TOÁN – T141
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I/ Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nĩ.
- Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông
II/Đồ dùng:
Hình minh hoạ trong phần bài học SGK đủ cho mỗi HS.
Phấn màu.
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III/ Các hoạt động:
THỨ HAI, NGÀY 5 THÁNG 4 NĂM 2010 TOÁN – T141 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I/ Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nĩ. - Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuơng II/Đồ dùng: Hình minh hoạ trong phần bài học SGK đủ cho mỗi HS. Phấn màu. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. III/ Các hoạt động: T G Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 5’ 31’ 1’ 30’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Đơn vị đo diện tích -GV kiểm tra bài tiết trước. -GV hỏi thêm: +Những hình nào có diện tích bằng nhau? +Hình nào có diện tích nhỏ nhất? +Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình C bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? - Nhận xét-ghi điểm, nhận xét chung 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách tính diện tích của một hình chữ nhật. b.Giảng bài: -XD quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. -GV phát cho mỗi HS một hình chữ nhật đã chuẩn bị như phần bài học của SGK. -HCN ABCD gồm bao nhiêu hình vuông? -GV hỏi: Em làm thế nào để tìm được 12 ô vuông? -GV hướng dẫn HS cách tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD: +Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia làm mấy hàng? +Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông? +Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông? -GV hỏi: Mỗi ô vuông có DT là bao nhiêu? -Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? -GV yêu cầu HS đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ABCD. -GV yêu cầu HS thực hiện phép tính nhân 4cm x 3cm. -GV giới thiệu: 4cm x 3cm= 12cm2, 12cm2 là DT của HCN ABCD. Muốn tính DT HCN ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). -GV hỏi lại: Muốn tính DT HCN ta làm như thế nào? b. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc -BT cho biết gì? -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật. -Yêu cầu HS làm bài. -3 HS lên bảng tính DT của ba hình. +H.A và C có DT = nhau và cùng = 16 cm2. +H.C có DT nhỏ nhất vì 12 cm2 < 16 cm2. +Diện tích hình A > DT hình C là: 16 – 12 = 4 (cm2) -Nghe giới thiệu và nhắc lại. -HS nhận đồ dùng. -Gồm 12 hình vuông. -HS trả lời theo cách tìm của mình (có thể đếm, có thể thực hiện phép nhân 4 x 3, có thể thực hiện phép cộng 4 + 4 +4 hoặc 3 + 3 + 3 + 3) +Được chia làm 3 hàng. +Mỗi hàng có 4 ô vuông. +Hình chữ nhật ABCD có: 4 x 3 = 12 (ô vuông) -Mỗi ô vuông là 1cm2. -Hình chữ nhật ABCD có DT là 12cm2. -HS dùng thước đo và báo cáo kết quả: Chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm. -HS thực hiện 4 x 3= 12. (HS có thể ghi đơn vị của kết quả là cm) -HS nhắc lại kết luận. -1 HS đọc -Bài tập cho chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật -Y.cầu chúng ta tính DT và C.vi của hình. -1 HS nhắc lại trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. Chiều dài 5cm 10cm 32cm Chiều rộng 3cm 4cm 8cm DT hình chữ nhật 5 x 3 = 15(cm2) 10 x 4 = 40(cm2) 32 x 8 = 256(cm2) CVhình chữ nhật (5+3) x 2 = 16 (cm) (10+4) x 2 = 28 (cm) (32+8) x 2 = 80(cm) 2’ 1’ -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: -GV gọi HS đọc đề toán. -GV yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt Chiều rộng: 5cm Chiều dài: 14cm Diện tích: ? -Gv nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV hỏi: Em có nhận xét gì về số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật trong phần b? -Vậy muốn tính được diện tích hình chữ nhật b, chúng ta phải làm gì trước? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4 /Củng cố : -Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc tính diện tích HCN. -GDTT: áp dụng tính trong thực tế 5/Dặn dò: -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT, học thuộc qui tắc và chuẩn bị bài sau. -Một miếng bìa HCN có chiều rộng 5cm, chiều dài 14cm. Tính DT miếng bìa đó. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là: 14 x 5= 70(cm2) Đáp số: 70 cm2 -1 HS đọc trước lớp. -Chiều dài và chiều rộng không cùng một đơn vị đo. -Phải đổi số đo chiều dài thành xăng-ti-mét vuông. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải: a.Diện tích hình chữ nhật là: (5 x 3 = 15 (cm2) b.Đổi 2dm = 20cm Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 9 = 180 (cm2) Đáp số: a. 15cm2; b. 180cm2 -Lắng nghe và ghi nhớ. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : T79-80 BUỔI HỌC THỂ DỤC I/Mục tiêu: A/Tập đọc: - Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. - Hiểu ND: ca ngợi quyết tâm vượt khĩ của một HS bị tật nguyền (Trả lời được các CH trong SGK) B/Kể chuyện: Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. HS khá, giỏi kể tồn bộ câu chuyện II/Đồ dùng: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/Các hoạt động: T G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 51’ 1’ 50’ 30’ 20’ 2’ 1’ 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Cùng vui chơi -YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài +HS chơi đá cầu khéo léo ntn? -Em hiểu câu “chơi vui học càng vui” là ntn? -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a.Giới thiệu: GV đưa tranh minh hoạ bài đọc phóng to lên bảng. Hỏi: Em hãy cho biết tranh vẽ gì? -Các em nói đúng rồi. Tranh vẽ các HS và thầy giáo trong một buổi tập thể dục của lớp. Bạn HS đang leo lên cây cột tên là gì? Bạn có leo được tới đích hay không? Các em hãy cùng tìm hiểu bài tập đọc Buổi tập thể dục để biết được điều đó. Ghi tựa. b. Giảng bài: TẬP ĐỌC: *Hướng dẫn luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc sôi nổi (Đ1), chậm rãi (Đ2), hân hoan cảm động (Đ3). Cần nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. *GV HD L.đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. -Hướng dẫn phát âm từ khó: -Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. -YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. -YC HS đặt câu với từ mới. -YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. -Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. -YC HS đọc thầm đoạn 1. -Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì? -Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào? -YC HS đọc thầm đoạn 2. -Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? -Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người? -YC HS đọc thầm đoạn 2, 3. -Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li. -Em hãy đặt cho câu chuyện bằng một tên khác? -GV treo bảng phụ các gợi ý cho HS chọn và giải thích vì sao em chọn ý đó. * Luyện đọc lại: -GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. -Gọi HS đọc các đoạn còn lại. -Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. -Cho HS luyện đọc theo vai. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * KỂ CHUYỆN: a.Xác định yêu cầu: -Gọi 1 HS đọc YC SGK. -Các em kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật. b. Kể mẫu: -GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật. Các em có thể theo lời Nen-li, lời Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Ga-rô-nê, hoặc kể theo lời thầy giáo. -GV nhận xét nhanh phần kể của HS. c. Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố: -Hỏi: Câu chuyện ca ngợi điều gì? -GD: Vượt qua chính mình, học tập tốt 5.Dặn dò: -Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. -Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. -2 HS lên bảng đọc thuộc lòng +Vui mắt: quả cầu xanh bay lên lộn xuống đi từng vòng quanh quanh, vừa chơi vừa cười, hát; khéo léo: nhìn tinh, đá dẻo, không để cầu rơi xuống đất. +Chơi vui làm quên hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đàn kết, học tập sẽ tốt hơn -HS quan sát. -Tranh vẽ một cậu bé gù cố leo lên cây cột. Thầy giáo vẽ mặt chăm chú theo dõi. Các bạn đứng dưới khích lệ. -HS lắng nghe và nhắc tựa. -HS nhắc -Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. -1 HS đọc 1 câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng) -HS đọc theo HD của GV: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay. -3 HS đọc, mỗi em đọc 1 đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. -Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. VD: Nen-li rướn người lên / và chỉ còn cách xà ngang hai ngón tay. // “Hoan hô! // Cố tí nữa thôi!” / -Mọi người reo lên, //Lát sau, / Nen-li đã nắm chặt được cái xà. // -HS trả lời theo phần chú giải SGK. -HS đặt câu với từ: Chật vật. -1 HS đọc 1 đọan thực hiện đúng theo YC GV -Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 3 nhóm thi đọc nối tiếp. -1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. -HS đọc, trả lời câu hỏi. -Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên xà ngang. -Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như 2 con khỉ; Xtac-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vá ... uẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm BT. a.Diện tích hình vuông là: 7 x 7 = 49 (cm2) b. Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 (cm2) -4 HS nêu, lớp nghe và nhận xét. -Nghe giới thiệu và nhắc lại. -HS nghe GV nêu yêu cầu. -Thực hiện phép cộng 45732 + 36194. -HS tính và báo cáo kết quả. -HS nêu: Viết 45732 rồi viết 36194 xuống dưới sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau: hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng nghìn thẳng hàng nghìn, hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn. -Bắt đầu cộng từ phải sang trái (từ hàng thấp đến hàng cao). -HS lần lượt nêu các bước tính cộng từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn của phép cộng 45732 + 36194 như SGK để có kết quả như sau: *2 công 4 bằng 6, viết 6. *3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1. *7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9. *5 công 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1. *4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8 Vậy 45732 + 36194 = 81926 -Muốn cộng các số có 5 chữ số với nhau ta làm như sau: +Đặt tính: Viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đơn vị thẳng cột với nhau, hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn, hàng nghìn thẳng hàng nghìn, hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang dưới các số. +Thực hiện tính từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị) -1 HS đọc yêu cầu bài tập SGK. -Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện tính cộng các số. -4 HS làm bài trên bảng, HS lớp làm bảng. -2 HS nêu cả lớp lắng nghe và nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu BT SGK. -Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính. -1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. -Đại diện nhóm báo cáo, trình bày bảng. -1 HS đọc yêu cầu BT. -1 HS lên bảng, lớp làm VBT. Bài giải: Đoạn đường AC dài là: 2350 – 350 = 2000 (m) Đổi 2000m = 2km Đoạn đường AD dài là: 2 + 3 = 5 (km) Đáp số: 5km -Đoạn đường AD có thể tính theo các cách: AD = AC + CD AD = AB + BD AD = AC + CB + BD -3 HS nhắc lại quy tắc -HS lắng nghe TỰ NHIÊN – XÃ HỘI : T58 THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (TIẾT 2) I/Mục tiêu: Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây ,con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. - biết phân loại được một số cây , con vật đã gặp. II/Đồ dùng: Chọn địa điểm tổ chức tham quan (vườn trường, ) là nơi có thể quan sát cả động vật và thực vật. HS chuẩn bị giấy, bút vẽ. Phiếu thảo luận: PHIẾU THẢO LUẬN SỐ 1 -Hãy dán tranh đã vẽ về con vật mà em đã quan sát được và kể thêm tên 1 loài động vật khác. Nêu đặc điểm của chúng để hoàn thành bảng sau: Con vật Đặc điểm Đầu Mình CQDC ĐĐB PHIẾU THẢO LUẬN SỐ 2 -Hãy dán tranh đã vẽ về loài cây mà em đã quan sát được khi đi tham quan và hoàn thành bảng sau: Cây Đặc điểm Thân Rễ Lá Hoa Quả ĐĐB III/Các hoạt động: T G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 26’ 1’ 25’ 2’ 1’ 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ:Đi thăm thiên nhiên -Nêu 1 số cây, con vật mà em quan sát được? -Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập. -Nhận xét đánh giá. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a.Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về thiên nhiên bằng quan sát từ thực tế. Ghi tựa. b)Giảng bài: *Trước khi đi tham quan GV nhắc HS: +Không bẻ cành hái hoa làm hại cây. +Không trêu chọc, làm hại các con vật. +Trang phục gọn gàng, không đùa nghịch. ØHoạt động 1: làm việc theo nhóm *MT: Bạn biết gì về động vật, thực vật -GV chia HS thành 2 nhóm, nhóm động vật và nhóm thực vật, căn cứ theo bài vẽ của các HS. -Yêu cầu các HS ở đội vẽ tranh động vật chia thành các nhóm nhỏ, phát cho các nhóm phiếu thảo luận số 1; Yêu cầu các HS ở đội vẽ tranh thực vật cũng chia thành các nhóm nhỏ, phát phiếu thảo luận số 2. -Cho các nhóm thảo luận 10 phút, sau đó yêu cầu các nhóm dán các kết quả lên bảng. -Yêu cầu các nhóm trình bày. -Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. -Hỏi HS: Em thấy thực vật và động vật khác nhau ở điểm nào? -GV kết luận: Động vật và thực vật khác nhau ở các bộ phận cơ thể. Động vật có thể di chuyển được còn thực vật thì không. Thực vật có thể quang hợp còn động vật thì không. -Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi là sinh vật. ØHoạt động 2: thảo luận *MT: Củng cố dặc điểm chung của ĐV và TV -Nêu những đặc điểm chung của thực vật, động vật? -Nêu những đặc điểm chung của cả thực vật và động vật? -GV kết luận 4/ Củng cố: -Gọi HS nhắc lại kết luận -Giáo dục tư tưởng cho HS thiên nhiên là môi trường rất tốt, rất đa dạng và phong phú chúng ta cần phải bảo vệ và chăm sóc thiên nhiên. 5/Dặn dò: -Nhận xét tiết học. Về nhà học bài, sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên. -Chuẩn bị bài sau: Mặt trời -3 HS nêu -HS báo cáo cho GV. -HS lắng nghe và nhắc lại. -Lắng nghe và thực hiện. -HS thực hiện theo yêu cầu. -HS chia thành nhóm, nhận phiếu thảo luận. -Các nhóm cử đại diện trình bày. -HS nhận xét, bổ sung. -HS trả lời: VD: Động vật di chuyển được, thực vật không di chuyện được, -Lắng nghe. -Nhắc lại nội dung 2- 3 HS. -Có hình dạng độ lớn khác nhau; TV: có rễ, thân, lá, hoa, quả. ĐV: gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển -Đều là cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật. -2 HS nhắc -Lắng nghe và ghi nhận để thực hiện. TẬP LÀM VĂN – T29 VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I . Mục tiêu: - Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao. II. Đồ dùng: Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý tiết TLV tuần 28. III. Các hoạt động: T G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 31’ 1’ 30’ 2’ 1’ 1. Ổn định: 2. KTBC: Kể lại một trận thi đấu thể thao -Cho HS kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ở tiết TLV tuần 28, các em đã được làm bài miệng: Kể lại một trận thi đấu thể thao. Trong tiết TLV hôm nay, các em có nhiệm vụ là: dựa vào bài miệng ở tuần 28 để viết một đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu. Ghi tựa. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT và các gợi ý. -GV: Nhắc lại yêu cầu: Trước khi viết, các em phải xem lại các câu hỏi gợi ý ở BT1 (trang 88). Đó là điểm tựa để các em dựa vào mà trình bày bài viết của mình. -Các em cần viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu. -Các em cần viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết vào vở. -Cho HS viết bài. -Cho HS trình bày bài viết. -GV nhận xét. *Hỏi: Em viết về môn thể thao nào? Hãy đọc cho cả lớp cùng nghe bài viết của mình. *Hỏi: Còn em, em có viết về môn thể thao giống của bạn không? Hãy đọc cho cả lớp cùng nghe bài viết của mình. -GV chấm nhanh một số bài, nhận xét cho điểm. -GV nhận xét chung về bài làm của HS. 4.Củng cố: -GV chọn 1 bài viết khá, yêu cầu HS đọc cho cả lớp nghe. -GDHS: viết văn trôi chảy có đầu, có cuối theo trình tự. 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tốt cho tiết học sau (viết thư cho một bạn nước ngoài mà em biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền hình, phim ảnh, ) -2 HS kể lại trước lớp, lớp lắng nghe và nhận xét. -Lắng nghe nhắc lại. -1 HS đọc YC SGK. -Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV. -HS viết bài vào vở. -3 – 4 HS nối tiếp nhau trình bày bài viết của mình. Lớp nhận xét. -HS trả lời viết về môn thể thao mình chon. Đọc to cho cả lớp cùng nghe. -Tương tự HS khác đọc bài viết của mình. -HS đọc -Lắng nghe và nghi nhận. -Lắng nghe và về nhà thực hiện. SINH HOẠT CUỐI TUẦN I/ Mục Tiêu : 1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề : văn hoá văn nghệ 2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin. 3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt. II/ Chuẩn Bị : 1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể. 2.Học sinh : Các báo cáo III/ Các Hoạt Động Dạy Học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác. GV tập cho hs báo cáo tình hình lớp về chuyên cần -Xếp hàng ra vào lớp -Giữ trật tự trong giờ học -Bạn nào tích cực trong giờ học , hăng hái phát biểu -Đi học soạn sách vở đủ không -GV nhắc nhở hs đọc bài yếu cố gắng về chăm đọc bài nhiều : -Nhận xét. Khen thưởng tổ đạt. Hoạt động 2 : Văn hoá văn nghệ. Sinh hoạt văn nghệ. Hai em vừa hát vừa làm động tác Gv tuyên dương Thảo luận : Phương hướng tuần 30 Duy trì nề nếp lớp Học và làm bài đầy đủ. Tham gia các phong trào của trường , đội Nhận xét tiết sinh hoạt. Dặn dò:Thực hiện tốt kế hoạch tuần 30 -Các tổ trưởng báo cáo. -Nề nếp : trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ.Học và làm bài tốt, Không chạy nhảy qua mương, không ăn quà trước cổng trường, giữ vệ sinh lớp. -Lớp trưởng tổng kết. -Lớp trưởng thực hiện bình bầu. Chọn tổ xuất sắc, CN. -Thảo luậän nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp. Lớp hát Hs chú ý nghe và thực hiện Ngày 7 tháng 4 năm 2010 CMKD Điền Ngọc Thuỷ
Tài liệu đính kèm: