Tập đọc kể chuyện ( 43)
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải.
- Hiểu nội dung câu chuyện.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Sắp xếp các tranh theo đúng trình tự .
TUẦN 15 Soạn: 5 / 12 / 2010 Giảng: Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010 Tập đọc kể chuyện ( 43) HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm). - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. - Hiểu nội dung câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Sắp xếp các tranh theo đúng trình tự . - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. 3. Thái độ: - Có thái độ tự nhiên trong khi đọc bài và kể truyện. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc trên. - HS : Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Ổn định tổ chức: - Nhận xét. - Hát 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Nhớ Việt Bắc và trả lời câu hỏi 2 trong bài ? - 1 em đọc bài. - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. A. Tập đọc a. Hoạt động 1: Luyện đọc * GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS chú ý nghe. - GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe. * GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp * Treo bảng phụ: - GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp. - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn văn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 5 - GV gọi HS thi đọc + 5 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 5 đoạn. + 1HS đọc cả bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. - Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì? - Ông rất buồn vì con trai lười biếng - Câu hỏi 1: Giảng: chăm chỉ - Nhận xét, chốt lại câu trả lời. - Đôi bạn thảo luận và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. - Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? - HS nêu - Câu hỏi 2: Giảng: vất vả - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, trả lời câu hỏi. - Câu hỏi 3: Giảng: thọc tay và lửa - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. - Đôi bạn thảo luận và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. - Vì sao người con phản ứng như vậy? - Vì anh vất suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền. - Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con phản ứng như vậy? - Ông cười chảy ra nước mắt vì vui mừng... - Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của chuyện này? * Gọi 1 em nêu nội dung bài. - HS nêu - HS nêu. c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc lại đoạn 4,5 - HS nghe - 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn - 1HS đọc cả truyện. - GV nhận xét ghi điểm B. Kể chuyện a. Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện. Bài 1: - 1HS đọc yêu cầu bài tập 1 - GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số - HS quan sát tranh và nói về nội dung từng tranh. - HS sắp xếp và viết ra nháp - HS nêu kết quả - GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng Thứ tự tranh : 3-> 5-> 4-> 1-> 2. Bài 2: - GV nêu yêu cầu - HS dựa vào tranh đã được sắp xếp kể lại từng đoạn của câu truyện. - GV gọi HS thi kể - 5HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn - 2HS kể lại toàn chuyện - HS nhận xét bình chọn bạn kể chuyện hay. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố: - Em thích nhân vật nào trong truyện này vì sao ? - HS nêu. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ học sau. - Lắng nghe. ______________________________________ Toán (71) CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. 2. Kỹ năng: - Đặt tính và thực hiện tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). 3. Thái độ: - Có lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 3. - HS : - Bảng con, phấn làm bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 69: 3 = ? - 1 em lên bảng, cả lớp làm nháp. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu bài ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.. * Phép chia 648: 3 - GV viết lên bảng phép chia 648: 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc - 1HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào nháp. - 1HS thực hiện phép chia. - GV gọi 1HS thực hiệp phép chia. - GV cho nhiều HS nhắc lại cách chia như trong SGK - Vậy 648: 3 bằng bao nhiêu? 648 : 3 = 216 - Phép chia này là phép chia như thế nào? - Là phép chia hết * Phép chia 263: 5 - GV gọi HS nêu cách chia - 1HS thực hiện - GV gọi vài HS nhắc lại cách chia 236 : 5 = 47 (dư1 d) - Vậy phép chia này là phép chia như thế - Là phép chia có dư nào ? b. Hoạt động 2 : Thực hành. Bài 1: Tính: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu BT * HSKG: hoàn thành thêm cột 2. - HS thực hiện vào bảng con Bài 2: Giải toán - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS phân tích bài toán - HS nêu cách làm - Yêu cầu HS giải vào vở - HS giải vào vở 1 HS lên bảng làm Bài giải - GV theo dõi HS làm bài Có tất cả số hàng là: - GV gọi HS nhận xét 234 : 9 = 26 hàng - GV nhận xét ghi điểm Đáp số: 26 hàng * Gắn bảng phụ: Bài 3: Viết (theo mẫu) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm SGK - nêu miệng kết quả VD: 888 : 8 = 111 kg - GV nhận xét sửa sai. 888 : 6 = 148 kg 3. Củng cố: - Nêu lại cách chia số có ba chữ số ? - 1 em trả lời. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. ______________________________________ Đạo đức ( 15) QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (T 2) 1. Kiến thức: - Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng, trong cuộc sống hàng ngày. 2. Kỹ năng: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng của mình. 3. Thái độ: - Biết quan tâm giúp đỡ làng xóm, láng giềng. II. Đồ dùng dạy học: - GV : - Vở bài tập đạo đức 3. - HS : - Vở bài tập đạo đức 3. Sưu tầm các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữtheo chủ đề bài học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng ? - 1 em trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1: Giới thiệu các tài liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học. - GV yêu cầu HS trưng bày. - HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ, mà các em đã sưu tầm được. - GV gọi trình bày. - Từng cá nhân trình bày trước lớp. - HS bổ sung cho bạn. -> GV tổng kết, khen thưởng HS đã sưu tầm được nhiều tài liệu và trình bày tốt. * Hoạt động 2: Đánh giá hành vi - GV yêu cầu: Em hãy nhận xét những hành vi việc làm sau đây: a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. - HS nghe. - HS thảo luận theo nhóm. b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. c. Ném gà của nhà hàng xóm - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS cả lớp trao đổi, nhận xét. -> GV kết luận những việc làm a, d, e là tốt, những việc b, c, đ là những việc không nên làm. - HS chú ý nghe. - GV gọi HS liên hệ. - HS liên hệ theo các việc làm trên. * Hoạt động 3: Xử lí tình huống. - GV chia HS theo các nhóm, phát phiếu giao việc cho các nhóm và yêu cầu thảo luận. - HS nhận tình huống. - HS thảo luận theo nhóm, xử lí tình huống. - HS thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống. * Kết luận. + Trường hợp 1: Em lên gọi người nhà giúp Bác Hai. + Trường hợp 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam + Trường hợp 3: Em lên nhắc các bạn giữ yên lặng. + Trường hợp 4: Em nên cầm giúp thư. 3. Củng cố: - Nêu những việc làm giúp đỡ hàng xóm,láng giềng ? - 1 HS nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Soạn: 5 / 12 / 2010 Giảng chiều: Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010 Luyện Toán (21) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Ôn tập các phép tính nhân, chia đã học. Tìm thành phần chưa biết của phép tính. Tính giá trị của biểu thức. Luyện giải toán có lời văn. - HSKG: Thực hiện các phép tính nhân, chia và giải toán nâng cao. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng nhóm làm bài tập 2. - HS : Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổ định tổ chức: - Nhận xét. - Hát. 2. Hướng dẫn luyện tập: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập Bài 1: Tính giá trị của biểu thức : 462 – 41 + 7 = 15 x 3 x 2 = 387 – 7 - 80 = 81 : 9 x 7 = HSKG : 10303 x 4 + 27854 = 26742 + 14031 x 5 = - HS nêu yêu cầu bài tập - Thảo luận và làm bài bảng con. - Nhận xét, sửa sai. Bài 2 : Tìm x : x + 1909 = 2050 x - 586 = 3705 HSKG : 8462 - x = 610 + 152 - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS thực hiện bảng nhóm. - Quan sát, giúp đỡ HS yếu. - HS làm vào bảng nhóm. - GV nhận xét – kết luận. Bài 3: Bài toán : Mỗi gói kẹo cân nặng 80g, mỗi hộp bánh cân nặng 455g. Hỏi hai gói kẹo và 1 hộp bánh cân nặng bao nhiêu gam ? HSKG : giải bằng hai cách. - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn mẫu. - HS quan sát – làm vào vở. - HS Làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm bài. - GV nhận xét- kết luận bài làm đúng. 3. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành BT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Luyện viết (11) HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài " Hũ bạc của người cha "; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - HSKG: Luyện viết chữ nghiêng hoặc chữ sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bản ... ...chăn nuôi trâu, bò, dê... * Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng...được gọi là hoạt động nông nghiệp - Các nhóm khác bổ sung. b Hoạt động 2: Thảo luận từng cặp. - Bước 1 - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp nơi các em đang sống - Bước 2: + GV gọi HS trình bày - 1 số cặp HS trình bày, các cặp khác bổ sung. - GV nhận xét chung 3. Củng cố: - Hoạt động nông nghiệp có ích lợi gì ? - 1 HS nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS học bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Soạn: 5 / 12 / 2010 Giảng : Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 Tập làm văn ( 15) NGHE - KỂ ; GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe và kể lại được câu truyện vui Giấu cày ( BT 1). - Viết được đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ của mình( BT 2). 2. Kỹ năng: - Kể lại được câu truyện vui Giấu cày. - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình. 3. Thái độ: - Có lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Bảng lớp viết gợi ý (SGK) ; Bảng phụ viết BT2. - HS : - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại truyện vui Tôi cũng bác ? - 1 em kể. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát tranh minh hoạ và 3 câu hỏi. - GV kể mẫu lần 1: - HS nghe + Bác nông dân đang làm gì ? - Bác đang cày ruộng + Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào ? - Bác hét to: Để tôi giấu cái cày vào bụi đã. + Vì sao bác lại bị vợ trách ? - Vì giấu cày mà la to như thế + Khi thấy mất cày bác làm gì ? - Bác nói thầm vào tai vợ: Nó lấy mất cày rồi. - GV kể tiếp lần 2: - HS nghe - 1 HS giỏi kể lại - Từng cặp HS kể lại cho nhau nghe. - GV gọi HS thi kể - 1vài HS nhìn gợi ý trên bảng kể. - HS nhận xét. - GV nhậ xét, ghi điểm. + Chuyện này có gì đáng cười? - HS nêu * Gắn bảng phụ : - Gọi HS nêu yêu cầu Bài 2: - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi làm mẫu - HS làm mẫu. VD: Tổ em có 8 bạn đó kà các bạn: . tám người trong tổ em đều là dân tộc kinh. Mỗi bạn trong tổ đều có những điểm đáng quý. Ví dụ bạn Thảo học rất giỏi.; . - GV yêu cầu HS viết bài. - Cả lớp viết bài. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - GV gọi HS đọc bài. - 5 - 6 HS đọc bài - HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố: - Gọi học sinh nêu nội dung bài. - 1 HS nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. ______________________________________ Toán (75) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. 2. Kỹ năng: - Làm thành thạo tính nhân, chia; biết cách viết gọn và giải toán có hai phép tính. 3. Thái độ: - Có lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng nhóm làm bài 4. - HS : Bảng con làm bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 824 : 4 = ? - 1 em lên bảng, cả lớp làm vào nháp. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu bài ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính : - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập GV yêu cầu làm bài vào bảng con - HS làm bảng con - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng . * HSKG: hoàn thành thêm ý b. Bài 2: Đặt tính rồi tính ( theo mẫu): b. Hoạt động 2: Rèn kỹ năng chia bằng cách viết gọn. - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm bài theo yêu cầu. - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. * HSKG: hoàn thành thêm ý d. Bài 3 : Giải toán - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phép tính đề - HS làm bài vào vở Bài giải Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 (m) Đáp số: 860 m - GV gọi HS đọc bài và nhận xét - Vài HS đọc bài làm - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm Bài 4 : Giải toán - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phép tính đề - HS làm bài vào vở nháp. - GV gọi HS đọc bài và nhận xét - Vài HS đọc bài làm - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm 3. Củng cố: - Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài. - 1 em trả lời. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Chính tả - nghe viết (30) NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kỹ năng: - Viết đúng chính tả, đúng chữ viết thường, viết hoa, viết kịp tốc độ. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ưi / ươi (điền 4 trong 6 tiếng). - Làm đúng bài tập (3) a / b. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết BT3. - HS: Bảng con, phấn, VBT. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc: Mũi dao, con muỗi, - Làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài, sửa lỗi. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn bài mới. * Hướng dẫn HS nghe viết chính tả. - GV đọc đoạn kết - HS chú ý nghe - 2HS đọc lại. - GV hướng dẫn nhận xét: + Đoạn văn gồm mấy câu? - 3 câu. + Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả? - HS nêu - GV đọc: Gian, thần làng, chiêng trống... - HS luyện viết vào bảng con. - GV sửa sai cho HS * GV đọc cho học sinh viết bài. - HS nghe - viết vào vở - GV quan sát, uấn nắn cho HS * Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài - HS nghe - viết lối sai ra lể và đổi vở soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm điểm. c. HD làm bài tập * Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV dán 3 - 4 băng giấy lên bảng - 3 - 4 nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng điền đủ 6 từ. - HS đọc kết quả - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. Bài 3 (a/b) * Gắn bảng phụ : - Gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN - Các nhóm thi tiếp sức - HS đọc lại bài làm - nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. VD: Xâu: xâu kim, xâu cá. Sâu: sâu bọ, sâu xa. Xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, xẻ tà. Sẻ: chim sẻ, san sẻ, chia sẻ. 3. Củng cố: - Nêu cách trình bày bài viết chính tả ? - 1 HS nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT, tự luyện viết thêm ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. Thủ công(15) CẮT, DÁN CHỮ V ( TIẾT 1) 1. Kiến thức: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - Với HSKT: - Kẻ cắt, dán được chữ V. 2. Kỹ năng: - Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - Với HSKT: - Kẻ cắt, dán được chữ V . Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. 3. Thái độ: - Có sáng tạo trong cắt, dán chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Mẫu chữ V ; Tranh quy trình ... - HS : - Giấy TC, thước kẻ, bút chì . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Đôi bạn kiểm tra lẫn nhau. - Nhận xét sự chuẩn bị bài của HS. - Nhận xét bạn. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ V + Nét chữ rộng mấy ô? + Có gì giống nhau ? - HS quan sát - 1ô - Chữ V có nửa trái và phải giống nhau b. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. - Bước 1: Kẻ chữ V + Lật mặt trái của tờ giấy TC cắt 1 hình CN dài 5 ô, rộng 3 ô - HS quan sát + Chấm các điểm đánh dấu hình V theo các điểm đã đánh giấu. - HS quan sát - Bước 2: Cắt chữ V - Gấp đôi HCN đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa, cắt theo đường kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ V. - HS quan sát - Bước 3: Dán chữ V - GV hướng dẫn HS thực hiện dán chữ như, H, U. c. Hoạt động 3: Thực hành. - GV gọi HS nhắc lại các bước - GV gọi HS nhắc lại các bước - 1 HS nhắc lại + B1: Kẻ chữ V + B2: Cắt chữ V + B3: Dán chữ V - GV tổ chức cho HS thực hành - HS thực hành + GV quan sát, uấn nắn, HD thêm cho HS * Trưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, nhận xét sản phẩm thực hành - HS trưng bày sản phẩm - HS nhận xét - Gv đánh giá sản phẩm thực hành của HS 3. Củng cố: - Nêu các bước cắt, dán chữ H, U ? - 1 HS nêu. - GV nhận xét sự chuẩn bị bài của học sinh và thái độ học tập và kỹ năng thực hành. - Chú ý lắng nghe. 4. Dặn dò: - Dặn dò giờ học sau mang giấy TC, thước kẻ, bút chì. - Thực hiện yêu cầu. ______________________________________ Sinh hoạt (15) SƠ KẾT TUẦN I. Mục tiêu: - Học sinh nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 15. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Nội dung sinh hoạt: 1. Đạo đức: - Đa số các em ngoan, lễ phép với thầy cô giáo. Hoà nhã với bạn bè. 2. Học tập: a. Ưu điểm: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần, đi học đúng giờ. - Có ý thức tự quản khá tốt. - Một số em đã có nhiều tiến bộ trong học tập. - Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: * Tuyên dương: . b. Nhược điểm: - 1 số em còn viết và đọc yếu như: . - Hay nghịch ngợm và nói chuyện trong giờ như: . 3. Các hoạt động khác: - Vệ sinh thân thể + vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Hát khá đều và khá sôi nổi. - Thể dục xếp hàng còn chậm, một số em chưa nghiêm túc. 4. Phương hướng tuần tới: - Phát huy những ưu điểm đã đạt được trong tuần, khắc phục tồn tại. - Tiếp tục rèn chữ cho một số học sinh viết sấu. - Rèn chữ viết cho đội tuyển học sinh chữ viết đẹp. - Thường xuyên kiểm tra những học sinh lười học.
Tài liệu đính kèm: