Giáo án Lớp 3 Tuần 31 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Giáo án Lớp 3 Tuần 31 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Môn: Đạo đức

Tiết 31 Bài: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ( TIẾT 2 )

I – MỤC TIÊU:

1. Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người.

2. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.

3. Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở ia đình, nhà trường.

4. Khuyến khích học sinh đạt ở mức cao hơn:

5. Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi

1.HS hiểu: Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi và cách thực hiện.

Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc bảo vệ cây trồng, vật nuôi tạo điều kiện cho sự phát triển của bản thân.

2.HS biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường.

3. HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em.

- Đồng tình, ủng hộ những hành vi chăm sóc cây trồng, vật nuôi.

- Biết phản đối những hành vi phá hoại cây trồng, vật nuôi.

- Báo cho người có trách nhiệm khi phát hiện hành vi phá hoại cây trồng, vật nuôi.

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1197Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 31 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 10 / 4 / 2010
 Ngày dạy: Thứ hai : 12 / 4 / 2010
TUẦN 31
+
TIẾT TRONG NGÀY
MÔN
BÀI
1
Đạo đức
Chăm sóc cây trồng, vật nuôi ( Tiết 2 )
2
Tập đọc- KC
Bác sĩ Y- éc – xanh
3
Tập đọc - KC
Bác sĩ Y- éc – xanh
4
Toán
Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
5
Hoạt động T.T
Môn: Đạo đức
Tiết 31 Bài: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ( TIẾT 2 )
TUẦN 31
I – MỤC TIÊU:
Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người.
Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở ia đình, nhà trường.
Khuyến khích học sinh đạt ở mức cao hơn:
Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi
1.HS hiểu: Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi và cách thực hiện.
Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc bảo vệ cây trồng, vật nuôi tạo điều kiện cho sự phát triển của bản thân.
2.HS biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường.
3. HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em.
Đồng tình, ủng hộ những hành vi chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
Biết phản đối những hành vi phá hoại cây trồng, vật nuôi.
Báo cho người có trách nhiệm khi phát hiện hành vi phá hoại cây trồng, vật nuôi.
II – TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
Vở bài tập .Tranh , ảnh một số cây trồng vật nuôi . Tranh dùng cho hoạt động 3.
Bài hát :Trồng cây. Nhạc của Văn Tiến lời của Bế Kiến Quốc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định : Hát + Điểm danh 
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 - Nêu các việc làm chăm sóc cây trồng, vật nuôi ? - Cho gà ăn; cho lợn ăn, cho chó, mèo ăn, tắm rửa cho heo, vệ sinh chuồng trại; tưới rau; trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây.
 - Nêu sự cần thiết của cây trồng, vật nuôi đối với con người ? - Cây trồng vật nuôi mang lại lợi ích và niềm vui cho con người. Vì vậy, mọi người cần tham gia chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
 - Giáo viên nhận xét – Đánh giá.
3. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra.
Mục tiêu: HS biết các hoạt động về chăm sóc cây trồng vật nuôi ở nhà, ở trường, ở địa phương, biết quan tâm hơn đến các công việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV yêu cầu HS trình bày kết quả điều tra theo các vần đề:
 Em chăm sóc cây trồng đó như thế nào?
 Kể tên các vật nuôi đó được chăm sóc như thế nào?
 Em đã tham gia vào các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi như thế nào?
GV nhận xét - khen ngợi.
HS lên trình bày kết quả điều tra.
Kể tên các loại cây trồng em biết và việc chăm sóc chúng.
HS kể tên vật nuôi mình biết và việc chăm sóc chúng.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả điều tra
Hoạt động 2: Đóng vai.
Mục tiêu: HS biết thực hiện một số hành vi chăm sóc và bảo vệ cây trồng ,vật nuôi, thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến, được tham gia của trẻ em.
GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm đóng vai theo một trong các tình huống ở BT 3.
- Nhóm 1: Tình huống 1: “Tuấn Anh định tưới cây nhưng Hùng cản : Có phải cây của lớp mình đâu mà cậu tưới”.Nếu là Tuấn Anh, em sẽ làm gì ?
- Nhóm 2 : Tình huống 2 : “Dương đi thăm ruộng, thấy bờ ao nuôi cá bị vỡ, nước chảy ào ào” . Nếu là Dương, em sẽ làm gì ?
- Nhóm 3 : Tình huống 3: “Nga đang chơi vui thì mẹ nhắc về cho lợn ăn”. Nếu là Nga, em sẽ làm gì ?
- Nhóm 4 : Tình huống 4 : “ Chính rủ Hải đi học tắt qua thảm cỏ ở công viên cho gần”. Nếu là Hải, em sẽ làm gì ?
GV nhận xét, kết luận:
+ Các em nên bày tỏ ý kiến của mình khi bạn chưa thực hiện tốt việc tham gia chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi vì đó là quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em đến các vấn đề có liên quan.
 - HS thảo luận theo tình huống trong bài tập 3 và chuẩn bị lên đóng vai.
 - Từng nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp trao đổi bổ sung ý kiến
- Tình huống 1: Tuấn Anh nên tưới cây và giải thích cho bạn hiểu .
- Tình huống 2: Dương nên đắp lại bờ ao hoặc báo cho người lớn biết.
- Tình huống 3: Nga nên dừng chơi, đi cho lợn ăn.
- Tình huống 4: Hải nên khuyên Chính không nên đi trên thảm cỏ.
Hoạt động 3: HS vẽ tranh, hát, đọc thơ. kể chuyện về việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh hát, đọc thơ, kể chuyện về việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi .
Hoạt động 4: Trò chơi Ai nhanh ai đúng.
Mục tiêu: HS ghi nhớ các việc làm chăm sóc cây trồng, vật nuôi
GV chia nhóm, phổ biến luật chơi.
Trong một khoảng thời gian ngắn các nhóm liệt kê các việc làm cần thiết để chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi vào vở BT bài 6. Mỗi việc đúng được tính một điểm. Nhóm nào ghi được nhiều, đúng, nhanh sẽ thắng cuộc.
GV tổng kết khen ngợi nhóm khá nhất
* Kết luận chung : Cây trồng, vật nuôi rất cần thiết cho cuộc sống con người. Vì vậy, em cần biết bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
 - Cả lớp thực hiện trò chơi theo nhóm.
 - Lớp nhận xét, đánh giá kết quả thi của các nhóm.
 4. Củng cố: - Nêu các việc làm cần thiết để chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi : Cho chó, gà, mèo, lợn, trâu, bò ăn, chăn thả chúng. Tưới nước, làm cỏ, bón phân, bắt sâu, tỉa cành 
5. Dặn dò: Về nhà học bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
-----------------------------------0--------------------------------
Môn: Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 91,92 Bài : BÁC SĨ Y-ÉC-XANH
TUẦN 31
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
A – Tập đọc
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ ngữ: nghiên cứu, là ủi, im lặng.
Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải cuối bài: ngưỡng mộ, dịch hạch, nơi góc biển chân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí ẩn, công dân. Nắm được những nét chính về bác sĩ Y-éc-xanh.
Hiểu nội dung: Đề cao lẽ sống cao đẹp của bác sĩ Y- éc –xanh ( sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại); nói lên sự gắn bó của Y- éc -xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung. ( trả lời được các CH 1,2,3,4 trong SGK)
B – Kể chuyện
Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của bà khách , dựa theo tranh minh họa.
Học sinh khá giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bà khách.
 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào tranh minh hoạ, nhớ lại và kể đúng nội dung câu chuyện theo lời của nhân vật (bà khách).
 2. Rèn kĩ năng nghe.
 Giáo dục học sinh biết yêu thương, giúp đỡ mọi người . 
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Aûnh bác sĩ Y-éc-xanh, tranh ninh hoạ trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên đọc bài: Một mái nhà chung và trả lời câu hỏi trong SGK. 
 3 khổ thơ đầu nói lên mái nhà riêng của ai? - Mái nhà của chim, của cá, của dím, của ốc, của bạn nhỏ.
Mái nhà chung của muôn vật là gì? - Là bầu trời xanh.
Giáo viên nhận xét – Ghi điểm.
 2.Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài
Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc từng câu: Sửa lỗi phát âm.
Luyện đọc từng đoạn kết hợp cho học sinh giải nghĩa từ mới ở cuối bài trong SGK.
Giảng : Y-éc-xanh là người Pháp gốc Thuỵ Sĩ, sinh năm 1863 ở Thuỵ Sĩ và mất năm 1943 ở Nha Trang. Ông là học trò của nhà bác học Lu-i Pa-xtơ . Ông rời nước Pháp sang Việt Nam từ thuở còn trẻ để nghiên cứu các bệnh nhiệt đới
Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y- éc -xanh?
Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng bác sĩ Y- éc -xanh là người như thế nào?
 Trong thực tế, vị bác sĩ có khác gì so với trí tưởng tượng của bà?
Vì sao bà khách nghĩ là bác sĩ Y- éc -xanh quên nước Pháp?
Những câu nào nói lên lòng yêu nước của bác sĩ Y- éc -xanh?
Bác sĩ Y- éc -xanh là người yêu nước nhưng ông vẫn quyết định ở lại Nha Trang, vì sao?
Luyện đọc lại
Giáo viên hướng dẫn giúp các em thể hiện nội dung truyện.
Giáo viên hướng dẫn học sinh giọng đọc, cách ngắt nghỉ : Đọc lời của bà khách thể hiện thái độ kính trọng. Lời của Y-éc-xanh chậm rãi nhưng kiên quyết, giàu nhiệt huyết.
HS lắng nghe - đọc thầm
Luyện đọc từng câu tiếp nối.
Sửa lỗi phát âm.
Luyện đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.
Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải của bài.
Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
Các nhóm thi đọc
Vì ngưỡng mộ, vì tò mò muốn biết vì sao bác sĩ Y- éc -xanh chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới.
Có lẽ bà khách tưởng tượng bác sĩ Y- éc - xanh là người ăn mặc sang trọng, dáng điệu quý phái.
 Trong thực tế, ông mặc bộ quần áo ka ki không là ủi trông như người khách đi tàu ngồi toa hạng ba.
Vì bà thấy Y- éc -xanh không có ý định trở về Pháp.
Tôi là người Pháp, mãi mãi tôi là công dân Pháp-Người ta không thể sống mà không có tổ quốc.
Ông muốn ở lại để giúp người dân Việt Nam đấu tranh chống bệnh tật.
Ông muốn được thực hiện lẽ sống của mình : sống để yêu thưong và giúp đỡ đồng loại.
HS chia nhóm, mỗi nhóm 3 em thi đọc truyện, phân vai ( người dẫn chuyện, bà khách, Y- éc- xanh ).
3 nhóm t ...  lợi, hạnh phúc. Con người phải bảo vệ cây xanh, tích cực trồng cây.
 4. Dặn dò: Về tìm hiểu tên các nước trên thế giới, biết chỉ vị trí các nước trên bản đồ để làm tốt bài 1, tiết luyện từ và câu tuần tới.
Chuẩn bị bài : Người đi săn và con vượn.
	Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
-------------------------------------0---------------------------------
Môn: Toán
Tiết 152 Bài: LUYỆN TẬP
TUẦN 31
I – MỤC TIÊU: 
Giúp HS 
Biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
Biết tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức.
Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân
Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm.
Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch, đẹp.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi nội dung bài 3 .
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên chữa BT 1,2,3 vở tiết 151
Bài 3 / 74: Giải
Số quyển vở lần sau chuyển được là:
18 250 x 3 = 54 750 ( quyển vở )
Số quyển vở cả hai lần đã chuyển được lên miền núi là:
18 250 + 54 750 = 73 000 ( quyển vở )
Đáp số: 73 000 quyển vở
Giáo viên nhận xét, chữa bài. Ghi điểm.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1: 
Yêu cầu học sinh đọc đề.
 Nêu cách đặt tính và cách tính.
Bài 2:
 - Yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích đề
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Nêu cách giải
Bài 3b:
 - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức.
GV hướng dẫn HS tính nhẩm theo nghìn
HS tự làm bài
 GV nhận xét, sửa bài cho học sinh 
Bài 1:- 1 học sinh đọc đề. Học sinh nêu cách tính.
Ta phải đặt tính theo hàng dọc.
Ta viết thừa số thứ nhất ở hàng trên rồi viết thừa số thứ hai ở hàng dưới sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu nhân ở giữa 2 số rồi kẻ dấu vạch ngang và nhân lần lượt từ phải sang trái.
1 học sinh làm bảng lớp.
 Cả lớp làm bài vào bảng con.
 Nhận xét, chữa bài. 
Đặt tính rồi tính
x
x
x
x
 21718 12198 18061 10670
 4 4 5 6
 86872 48792 90305 64020
Bài 2: 
2 học sinh đọc đề, phân tích đề- 
Nêu cách giải
Bước 1: Tìm số dầu đã chuyển
Bước 2: Tìm số dầu còn lại
1 học sinh làm bảng lớp.- Cả lớp làm bài vào vở.
 Nhận xét, chữa bài.
Tóm tắt
Chứa: 63150 l
Lấy : 3 lần, mỗi lần : 10715 l
Còn :  l ?
Giải:
Số lít dầu đã chuyển ra khỏi kho là:
10715 x 3 = 32145(l )
Số dầu còn lại trong kho là:
63150 – 32145 = 31005(l )
Đáp số: 31005 lít dầu
Bài 3b: - 1 học sinh đọc đề. Học sinh nêu cách tính.
2 học sinh làm bảng lớp.
Cả lớp làm bài vào vở. 
Nhận xét, chữa bài.
Tính giá trị của biểu thức
b) 26742 + 14031 x 5 = 26742 + 70155
 = 96897
 81025 – 12071 x 6 = 81025 – 72426
 = 8599
Bài 4: - 1 học sinh đọc đề. Học sinh nêu cách tính.
- 1 học sinh làm miệng.
 Cả lớp làm bài vào vở. 
 Nhận xét, chữa bài.
Tính nhẩm
a) 3000 x 2 = 6000 b) 11000 x 2 = 22000
 2000 x 3 = 6000 12000 x 2 = 24000
 4000 x 2 = 8000 13000 x 3 = 39000
 5000 x 2 = 10000 15000 x 2 = 30000
 3. Củng cố: Nêu cách đặt tính và tính nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ? - Ta phải đặt tính theo hàng dọc.
Ta viết thừa số thứ nhất ở hàng trên rồi viết thừa số thứ hai ở hàng dưới sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu nhân ở giữa 2 số rồi kẻ dấu vạch ngang và nhân lần lượt từ phải sang trái. 
Bài 3: a ) Dành cho học sinh khá giỏi trả lời miệng: Tính giá trị của biểu thức
a) 10303 x 4 + 27854 = 41212 + 27854
 = 69066
 21507 x 3 – 18799 = 64521 – 18799 
 = 45722
 4. Dặn dò: Về nhà làm bài trong vở BT.
	Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
---------------------------------------0---------------------------------------------
 Môn: Chính tả (Nghe- viết)
Tiết 61 Bài: BÁC SĨ Y-ÉC-XANH
TUẦN 31
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Rèn kĩ năng viết chính tả:
Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Nghe-viết chính xác đoạn thuật lại lời bác sĩ Y-éc-xanh trong chuyện bác sĩ Y-éc-xanh.
Làm đúng bài tập (2) a/ b phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ lẫn (r,d,gi; dấu hỏi/ dấu ngã.)
Viết đúng chính tả lời giải đố.
Giáo dục học sinh viết cẩn thận nắn nót, viết đúng chính tả, trình bày bài sạch , đẹp.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng lớp viết các từ ngữ của BT 2a
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết bài, lớp viết bảng con: chanh chua, chua chát, ban trưa, trời mưa, hiên che, không chịu.
Giáo viên nhận xét – Ghi điểm.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hướng dẫn học sinh nghe viết
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
Giáo viên đọc 1 lần bài viết
 Vì sao bác sĩ Y-éc xanh là người Pháp nhưng ở lại Nha Trang?
 Bài chính tả có mấy câu? 
 Những chữ nào trong bài cần viết hoa?
Giáo viên đọc cho học sinh viết từ khó vào bảng con.
GV nhắc HS viết các dấu nối giữa các chữ tên riêng người nước ngoài.
Giáo viên kiểm tra, sửa lỗi học sinh.
Giáo viên nhắc nhở tư thế trước khi viết.
Giáo viên đọc đoạn viết lần 2.
Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.
Giáo viên theo dõi uốn nắn tư thế ngồi, cầm bút, nội dung bài viết của các em.
Giáo viên đọc bài cho học sinh soát lỗi.
Giáo viên yêu cầu học sinh soát lỗi.
Chấm, chữa bài: 1 số em.
Giáo viên đọc từng câu, có chỉ dẫn cách viết những chữ dễ viết sai chính tả.
Nhận xét từng bài về các mặt : nội dung bài chép, chữ viết, cách trình bày.
Em nào viết sai 1 chữ viết cho cô 1 dòng vào vở.
Giáo viên cho học sinh tự mở vở + SGK soát sửa lỗi.
Bạn nào sai 1 lỗi , 2 lỗi, 3 lỗi.
Hướng dẫn HS làm bài tập
GV yêu cầu 2 HS lên thi làm bài
Đọc kết quả- Giải câu đố
 GV và cả lớp nhận xét chốt lại
HS lắng nghe, đọc thầm
2 học sinh đọc lại bài-lớp theo dõi SGK
 Vì ông coi Trái Đất này là ngôi nhà chung. Những đứa con trong nhà phải biết thương yêu giúp đỡ lẫn nhau. Ông quyết định ở lại Nha Trang để nghiên cứu bệnh nhiệt đới.
 Bài chính tả có 5 câu.
 Chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng Y-éc-xanh cần viết hoa.
Học sinh luyện viết chữ dễ sai vào bảng con. 2 học sinh lên bảng viết : Y-éc xanh, Nha Trang,
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nghe viết bài vào vở.
Học sinh đọc thầm soát lỗi, sửa ra lề lỗi những chữ viết sai.
Học sinh soát lỗi sai phát hiện và gạch dưới lỗi sai bằng bút chì. Học sinh phải tự chữa lỗi của mình.
Học sinh giơ tay.
Bài tập 2a: HS đọc yêu cầu bài-
Học sinh làm bài tập cá nhân.
2 HS lên thi làm bài . 
Đọc kết quả.
Điền vào chỗ trống r, d, hay gi 
 là:
Dáng hình không thấy, chỉ nghe
Chỉ nghe xào xạc vo ve trên cành
Vừa ào ào giữa rừng xanh
Đã về bên cửa rung mành leng keng.
Giải câu đố: Là gió .
 3. Củng cố: HS đọc lại bài tập. Ghi nhớ chính tả để viết đúng.
Bài 2b ) Dành cho học sinh khá giỏi,trả lời miệng:
Lời giải: biển - lơ lửng – cõi tiên – thơ thẩn.
Giải câu đố: giọt nước mưa.
 4. Dặn dò: Về học thuộc câu đố- đố lại các bạn. 	
	Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
--------------------------------------0---------------------------------------------
TUẦN 31
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 31 
Môn : Thể dục 
Tiết 61 Bài: ÔN TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN 
– TRÒ CHƠI “ AI KÉO KHỎE”
I - MỤC TIÊU : 
- Ôn động tác tung bắt bóng cá nhân. Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ”
- Học sinh thực hiện động tác tung, bắt bóng tương đối chính xác. Biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
- Học sinh học tự giác, nghiêm túc.
II - ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
- Sân trường, bóng, còi, kẻ sân cho trò chơi.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Phần
Nội dung giảng dạy
Định lượng
Tổ chức lớp
Mở đầu
Cơ bản
Kết thúc
1. Ổn định : 
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: Ôn động tác tung bắt bóng cá nhân, chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ”.
 - Cho học sinh đi đều theo nhịp, vừa đi vừa hát.
 - Cho học sinh khởi động các khớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên gọi 1 tổ lên tập lại bài thể dục với cờ.
 Nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới: 
* Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân.
- Giáo viên tập hợp học sinh ôn lại cách cầm bóng, tư thế đứng chuẩn bị tung bóng, bắt bóng.
+ Cách 1 : Tự tung và bắt bóng.
+ Cách 2 : Hai người đứng đối diện, một em tung bóng, em kia bắt bóng. Cả hai em đều tung và bắt bóng bằng hai tay.
- Giáo viên cho học sinh thực hiện tập tung và bắt bóng sau đó mới di chuyển để đón bắt bóng.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ
* Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ”. 
- Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi . 
- Giáo viên cho các tổ cử 3 – 5 em tham gia chơi để tìm người vô địch.
- Giáo viên nhận xét trò chơi . 
4. Củng cố: 
- Cho học sinh đi theo vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
5. Dặn dò :
Về ôn tung và bắt bóng cá nhân.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
1 - 2’
1
1 - 2’
14-16’
7-9’
1 - 2’
 1’
1’
1’
* LT
**************
*LT
 *
 * *
 * * *
 * *
 * * 
 *
Môn: Hoạt động tập thể
Tiết 61 : CHÀO CỜ ( TOÀN TRƯỜNG)
------------------------------------0---------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31 Thu 2,3.doc