Tiết 1
Bài 1: Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I / Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
- Kỹ năng hoat động nhóm.
*Kỹ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu thế giới động vật đa dạng và phong phú.
- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
Tiết 1 Bài 1: Bài 1: Thế giới động vật đa dạng phong phú Ngày soạn : 13 - 08 - 2012 Giảng ở cỏc lớp Lớp Ngày giảng HS vắng Ghi chỳ 7 I / Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. - Kỹ năng hoat động nhóm. *Kỹ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu thế giới động vật đa dạng và phong phú. - Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. II / Phương pháp/KTDH: - Động não - Vấn đáp- tìm tòi - Trực quan III / Phương tiện dạy học: GV : Tranh ảnh về động vật và môi trường sống. IV / Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức: 1' 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: GV nờu vấn đề 2' : GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: - Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?. Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 18 17 - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 56 và trả lời câu hỏi: - Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào? - GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông? - Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu? - GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được. - Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm? - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật. - GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. - GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích. - GV cho HS chữa nhanh bài tập. - GV cho HS thảo luận rồi trả lời: - Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? - Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực? - Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao? - GV hỏi thêm: - Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật? - GV cho HS thảo luận toàn lớp. - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi: + Số lượng loài hiện nay khoảng 1,5 triệu loài. + Kích thước của các loài khác nhau. - 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được: + Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống. + Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu được: Số lượng cá thể trong loài rất lớn. - HS lắng nghe GV giới thiệu thêm. - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành bài tập. Yêu cầu: + Dưới nước: Cá, tôm, mực... + Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo... + Trên không: Các loài chim. dơi.. - Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm và nêu được: + Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt. + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài. + Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. + HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển... - Đại diện nhóm trình bày. 1.Đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể. - Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài. 2.Đa dạng về môi trường sống - Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống. *Kết luận chung:sgk 4. Củng cố: 6 - Yêu cầu HS làm phiếu học tập. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do: a. Chúng có khả năng thích nghi cao. b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa. c. Do con người tác động. Câu 2: Động vật đa dạng, phong phú do: a. Số cá thể nhiều b. Sinh sản nhanh c. Số loài nhiều d. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới. g. Động vật di cư từ những nơi xa đến. 5. Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà 1 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập V / Tự rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2 .Phân biệt động vật với thực vật đặc điểm chung của động vật Ngày soạn : 14 - 08 - 2012 Giảng ở cỏc lớp Lớp Ngày giảng HS vắng Ghi chỳ 7 I / Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: -Những điểm giống nhau và khỏc nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật -Kể tờn cỏc ngành Động vật -HS nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kỹ năng hoạt đông nhóm. *Kỹ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm , xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để phân biệt giữa động vật và thực vật và vai trò của động vật trong tự nhiên và đời sống con người. - Kĩ năng hợp tác láng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin khi trình bày suy nghĩ/ ý tưởng trước tổ nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật. II / Phương pháp/PTDH: - Dạy học nhóm - Vấn đáp - tìm tòi - Trình bày 1 phút III / Phương tiện dạy học: IV / Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức: 1' 2. Kiểm tra bài cũ: 6 - Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng, phong phú không? - Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú? 3. Bài mới: VB 2': Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào? Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 11 - GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9. - GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài. - GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học. - GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng. - GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới. - GV yêu cầu tiếp tục thảo luận: - Động vật giống thực vật ở điểm nào? - Động vật khác thực vật ở điểm nào? - Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm. - Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa bài. - Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. 1. Phân biệt động vật với thực vật - Động vật và thực vật: + Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản. + Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào. Đặc điểm Đối tượng phân biệt Cấu tạo từ tế bào Thành xenlulo của tế bào Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ nuôi cơ thể Khả năng di chuyển Hệ thần kinh và giác quan Không Có Không Có Không Có Tự tổng hợp được Sử dụng chất hữu cơ có sẵn Không Có Không Có Động vật X X X X X X Thực vật X X X X X X 6 6 - Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10. - GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung. - GV thông báo đáp án. - Ô 1, 4, 3. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. 9' - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người. - GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? - Yêu cầu HS rút ra kết luận. GV:Đụng vật cú vai trũ quan trọng đối với tự nhiờn và con người.Vỡ vậy ta cần phải tạo điều kiện bảo vệ chăm súc để những động vật cú lợi ngày càng được bảo tồn phỏt triển đem lại nguồn lợi lớn cho tự nhiờn và con người cũn đối động gõy hại cần phải hạn chế mụi trường phỏt sinh, tiờu diệt chỳng ở thời kỡ ấu trựng để đảm bảo sức khoẻ cho con người. - HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật. - 1 vài em trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa. - HS rút ra kết luận. - HS nghe và ghi nhớ kiến thức - Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn thành bảng 2. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được: + Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người. 2: Đặc điểm chung của động vật Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng. 3: Sơ lược phân chia giới động vật Có 8 ngành động vật + Động vật không xương sống: 7 ngành. + Động vật có xương sống: 1 ngành (có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú). 4: Vai trò của động vật Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số lo STT Các mặt lợi, hại Tên loài động vật đại diện 1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho người: - Thực phẩm - Lông - Da - Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt... - Gà, cừu, vịt... - Trâu, bò... 2 Động vật dùng làm thí nghiệm: - Học tập nghiên cứu khoa học - Thử nghiệm thuốc - ếch, thỏ, chó... - Chuột, chó... 3 Động vật hỗ trợ con người - Lao động - Giải trí - Thể thao - Bảo vệ an ninh - Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà... - Voi, gà, khỉ... - Ngựa, chó, voi... - Chó. 4 Động vật truyền bệnh - Ruồi, muỗi, rận, rệp... 4. Củng cố:4' - GV cho HS đọc kết luận cuối bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà:1' - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Có thể em chưa biết”. - Chuẩn bị cho bài sau: + Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh. + Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày. + Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản. V / Tự rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... ... u HS quan sát mẫu bộ xương ếch xác định các xương trên mẫu - GV gọi HS lên chỉ .. - GV yêu cầu HS thảo luận + Bộ xương ếch có chức năng gì ? - GV chốt lại kiến thức. a- quan sát da - GV hướng dẫn HS sờ tay lên bề mặt da quan sát mặt trong da→ nhận xét - GV cho HS thảo luận + Nêu vai trò của da? b- quan sát nội quan - GV yêu cầu HS quan sát H36.3 đối chiếu với mẫu mổ→ xác định các cơ quan của ếch - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch thảo luận: + Hệ tiêu hóa của ếch có đặc điểm gì khác với cá? + Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn TĐK qua da? + Tim của ếch khác cá ? + quan sát mô hình não cá xác định các bộ phận não? - GV chốt lại kiến thức - GV cho HS thảo luận : + Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch? - HS tự thu nhận thông tin ghi nhớ vị trí tên xương: - HS thảo luận rút ra chức năng của bộ xương - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung HS thực hiện theo hướng dẫn + nhận xét. - Một HS trả lời lớp nhận xét bổ sung - HS quan sát hình đối chiếu mẫu mổ xác định các vị trí các hệ cơ quan - Đại diện nhóm trình bày - HS trong nhóm thảo luận thống nhất ý kiến - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung - HS thảo luận xác định được các hệ tiêu hóa hô hấp tuần hoàn thể hiện sự thích nghi với lối sống chuyển lên ở cạn 1) Bộ xương ếch - Bộ xương: Xương đầu, xương cột sống, xương đai, xương chi. - Chức năng: + Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể + Là nơi bám của cơ→di chuyển + Tạo thành khoang bảo vệ não, tủy sống và nội quan. 2) Quan sát da và các nội quan trên mẫu - ếch có da trần ( Trơn ẩm ướt), mặt trong có nhiều máu→ trao đổi khí * Kết luận:Cấu tạo trong của ếch ( Bảng tr.118 SGK) 4. Củng cố: 6 - Gv nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành - Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm - GV cho HS thu dọn vệ sinh 5. Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà 1 - Học bài, hoàn thành thu kế hoạch theo mẫu (SGK tr.119) - Chuẩn bị cho bài 37. V / Tự rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 39. Bài 37: đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư Ngày soạn : 08 - 01 - 2013 Giảng ở cỏc lớp Lớp Ngày giảng HS vắng Ghi chỳ 7 I / Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Mụ tả được tớnh đa dạng của lưỡng cư. Nờu được những đặc điểm để phõn biệt ba bộ trong lớp Lưỡng cư ở Việt Nam Nờu được vai trũ của lớp lưỡng cư trong tự nhiờn và đời sống con người, đặc biệt là những loài quớ hiếm 2. Kỹ năng: Sưu tầm tư liệu về một số đại diện khỏc của lưỡng cư như cúc, ễnh ương, ếch giun,... *Kỹ năng sống : - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống, đặc điểm chung về cấu tạo, hoạt động sống và vai trò của lưỡng cư với đời sống. - Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực. - Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp lưỡng cư. 3. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ động vật có ích - Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. II / Phương pháp: - Dạy học nhóm - Biểu đạt sáng tạo. III Phương tiện dạy học: IV / Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức: 1' 2. Kiểm tra bài cũ: ?Nêu đặc điểm cấu tạo trong của ếch? 3. Bài mới: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát H37.1 SGK đọc thông tin SGK → làm bài tập bảng sau: - Thông qua bảng GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau →ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài →HS rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS quan sát H37.1-5 đọc chú thích lựa chọn câu trả lời điền vào bảng tr.121 SGK - GV treo bảng phụ HS các nhóm chữa bài bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu trả lời - GV thông báo kết quả đúng để HS theo dõi - GV yêu cầu các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho VD + Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bị của lưỡng cư bổ sugn cho hoạt động của chim? + Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có íchh ta cần làm gì? - GV cho HS tự rút ra kết luận GV: Lưỡng cư là động vật cú ớch cho nụng nghiệp, cú giỏ trị trong thực phẩm, ếch dựng làm vật thớ nghiệm trong sinh lớ học. Nhưng hiện nay một số lượng lớn lưỡng cư đó bị suy giảm do con người săn bắt, mụi trường bị nhiểm bẩn do thuốc trừ sõu, thuốc diệt cỏVỡ thế việc bảo vệ mụi trường, cấm săn bắt lương cư bừa bói là việc làm cần thiết gúp phần bảo tồn sự phỏt triển của lưỡng cư. Cá nhân tự thu nhận thông tin về đặc điểm 3 bộ lưỡng cư thảo luận nhóm để hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung - Cá nhân tự thu nhận thông tin qua hình vẽ - HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng - Đại diện các nhóm lên chọn câu trả lời dán vào bảng phụ - Nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung - Cá nhân tự nhớ lại kiến thức thảo luận nhóm rút ra đặc điểm chung nhất của lưỡng cư - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGKtr.122trả lời các câu hỏi. - HS tự rút ra kết luận 1) Đa dạng về thành phần loài - Lưỡng cư có 400 loài chia thành 3 bộ: + Bộ lưỡng cư có đuôi + Bộ lưỡng cư không đuôi + Bộ lưỡng cư không chân 2) đa dạng về môI trường sống và tập tính - Nội dung đã chữa ở bảng 3) Đặc điểm chung của lưỡng cư - Lưỡng cư là động vật co xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn: + Da trần và ẩm + Di chuyển bằng 4 chân + Hô hấp bằng da và phổi + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn máu pha nuôi cơ thể + Thụ tinh ngoài nòng nọc phát triển qua biến thái + Là động vật biến nhiệt 4) Vai trò của lưỡng cư - Làm thức ăn cho người - Một số lưỡng cư làm thuốc - Diệt sâu bọ và là động vật trung gian gây bệnh. *Kết luận chung:sgk 4. Củng cố: 6 - GV cho HS nhắc lại nội dung chính của bài 5. Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà 1 - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục " Em có biết" - Kẻ bảng tr.125 vào vở bài tập V / Tự rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 20. Bài 19: Một số thân mềm khác Ngày soạn : 27/10/2011 Giảng ở cỏc lớp Lớp Ngày giảng HS vắng Ghi chỳ 7 I / Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: -Nờu được tớnh đa dạng của Thõn mềm qua cỏc đại diện khỏc của ngành này như ốc sờn, hến, vẹm, hầu, ốc nhồi,... - Trỡnh bày được tập tớnh của Thõn mềm 2. Kỹ năng: Quan sát,hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. II / Phương pháp: - Vấn đáp- tìm tòi - Trực quan -Hoạt động nhóm. III Phương tiện dạy học: - Tranh ảnh một số đại diện của thân mềm. - Mẫu vật: ốc sên IV / Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức: 1' 2. Kiểm tra bài cũ: 5' ?Nêu cấu tạo của trai sông? 3. Bài mới: - Người ta có thể tìm thấy thân mềm ở những nơi nào? Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 16 16 - GV yêu cầu HS quan sát kĩ Hình 19 SGK (1-5), đọc chú thích và nêu được các đặc điểm đặc trưng của mỗi đại diện. - Tìm các đại diện tương tự mà em gặp ở địa phương? - Qua các đại diện trên GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về: + Đa dạng loài? + Môi trường sống? + Lối sống? - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK và trả lời: - Vì sao thân mềm có nhiều tập tính thích nghi với lối sống? - GV yêu cầu HS quan sát hình 19.6 SGK, đọc kĩ chú thích và thảo luận: - ốc sên tự vệ bằng cách nào? - ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ để trứng của ốc sên? - GV điều khiển các nhóm thảo luận, chốt lại kiến thức. - GV yêu cầu HS quan sát hình 19.7, đọc chú thích và thảo luận: - Mực săn mồi như thế nào? - Hoả mù của mực có tác dụng gì? - Vì sao người ta thường dùng ánh sáng để câu mực? - GV chốt lại kiến thức. - HS quan sát kĩ 5 hình trong SGK trang 65, đọc chú thích, thảo luận và rút ra đặc điểm. + ốc sên sống trên cây, ăn lá cây. Cơ thể gồm 4 phần: đầu, thân, chân, áo. Thở bằng phổi (thích nghi ở trên cạn). + Mực sống ở biển, vỏ tiêu giảm (mai mực). Cơ thể gồm 4 phần, di chuyển nhanh. + Bạch tuộc sống ở biển, mai lưng tiêu giảm, có 8 tua. Săn mồi tích cực. + Sò 2 mảnh vỏ, có giá trị xuất khẩu. - Các nhóm kể tên các đại diện có ở địa phương, các nhóm khác bổ sung. HS tự rút ra nhận xét. - Thân mềm có 1 số loài lớn. - Sống ở cạn, ở nước ngọt, nước mặn. - Chúng có lối sống vùi lấp, bò chậm chạp và di chuyển tốc độ cao (bơi). a. Tập tính ở ốc sên - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến: + Tự vệ bằng cách thu mình trong vỏ. + Đào lỗ để trứng để bảo vệ trứng. b. Tập tính của mực - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1: Một số đại diện 2: Một số tập tính ở thân mềm a. Tập tính ở ốc sên b. Tập tính của mực - Hệ thần kinh của thân mềm phát triển là cơ sở cho giác quan và tập tính phát triển thích nghi với đời sống. *Kết luận chung:sgk. 4. Củng cố: 6 - HS trả lời các câu hỏi: - Kể đại diện khác của thân mềm và chúng có những đặc điểm gì khác với trai sống? - ốc sên bò thường để lại dấu vết trên lá cây, em hãy giải thích? 5. Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà 1 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Sưu tầm tranh, ảnh về thân mềm, vỏ trai, ốc. V / Tự rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: