Giáo án soạn bài Lớp 3 – Tuần 4

Giáo án soạn bài Lớp 3 – Tuần 4

TOÁN – T16

 LUYỆN TẬP CHUNG

I/ Mục tiêu:

? Biết làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số , tính nhân, chia trong bảng đã học.

? Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).

II/ Các hoạt động dạy học:

1/ Ổn định:

2/ Kiểm tra bài cũ:

-GV kiểm tra bài tiết trước:BT 4/17

- Nhận xét-ghi điểm:

3/Bài mới:

a/Gtb: Nêu mục tiêu bài ghi tựa

b/HD làm BT:

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 682Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án soạn bài Lớp 3 – Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ HAI, NGÀY 7 THÁNG 9 NĂM 2009
TOÁN – T16
 LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
Biết làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số , tính nhân, chia trong bảng đã học.
Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước:BT 4/17
- Nhận xét-ghi điểm:
3/Bài mới:
a/Gtb: Nêu mục tiêu bài ghi tựa
b/HD làm BT:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
Bài 2: Tìm x 
+ HS nêu YC bài và nêu cách tính. (tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia chưa biết ,tìm số bị trừ, tìm số trừ).
+Cho 2 HS làm vào bảng phu . Mỗi dãy bàn làm 1 bài
Bài 3: Tính (SGK)
+ 3HS lên bảng- Lớp làm VBT. HS biết tính giá trị biểu thức theo TT nhân chia trước cộng trừ sau.
Bài 4:Toán giải 
-HS đọc YC bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Gọi 1 HS lên giải.
-Giáo viên nhận xét- sửa sai.
-Chữa bài
-Thu vở chấm, N.xét
4/ Củng cố- dặn dò: 
Trò chơi “ Tính nhanh”
4 x 5 và 20 : 5; 5 x 4 và 20 : 4
5/Dặn dò: 
 -Về nhà học thuộc lại các bảng nhân chia đã học ở lớp 2.
 -Làm BT 5/18, chuẩn bị : kiểm tra.
-1 HS lên bảng giải bài 4 (SGK) trang 17. --1HS thực hiện phép tính: 4 x 5 và 20 : 5
-HS nhắc lại
+ HS đặt phép tính đúng theo các cột nêu cách tính và tính kết quả.Cả lớp làm bảng con
+3HS lên bảng
 a/ 415 b/ 652 
 + -
 415 126 
 830 526 
 356 234 
 - +
 156 432 
 200 666 
-HS đọc đề
-HS làm bài.
a/ X x 4 = 32 b/ X : 8 = 4
 X = 32 : 4 X = 4 x 8
 X = 8 X = 32 
 -Cả lớp làm nháp.
-2 HS lên bảng thi đua 
a/5 x 9 + 27 = 45 + 27
 = 72
b/80 : 2 - 13 = 40 – 13
 = 27 
- HD tương tự các bài khác.
-Cho biết số lít dầu 2 thùng
-Thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu
-2HS lên bảng - lớp thực hiện làm bài vào vở.
Giải
Số lít dầu thùng thùng thứ 2 nhiêu hơn thùng thứ nhất:
160 – 125 = 135 (l)
Đáp số: 135l
-Đại diện mỗi nhóm 2 HS lên bảng thi đua nhau làm.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : T10-11
NGƯỜI MẸ
I/ Mục tiêu:
Bước đầu biết đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con mình. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.
Trả lời các câu hỏi SGK.
Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
 II/ Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa câu chuyện . Bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: 
-Tuần trước học bài gì?
-Bạn nhỏ trong bài đang làm gì?
-Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn ntn?
-Bà mơ thấy gì?
-GV nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB:
-GV treo tranh bài học lên bảng lớp câu chuyện.
-G.thiệu: Mẹ là người nuôi dưỡng, chăm sóc c.ta khôn lớn. Mẹ rất yêu con và sẵn sàng hi sinh vì con. Bài học hôm nay kể về 1 chuyện rất xúc động của An-đéc-xen. Đó là truyện “Người mẹ”– ghi tựa.
b/Luyện đọc:
-GV đọc mẫu lần 1. HDHS đọc.
-Luyện đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
-Luyện đọc đoạn 
-HS đọc câu văn dài- đoạn nối tiếp bài: ngắt nghỉ đúng chỗ ở dấu chấm, dấu phẩy và các câu văn dài. đọc thể hiện được từng đoạn của bài. 
-HD đọc theo nhóm
- Đọan 1: Giọng đọc hồi hộp, dồn dập thể hiện tâm trạng hoảng hốt của người mẹ khi bị mất con. Nhấn giọng các từ ngữ: hớt hả, thiếp đi, nhanh hơn gió, chẳng bao giờ trả lại, khẩn khoảng cầu cứu .
- Đoạn 2 và 3: Giọng đọc thết tha thể hiện lòng hi sinh của người mẹ trên đường đi tìm con. Nhấn giọng các từ ngữ: không biết băng tuyết, bám đầy, ủ ấm, đâm chồi nảy lộc, nở hoa
- Đoạn 4: Giọng chậm , rõ ràng từng câu. Giọng thần chết ngạc nhiên. Giọng người mẹ khi nói câu “Vì tôi là mẹ” điềm đạm khiêm tốn; Khi YC thần chết hãy trả con cho tôi! Dứt khoát.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo nhóm.
GV chú ý theo dõi nhận xét. Tuyên dương.
c/Tìm hiểu nội dung bài:
-GV đọc câu hỏi (SGK)
-YC HS đọc lại các đoạn để tìm hiểu bài.
Câu hỏi: 
1/ Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho mình?
2/ Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình?
3/ Thần Chết có thái độ như thế nào khi thấy bà mẹ?
4/ Bà mẹ trả lời thần chết như thế nào?
5/ Theo em, câu trả lời của bà mẹ “ Vì tôi là mẹ” có nghĩa là gì? 
* GV Chốt lại nội dung bài – ghi bảng.
d/Luyện đọc lại:
- GV đọc 1 đoạn của bài. Gọi HS đọc tiếp theo các đoạn còn lại.
-Chia lớp thành các nhóm nhỏ
- HS luyện đọc theo vai.
-GV nhận xét tuyên dương
KỂ CHUYỆN:
-GV HD học sinh nhìn vào tranh vẽ và theo trí nhớ để kể lại câu chuyện.
4/ Củng cố:
-GV hỏi lại nội dung: Người mẹ đã làm những gì để cứu con mình?
-Nhận xét chung tiết học.
5/Dặn dò: 
-Về nhà kể lai câu chuyện cho mọi người trong nhà nghe. 
-Xem trước bài: Ơng ngoại.
-3 HS đọc bài “Quạt cho bà ngủ” và trả lời câu hỏi SGK.
-HS quan sát tranh chuyện : Người mẹ (SGK)
 -HS nhắc lại
-HS lắng nghe và dò SGK.
-HS đọc bài từng câu nối tiếp 
-Luyện đọc đúng các từ phát âm sai.
 -4 HS đọc từng đoạn, chú ý ngắt giọng đúng ở dấu chấm, phẩy và lời nhân vật 
-Chú ý khi đọc đoạn:
-VD:Thần chết chạy nhanh hơn gió / và chẳng bao giờ trả lại những người / lão đã cướp đi đâu //.
-4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
-HS đọc đoạn theo sự HD của GV.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi em đọc 1 đoạn .
- Hai nhóm thi đọc với nhau.
-HS trả lời các câu hỏi: Nhiều HS trả lời nhưng chỉ cần nắm vững được ý của từng câu hỏi sau:
1/Người mẹ chấp nhận YC của bụi gai: ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông giá buốt. 
2/Bà mẹ đã làm theo YC của hồ nước: khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống, hóa thành 2 hòn ngọc.
3/Thần chết ngạc nhiên K0 hiểu tại sao người mẹ có thể tìm được nơi mình ở.
4/ Người mẹ trả lời vì bà là mẹ- Người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi thần chết trả con cho mình.
5/ Ngươì mẹ có thể làm tất cả vì con mình.
 -2-3HS nêu sau đó nhắc lại.
-HS theo dõi GV đọc.
-Các nhóm đọc lại bài, HS đọc bài theo cách phân vai: Biết thay đổi giọng đọc của từng nhân vật.
-2 nhóm thi đọc, cả lớp nhận xét
-Lần 1: Mỗi học sinh kể từng đoạn.
-Lần 2: Thi kể theo nhóm- chọn nhóm kể hay nhất- tuyên dương.
-Lần 3: Chọn 1 bạn kể lại toàn câu chuyện – nhận xét cách kể của bạn.
-Chú ý: Thể hiện được lời kể của từng nhân vật.
-Thi đóng vai theo nhóm mỗi nhóm 6 bạn.
-Lớp nhận xét- đánh giá.
-2 HS trả lời.
-Lắng nghe và ghi nhận.
THỨ BA, NGÀY 8 THÁNG 9 NĂM 2009
TOÁN – T17 
KIỂM TRA
I/ Mục tiêu: 
 Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS.
Kiểm tra kĩ năng thực hiện phép cộng phép trừ (có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số.
Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị. Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép tính.
 II/ Chuẩn bị:
	GV: Đề KT
	HS: Giấy bút.
 III/ Lên lớp: 
Ôn định .
KTBC: KT sự chuẩn bị của HS.
Bài kiểm tra:GV phát đề cho HS KT.
 Đề kiểm tra:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
327 + 416 ; 561 – 244 ; 462 + 354 ; 728 – 456
Bài 2: Mỗi hộp cốc có 4 cái. Hỏi 8 hộp cốc như thế cóbao nhiêu cái?
Bài 3 Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ. 
 	 N	
 q
	 M	P
III/ củng cố – dặn dò:
Giáo viên thu bài chấm.
TẬP VIẾT- T4 
ÔN CHỮ HOA C
I/ Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L,N (1 dòng).
Viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng) và câu ứng dụng Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.. 1 lần.
II/ chuẩn bị:
Giáo viên viết sẵn bài vào bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ổn định:
2/kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nhận xét bài tiết trước.
3/bài mới:
a/Giới thiệu bài:
Giáo viên nêu nội dung bài học.
Viết chữ : C,L, N Cửu Long
 Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra..
b/ hướng dẫn học sinh viết bảng con:
-Giáo viên giới thiệu bài viết ,chữ viết. (giảng câu ứng dụng)
-Giáo viên ,học sinh viết chữ hoa.
C: 1 nét: Nét cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn tơ ở đầu chữ phần cuối lượn vào trong.
-GV viết mẫu
-Đính chữ : 
 L: 1 nét: nét cong, lượn dọc, lượn ngang, tạo thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ
N : 3 nét: nét móc ngược trái từ dưới lên . lượn sang phải, nét thẳng xiên, nét móc xuôi phải lên rồi uốn cong xuống
S : 1 nét: nét cong dưới lượn từ dưới lên. Nét móc ngược trái, cuối nét móc lượn vào trong.
*HD viết tên riêng:
-Gt tên riêng: Cửu Long
(là tên con sông dài nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở N,Bộ )
-Các chữ có độ cao ntn?
-Khoảng cách giữa các con chữ ntn?
-GV viết mẫu
*HD viết câu ca dao:
-Gt câu ca dao
 Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra..
Câu ca nói về công cha, mẹ rất lớn
-Có những chữ nào viết hoa?
-Các chữ có độ cao ntn?
Khoảng cách giữa các chữ ntn?
-GV viết mẫu.
c/ Hướng dẫn viết bài vào vở:
-Giáo viên Yêu cầu HS viết.
-Giáo viên chú ý nhắc nhỡ cách ngồi viết,cách để vở,cách cầm bút
d/ Chấm chữa bài:
Giáo viên chấm 5-7 bài. nhận xét rút kinh nghiệm.
4/củng cố ,dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học.
-Nhắc nhở những học sinh chưa viết xong vềø nhà viết tiếp
-HS lắng nghe.
-Học sinh viết chữ hoa vào bảng con: C,L,N
-HS vie ... 12 x 3 = 36
-1HS lên bảng, lớp làm nháp
+HS nắm được cách đặt tính nhân tương tự cách đặt tính +,- , phải đặt thẳng cột, hàng Đ.vị theo hàng đơn vị, hàng chục theo hàng chục. Lấy số dưới nhân với số trên. Ơû đây chỉ cần S.dụng 1 bảng nhân. Không nên lấy số trên nhân với số dưới vì như thế sẽ sử dụng tới 2 bảng nhân. HS cần nắm vững cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
-Học sinh nêu yêu cầu bài
-HS làm bảng con, 2 học sinh lên bảng:
 24 22 11 33 20
x x x x x
 2 4 5 3 4
 48 88 55 99 80 
-Qua phép tính 20 x 4, học sinh nhớ lại số nào nhân với 0 thì bằng 0
+Học sinh nêu yêu cầu bài, phải đặt chính xác các phép tính cho thẳng cột rồi tính
+ 2 HS lên bảng thi đua, cả lớp thực hiện vào vở nháp. Sau đó 1 HS nêu bài làm của mình.
a/32 11 b/42 13
 x x x x
 3 6 2 3 
 64 66 84 39
-Lớp nhận xét, sửa sai
-HS đọc BT. Nêu đề bài và yêu cầu của bài. HS suy nghĩ và áp dụng bài học để tìm lời giải đúng và phép tính chính xác.
-4 hộp bút
-Có 12 bút chì màu
-Số bút chì màu trong 4 hộp
*Lưu ý: 12 x 4 chứ không phải 4 x 12
-1 học sinh lên bảng giải, cả lớp thực hiện vở
Giải
Số bút màu có tất cả là:
12 x 4 = 48 (bút màu)
 Đáp số: 48 bút màu
-Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS lên bảng thi đua nhau điền số. Nhóm nào nhanh và chính xác là nhóm đó thắng
- Lớp nhận xét, tuyên dương
TỰ NHIÊN XÃ HỘI –T8
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I/. Mục tiêu: 
Nêu được các việc nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn .
Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.
GDMT :Tránh những việc làm gây ô nhiễm bầu không khí ảnh hưởng tới cơ quan tuần hoàn.
 -Biết một số việc làm có lợi , có hại cho sức khoẻ.( HĐ2)
 II/. Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ trong SGK trang 18, 19
III/. Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ Hoạt động TH
-Bộ phận nào làm nhiệm vụ co bóp, đẩy máu đi khắp cơ thể?
-Cơ thể sẽ chết nếu cơ quan nào ngưng làm việc?
-Tim có vai trò ntn với cơ thể?
-GV nhận xét, đánh giá
3/. Bài mới
Giới thiệu bài:Để hiểu hơn cơ quan TH, hôm nay các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn về hoạt động của tim nhé.
Ghi tựa bài
Giảng bài:
Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động
*MT: So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể nghỉ ngơi
- Giáo viên hướng dẫn chơi trò chơi: “con thỏ”, “mèo đuổi chuột”
- Giáo viên nêu cách chơi.
- Giáo viên hô to, học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm nhịp đập của tim.
Giáo viên kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc làm việc quá sức tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ.
Hoạt động 2:Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch
*MT: Nêu được các việc làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan TH
-Thảo luận nhóm
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm thảo luận
+Các bạn trong tranh đang làm gì?
Các bạn làm như thế là nên hay không nên để bảo vệ tim mạch? Vì sao?
Nhận xét, bổ sung.
-Hoạt động lớp.
-Em đã làm gì để bảo vệ tim mạch?
ðKL: Sống vui, tránh xúc động hay tức giận: 
-Không mặc quần áo, giày dép quá chật
-Aên uống đủ chất, không sử dụng chất kích thích
4/. Củng cố 
5/. Dặn dò
Về nhà xem lại bài và không vui chơi quá sức để bảo vệ tim mạch.
-HS TLCH
-Tim
-Cơ thể sẽ chết nếu tim ngừng đập
-Có vai trò quan trọng
-HS nhắc
-Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên (Hứng thú với trò chơi)
- Học sinh phải so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức so với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giản.
- Nhận xét sự thay đổi của nhịp tim khi thay đổi trò chơi (nhiều học sinh so sánh, nhận xét )
- Học sinh làm việc theo nhóm đôi với nội dung hình 1 SGK
- Các nhóm thảo luận với hình 2,3,4,5 SGK. Nhóm 1,2 làm bài tập 2. Nhóm 3,4 làm bài tập 3. Sau đó đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
-H.2 : chơi ném bóng, rất tốt cho tim mạch.
H. 3: Chăm sóc cây, rất tốt
H.4:vác cây gỗ nặng, sẽ chóng mặt, ảnh hưởng xấu đến tim
H5: Aên uômg đủ chất sẽ có lợi cho sức khỏe
H.6: thuốc lá 1: chai rượu là những chất kích thích có hại cho tim.
-1 số học sinh đọc phần bài học SGK
-Aên uống đủ chất.
-Không hút thuốc lá
-Tập TD hàng ngày
TẬP LÀM VĂN – T4
KỂ LẠI CÂU CHUYỆN : “ DẠI GÌ MÀ ĐỔI”
ĐIỀN THÊM NỘI DUNG VÀO MẪU ĐƠN
I/. Mục tiêu:
Nghe - kể lại được câu chuyện “ Dại gì mà đổi”. 
Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo (BT2).
II/. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện: “Dại gì mà đổi”
Bảng phụ viết sẵn câu hỏi SGK
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Ổn định
2/Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS lên kể về gđ mình với người bạn mới quen
-Trả bài viết : Đơn xin nghỉ học
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới
Giới thiệu bài: hôm nay chúng ta học bài : nghe - kể: “ dại gì mà đổi”điền vào giấy tờ in sẵn- Ghi tựa
a/Nghe và Kể lại truyện : Dại gì mà đổi 
-Giáo viên kể chuyện 2 lần : Dại gì mà đổi
Có 1 cậu bé 4 tuổi rất nghịch ngợm. Một hôm, mẹ cậu doạ sẽ đổi cậu lấy một đứa trẻ ngoan về nuôi. Cậu bé nói:
 + Mẹ chẳng đổi được đâu!
Mẹ ngạc nhiên hỏi:
 + Vì sao thế?
Cậu bé trả lời:
 + Vì chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm đâu, mẹ ạ.
 + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
 + Câu bé trả lời mẹ như thế nào ?
 + Vì sao cậu bé nghĩ vậy?
-1 HS khá kể lại
-Kể theo nhóm
-Tổ chức thi kể chuyện
-GV nhận xét phần kể của HS
- Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?
b/ Bài tập 2: Điền nội dung vào điện báo
-Giáo viên treo mẫu đơn lên bảng và hướng dẫn cụ thể khi điền vào mẫu đơn.
+Vì sao em cần gửi điện bao gđ?
+ Yêu cầu của bài là gì?
+ Họ tên, địa chỉ người nhậnở đây là ai?
+Khi viết địa chỉ người nhận chúng ta cần lưu ý điều gì?
-ND cần viết ngắn gọn rõ ràng, đủ 
Nội dung
+ Họ tên, địa chỉ người gửi (Cần chuyển thì ghi, không thì thôi)
+ Họ tên, địa chỉ người gửi (dòng dưới)
VD: Họ tên, địa chỉ người nhận: Nguyễn Văn Thanh, ấp An Bình 4, xã An Phú, huyện Bình Long , tỉnh Bình Phước.
+ Nội dung: Con đã về tới nhà, mọi chuyện tốt lành. Mong ông bà đừng lo.
+ Họ tên, địa chỉ người gửi: Cháu Nguyễn Ngọc Hân, 60 Lê Thánh Tôn, Q1, TP Hồ Chí Minh
+ Giáo viên chú ý theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ những học sinh yếu.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Về nhà kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi” cho mọi người trong gia đình nghe. 
-Ghi nhớ nội dung điện báo khi cần thực hiện 
-Chuẩn bị tiết sau
-2 học sinh kể cả lớp theo dõi nhận xét
-HS nhắc lại
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài và câu hỏi SGK. Quan sát tranh minh hoạ SGK
Học sinh chú ý nghe kể
-Học sinh kể theo từng bước qua câu hỏi gợi ý:
+Vì cậu bé rất nghịch ngợm.
+Cậu nói: Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu
+Vì cậu nghĩ rằng: chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan để lấy một đứa con nghịch ngợm.
 -Cả lớp theo dõi nhận xét
-Chia 4 nhóm
-4 HS thi kể
-1 cậu bé 4 tuổi đã biết được là chẳng ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm.
+ Lớp bình chọn 1 bạn kể hay nhất – tuyên dương
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
+ Chú ý theo dõi giáo viên hướng dẫn cách điền vào mẫu đơn.
+Vì em đi chơi xa, khi đến nơi em gửi điện báo để gđ biết tin và không lo lắng
+Tên, địa chỉ người gửi, người nhận, ND bức điện
+Là gđ em
+Phải viết rõ tên, địa chỉ chính xác
-1 số em nói địa chỉ người nhận
-HS điền ND vào mẫu đơn ở BT 2/ VBT. Sau đó 1 số HS đọc bài làm của mình trước lớp.
-Lớp nhận xét bổ sung.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/ Mục Tiêu :
1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề : văn hoá văn nghệ
2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt.
II/ Chuẩn Bị :
1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể.
2.Học sinh : Các báo cáo
III/ Các Hoạt Động Dạy Học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác.
GV tập cho hs báo cáo tình hình lớp về chuyên cần
 -Xếp hàng ra vào lớp 
 -Giữ trật tự trong giờ học 
 -Bạn nào tích cực trong giờ học , hăng hái phát biểu 
 -Đi học soạn sách vở đủ không 
-GV nhắc nhở hs đọc bài yếu cố gắng về chăm đọc bài nhiều :
-Nhận xét. Khen thưởng tổ đạt.
Hoạt động 2 : Văn hoá văn nghệ.
 Sinh hoạt văn nghệ.
 Hai em vừa hát vừa làm động tác 
Gv tuyên dương 
Thảo luận : Phương hướng tuần 5
Duy trì nề nếp lớp
Học và làm bài đầy đủ.
Tham gia các phong trào của trường , đội
Nhận xét tiết sinh hoạt.
Dặn dò:Thực hiện tốt kế hoạch tuần 5
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Nề nếp : trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ.Học và làm bài tốt, Không chạy nhảy qua mương, không ăn quà trước cổng trường, giữ vệ sinh lớp.
-Lớp trưởng tổng kết.
-Lớp trưởng thực hiện bình bầu. Chọn tổ xuất sắc, CN.
-Thảo luậän nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp.
Lớp hát 
Hs chú ý nghe và thực hiện 
Ngày tháng năm 2009
CMKD
Điền Ngọc Thuỷ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 04.doc