa bài. 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - HS đọc câu lệnh. - HS Giỏi trả lời: + Số lớn gấp số bé 3 lần (15 : 5 = 3) + Số bé bằng số lớn. - HS tự làm các bài còn lại. - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - HS tự làm bài vào vở. 1 em chữa bài ở bảng. - HS trao đổi và làm bài vào vở. - Làm bài và đổi vở kiểm tra bài nhau, nhận xét. - HS nghe và thực hiện.
Tài liệu đính kèm: