Giáo án soạn bài Lớp 3 – Tuần 32

Giáo án soạn bài Lớp 3 – Tuần 32

TOÁN – T156

LUYỆN TẬP CHUNG

I/ Mục tiêu : - Biết đặt tính và nhân ( chia ) số có năm chữ số với ( cho ) số có một chữ số.

- Biết giải bi tốn cĩ php nhn ( chia )

II/Đồ dùng: 1 số phép tính.

III/ Các hoạt động:

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án soạn bài Lớp 3 – Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ HAI, NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 2010 
TOÁN – T156
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu : - Biết đặt tính và nhân ( chia ) số cĩ năm chữ số với ( cho ) số cĩ một chữ số.
- Biết giải bài tốn cĩ phép nhân ( chia )
II/Đồ dùng: 1 số phép tính. 
III/ Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
2’
1’
1/Ổn định:
2/ KTBC: Luyện tập
-Gọi HS lên bảng làm BT 2/165
-Thu vở BT 1 tổ.
-Chấm, ghi điểm - Nhận xét
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học. Ghi tựa.
b.Luyện tập:
Bài 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu những HS vừa lên bảng nhắc lại cách thực hiện phép tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có một chữ số.
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT. 
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính số bạn được chia bánh ta làm thế nào?
-Có cách nào khác không?
-GV giải thích lại về hai cách làm, 2 HS lên bảng giải theo 2 cách.
Bài giải (Cách 2)
Mỗi hộp chia được cho số bạn là:
4 : 2 = 2 ( bạn )
 Số bạn được nhận bánh là:
105 x 2 = 210 (bạn)
Đáp số: 210 bạn
-Nhận xét và ghi điểm.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hãy nêu cách tình diện tích của HCN?
-Vậy để tính được diện tích của HCN chúng ta phải đi tìm gì trước?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
 Tóm tắt: CD: 12 cm
 CR: chiều dài
 Diện tích:  cm2 ?
-HS ngồi gần nhau đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 4: HS nêu miệng (Dành cho HSKG)
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Mỗi tuần lễ có mấy ngày?
-Vậy nếu chủ nhật tuần này là ngày 8 thì chủ nhật tuần sau là ngày mấy?
-Thế còn CN tuần trước là ngày nào?
-Yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-Treo sơ đồ thể hiện các ngày chủ nhật.
-Nhận xét và ghi điểm.
4. Củng cố:
-Gọi HS nêu cách tính DTHCN
-GDHS: nắm vứng các kiến thúc để làm BT tốt
5.Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. 
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT, chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên giải bài tập.
-HS nộp VBT.
-HS nhắc lại 
-2 HS nêu
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp.
-Đặt tính rồi tính kết quả:
a/ b/
 -1 HS nêu yêu cầu BT.
-Có 105 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh, chia số bánh này cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái.
-Bài toán hỏi số bạn được chia bánh.
-Ta phải lấy tổng số bánh chia cho số bánh mỗi bạn được nhận.
-Có thể tính xem mỗi hộp chia được cho bao nhiêu bạn, sau đó lấy K/quả nhân với số hộp bánh.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
Bài giải (Cách 1)
Số bánh nhà trường đã mua là:
105 x 4 = 420 (cái)
 Số bạn được nhận bánh là:
420 : 2 = 210 ( bạn )
Đáp số: 210 bạn
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Tính diện tích của hình chữ nhật.
-1 HS nêu.
-Tìm độ dài của chiều rộng HCN.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là
 12 x 4 = 48 (cm2)
 Đáp số: 48 cm2
-HS đọc yêu cầu.
-Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
-Nếu chủ nhật tuần này là ngày 8 thì chủ nhật tuần sau là ngày: 8 + 7 = 15
-Là ngày: 8 – 7 = 1
-HS làm vào vở, đại diện HS nêu, lớp N/ xét.
 CN1 CN2 CN3 CN4 CN5
 1 8 15 22 29
-2 HS nêu
-Lắng nghe.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : T94-95
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I/Mục tiêu:
A/Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: giết hại thú rừng là tội ác; cần cĩ ý thức bảo vệ mơi trường (trả lời được các CH1,2,3,4,5)
B/Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa theo tranh minh họa (SGK)
* HS khá, giỏi kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn
II/Đồ dùng: Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III/ Các hoạt động:
T
G
Hoạt Động Của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
51’
1’
50’
30’
20’
2’
1’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: Bài hát trồng cây
-Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+Cây xanh mang lại những gì cho con người? 
+Hạnh phúc của người trồng cây là gì?
-Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a)Giới thiệu: Trái đất là ngôi nhà chung của loài người và muôn vật. Mỗi sinh vật trên Trái Đất, dù là 1 cái cây hay con vật, đều có cuộc sống riêng, chúng ta không thể vô cớ phá hoại. Truyện đọc Người đi săn và con vượn các em học hôm nay là 1 câu chuyện đau lòng về những điều tệ hại mà con người có thể gây ra do thiếu hiểu biết. Chúng ta học ra câu chuyện này để rút ra cho mình bài học về lòng nhân ái và ý thức bảo vệ môi trường.
 -GV ghi tựa
b.Giảng bài:
 TẬP ĐỌC
*Hướng dẫn luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc nhẹ nhàng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện sự kính trọng.
*GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Hướng dẫn phát âm từ khó.
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
+YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. 
-YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh đoạn 4.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
-Yêu cầu HS đọc lại từng đoạn và tìm hiểu.
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
+Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm?
+ Chứng kiến cái chết của vựơn mẹ bác thợ săn làm gì?
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
-GV ghi các gợi ý lên bảng yêu cầu HS chọn các ý và giải thích cho cả lớp cùng nghe.
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
KỂ CHUYỆN:
a.Xác định yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-Cho HS quan sát tranh trong SGK (hoặc tranh phóng to).
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời của người thợ săn.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố:
-Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
-GDHS: Bảo vệ môi trường
5.Dặn dò:
-Về nhà tiếp tục kể chuyện theo lời bác thợ săn. 
-Xem bài: “Mè hoa lượn sóng”
-Hai, ba HS đọc, TLCH. 
 -HS nhắc lại 
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài. (2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: tận số, tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt.
+4 HD đọc, mỗi em đọc 1 đọan trong bài theo HD của GV. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK. 
-Mỗi HS đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên 
-Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
-3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh đoạn 4 (giọng vừa phải).
-HS đọc thầm từng đoạn và TLCH
-...con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
-Nó căm ghét người đi săn độc ác / Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang cần rất cần chăm sóc 
-Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống.
-Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy bác bỏ hẳn nghề đi săn.
-Không nên giết hại muông thú /Phải bảo vệ động vật hoạng dã/ Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta./ Giết hại loài vật là độc ác.
-HS theo dõi GV đọc.
-3 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-3 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
-1 HS đọc YC SGK: Dựa vào 4 tranh minh hoạ, nhớ và kể lại đúng nội dung câu chuyện theo lời người thợ săn.
-HS quan sát tranh.
-HS kể lại câu chuyện bằng lời của người thợ săn.
-HS quan sát tranh, nêu nội dung từng tranh 
+Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.
+Tranh 2: Bác thợ săn thấy 1 con vượn ngồi ôm con trên tảng đá.
+Tranh 3:Vượn mẹ chết rất thảm thương.
+Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn.
-Từng cặp HS tập kể theo tranh. 
- HS tiếp nối nhau thi kể. 
-1 HS kể toàn bộ câu chuyện + cả lớp nhận xét bình chọn HS nhập vai bác thợ săn, kể hay nhất, cảm động nhất 
-Mỗi người phải có ý thức bảo vệ môi trường.
THỨ BA, NGÀY 27 THÁNG 4 NĂM 2010 
TOÁN – T157
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I/Mục tiêu: - Biết giải bài tốn liên quan đến rút về đơn vị
II/Đồ dùng: bảng phụ
III/Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
2’
1’
1/ Ổn định: 
2/Bài cũ: Luyện tập
-Gọi HS lên bảng làm bài 4/166
 -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học. Ghi tựa 
b.HD giải bài toán:
*Bài toán:
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Bài toán đã cho cái gì? 
-Bài toán yêu cầu phải tìm cái gì?
-Để tính được 10l đổ vào mấy can trước hết chúng ta phải làm gì?
-Tính số lít trong một can như thế nào?
-Biết được 5l mật ong thì đựng trong một can, vậy 10l mật ong sẽ đự ... héo cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Nhận xét và cho điểm.
4. Củng cố:
-Nêu cách thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức
-GDHS: nắm vững để làm BT tốt
5.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Xem và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên giải bài tập.
a/ 32 : 4 x 2 = 16 b/ 24 : 6 : 2 = 2
 32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 x 2 = 8
-HS nộp VBT.
-HS nhắc lại 
-HS đọc yêu cầu, 3 HS nhắc lại. 
-4 HS lên bảng, lớp làm vào nháp. Nhận xét.
a. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2
 = 69094
b.(20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4
 = 42864
c/ 14523- 21506 :4 =14523- 6241
 =8282
d/ 97012- 21506 x4 =97012 – 86024
 = 10988
-1 HS đọc yêu cầu. 
-1HS giải bảng phụ, lớp giải vào phiếu BT.
Bài giải
Số tuần lễ Hường học trong năm học là:
175 : 5 = 35 (tuần)
 Đáp số: 35 tuần.
-1 HS đọc yêu cầu. 
-1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
Bài giải
Số tiền mỗi người được nhận là:
75000 : 3 = 25000 (đồng)
Số tiền hai người được nhận là:
25000 x 2 = 50000 (đồng)
 Đáp số : 50000 đồng
-1 HS đọc yêu cầu. 
-Tính diện tích hình vuông.
-1 HS nêu.
-Chưa biết và phải tính.
-Lấy chu vi HV chia cho 4.
-Cần chú ý đổi số đo của chu vi.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Đổi: 2dm4cm = 24cm
Cạnh của hình vuông là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
6 x 6 = 36 (cm2)
 Đáp số : 36 cm2
-2 HS nêu
-Lắng nghe.
TỰ NHÊN XÃ HỘI – T64
NĂM THÁNG VÀ MÙA
I/ Mục tiêu: Biết được 1 năm trên trái đất có bao nhiêu tháng , bao nhiêu ngày và mấy mùa.
II/Đồ dùng: 
Các hình trong SGK trang 122, 123.
Mô hình quả địa cầu.
Một số quyển lịch.
Hai bộ thẻ chữ: Mặt Trời, Xuân, Hạ, Thu, Đông.
III/Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
26’
1’
25’
2’
1’
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Ngày và đêm trên Trái Đất.
-Gọi HS lên TLCH:
+Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì?
+Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì?
-Nhận xét, đánh giá. Nhận xét chung
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: nêu mục tiêu yêu cầu của bài học: Ghi tựa 
b.Hướng dẫn học bài:
Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.
-Thảo luận với các câu hỏi sau:
+Quan sát lịch và cho biết mỗi năm gồm bao nhiêu tháng? Mỗi tháng gồm bao nhiêu ngày?
+Trên Trái Đất thường có mấy mùa? Đó là những mùa nào? Diễn ra vào những tháng nào trong năm?
-Nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS. 
-GV có thể mở rộng cho HS biết : Có những năm, tháng 2 có 28 ngày nhưng cũng có năm lại có 29 ngày, năm đó ngời a gọi là năm nhuận, và năm nhuận có 366 ngày. Thường có 4 năm lại có 1 năm nhuận.
Kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời gọi là một năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
+Yêu cầu HS nhớ lại vị trí các phương hướng và vẽ Trái Đất quay quanh Mặt Trời ở 4 vị trí: Bắc, Nam, Đông, Tây.
-Nhận xét.
+Yêu cầu: Hãy chỉ trên hình vẽ vị trí Bắc bán cầu khi là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông.
+Nhận xét điền tên mùa tương ứng của Bắc bán cầu vào hình vẽ.
+Yêu cầu: Lên điền các tháng thích hợp tương ứng với vị trí của các mùa.
+Nhận xét chỉnh sửa vào hình vẽ.
Kết luận: Có một số nơi trên Trái Đất, một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.
-Yêu cầu HS nêu mục bóng đèn toả sáng.
-Chú ý: HS chỉ nêu câu đầu, các câu sau yêu cầu HS xem đó là những thông tin cần biết.
Hoạt động 1: Trò chơi “xuân, hạ, thu, đông”
-Phát cho mỗi nhóm lên chơi 5 thẻ chữ: Mặt Trời, Xuân, Hạ, Thu, Đông.
-Phổ biến trò chơi: 5 bạn HS lên chơi sẽ được phát 5 thẻ chữ và các bạn lên chơi không được biết mình đang cầm thẻ nào. Khi GV hô “Bắt đầu”, 5 HS mới được quay thẻ chữ và ngay lập tức, các bạn phải tìm đúng vị trí của mình.
+VD: HS mang thẻ chữ “Mặt Trời” thì phải đứng vào giữa và đứng yên. Các HS mang những thẻ chữ còn lại phải đứng đúng vị trí như đã học, nếu đứng sai vị trí và chậm sẽ thua đội bạn.
-Tổ chức cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
-Nhận xét và tuyên dương nhóm chơi hay và nhanh nhất.
4.Củng cố:
-2 HS nêu lại nội dung bài.
-GDHS:
5.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học. 
-Về nhà học bài. Xem bài “ Các đới khí hậu ‘.
-2 HS đocï bài và TLCH.
-Lắng nghe và nhắc tựa.
-HS trong nhóm dựa vào vốn hiểu biết và QS lịch, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau:
+Mỗi năm gồm 12 tháng. Mỗi tháng thường có từ 30 đến 31 ngày. Có tháng chỉ có 28 hoặc 29 ngày (tháng 2).
+Trên Trái Đất thường có 4 mùa. Đó là những mùa xuân, hạ, thu, đông. Diễn ra vào những tháng: tháng 1-3: xuân; tháng 4-6: hạ; tháng 7-9: thu; tháng 10-12: đông.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-2 em một nhóm cùng thảo luận.
+2 HS đại diện cho 2 cặp đôi làm nhanh nhất lên bảng trình bày vẽ như SGK hình 2 trang 123. 
 Mặt Trời
 Xuân A Tháng 3
 Hạ Đông
 B D
 Tháng6 Tháng 12
 Thu C Tháng 9
+2 HS lên chỉ trên hình vẽ.
+HS cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung.
+HS lên điền vào hình vẽ (để được hình vẽ hoàn chỉnh).
+HS cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-2 HS: Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời gọi là một năm.
-Chọn bạn tham gia trò chơi, đại diện nhóm lên nhận các thẻ chữ.
-Cả lớp cùng lắng nghe luật chơi và cách chơi.
-Quan sát.
-Tham gia trò chơi tích cực. Tự nhận xét đội bạn.
-3 HS nêu.
-Lắng nghe và ghi nhận.
TẬP LÀM VĂN – T32
NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I/Mục tiêu:
- Biết kể lại một việc tốt đã làm bảo vệ mơi trường dựa theo gợi ý (SGK).
- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên.
 II/Đồ dùng: 
Bảng lớp viết các gợi ý cách kể.
Ø 1 vài bức tranh về việc làm để B/vệ môi trường hoặc về tình trạng môi trường.
III/Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
2’
1’
1/ Oån định: 
2/Bài cũ: Thảo luận về bảo vệ môi trường
-Cho HS đọc lại đoạn văn ngắn, thuật lại rõ, đầy đủ ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
-Nhận xét đánh giá. Nhận xét chung
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học. Ghi tựa 
b. GV HD HS làm bài tập:
 Bài tập 1: 
-HS đọc yêu cầu bài tập và phần gợi ý.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT đã cho trước 1 số gợi ý và yêu cầu các em kể lại 1 việc tốt em đã làm để góp phần B.vệ môi trường. Khi kể các em kể rõ ràng, rành mạch để cho cả lớp cùng nghe. Chỉ cần kể những việc làm cụ thể.
-GV giới thiệu 1 số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường.
-Cho HS chọn đề tài kể.
-Chia nhóm để luyện kể.
-Cho HS thi kể trước lớp.
-Nhận xét và chốt.
Bài tập 2: Không yêu cầu HS viết đoạn văn ra giấy.
4/ Củng cố:
-Gọi HS đọc lại bài
-GDHS: bảo vệ môi trường
5/Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập kể lại câu chuyện của em cho người thân nghe, những em viết bài chưa xong về nhà viết cho xong.
-3 HS lần lượt đọc bài làm của mình đã học ở tiết trước. Lớp lắng nghe và nhận xét.
-Lắng nghe và nhắc lại.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi và đọc thầm.
-Lắng nghe.
-Quan sát tranh.
-HS tự mình chọn đề tài.
-Mỗi nhóm 2 HS kể cho nhau nghe.
-Đại diện vài HS kể trước lớp. Nhận xét.
VD: Một hôm trên đường đi học, em thấy có 2 bạn đang bám vào 1 cành cây ven đường đánh đu. Các bạn vừa đánh đu vừa cười rất thích thú. Cành cây oằn xuống như sắp gãy. Thấy em đứng lại nhìn, một bạn bảo “Có chơi đu với chúng tôi không?”. Em liền nói: “Các bạn đừng làm thế, gãy cành cây mất” “Hai bạn lúc đầu có vẻ không bằng lòng, nhưng rồi cũng buông cành cây ra, nói: “ Ừ nhỉ, cám ơn bạn nhé!”. Em rất vui vì đã làm được một việc tốt.
-2 HS đọc
-HS lắng nghe
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/ Mục Tiêu :
1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề : văn hoá văn nghệ
2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt.
II/ Chuẩn Bị :
1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể.
2.Học sinh : Các báo cáo
III/ Các Hoạt Động Dạy Học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác.
GV tập cho hs báo cáo tình hình lớp về chuyên cần
 -Xếp hàng ra vào lớp 
 -Giữ trật tự trong giờ học 
 -Bạn nào tích cực trong giờ học , hăng hái phát biểu 
 -Đi học soạn sách vở đủ không 
-GV nhắc nhở hs đọc bài yếu cố gắng về chăm đọc bài nhiều :
-Nhận xét. Khen thưởng tổ đạt.
Hoạt động 2 : Văn hoá văn nghệ.
 Sinh hoạt văn nghệ.
 Hai em vừa hát vừa làm động tác 
Gv tuyên dương 
Thảo luận : Phương hướng tuần 33
Duy trì nề nếp lớp
Học và làm bài đầy đủ.
Tham gia các phong trào của trường , đội
Nhận xét tiết sinh hoạt.
Dặn dò:Thực hiện tốt kế hoạch tuần 33
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Nề nếp : trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ.Học và làm bài tốt, Không chạy nhảy qua mương, không ăn quà trước cổng trường, giữ vệ sinh lớp.
-Lớp trưởng tổng kết.
-Lớp trưởng thực hiện bình bầu. Chọn tổ xuất sắc, CN.
-Thảo luậän nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp.
Lớp hát 
Hs chú ý nghe và thực hiện 
Ngày 28 tháng 4 năm 2010
CMKD
Điền Ngọc Thuỷ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32.doc