Tập đọc - kể chuyện (80)
ÔN TẬP TIẾT 1
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đọc thành tiếng các bài tập đọc từ tuần 19 đến 26
2. Kĩ năng:
- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời đ¬ược 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc t¬ương đối l¬ưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng / phút.)
- Kể lại đ¬ược từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ; biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động.
- Học sinh khá giỏi: Đọc tư¬ơng đối lư¬u loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng
/ phút); kể đ¬ược toàn bộ câu chuyện.
TUẦN 27 Soạn: 12 / 3 /2011 Giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011 Tập đọc - kể chuyện (80) ÔN TẬP TIẾT 1 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra đọc thành tiếng các bài tập đọc từ tuần 19 đến 26 2. Kĩ năng: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng / phút.) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ; biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. - Học sinh khá giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng / phút); kể được toàn bộ câu chuyện. 3. Thái độ: - HS có ý thức ôn luyện môn tập đọc - kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. - HS : Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng: Bài 1 : Kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp): - GV yêu cầu - Từng HS lên bảng chọn bốc thăm bài tập đọc. - HS đọc bài. - HS đặt một câu hỏi về bài vừa đọc. -> HS trả lời. - GVnhận xét. Bài 2 : Câu chuyện kể trong bức - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu của bài. - GV lưu ý HS: Quan sát kĩ tranh minh hoạ, đọc kỹ phần chữ trong tranh để hiểu ND chuyện, biết sử dụng nhân hoá để là các con vật có hành động. GV nhận xét, ghi điểm. - HS nghe. - HS trao đổi theo cặp. - HS nối tiếp nhau đọc từng tranh. - 1 -> 2 HS kể toàn chuyện. VD: Tranh 1 Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng lên nhìn thấy 1 quả táo. Nó định nhảy lên hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. ở một cây thông bên cạnh, 1 anh Quạ đang đậu trên cành . - Nhận xét. - Nhận xét- kết luận. 3. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài ? - 1 HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ học sau. - Lắng nghe. Tập đọc - kể chuyện (81) ÔN TẬP TIẾT 2 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra đọc thành tiếng các bài tập đọc từ tuần 19 đến 26. - Nắm được ý của đoạn đọc, hiểu được nội dung bài. - Nhận biết các hình ảnh nhân hóa trong bài. 2. Kĩ năng: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được một câu hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng / phút.) - Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2 a / b). 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác trong khi ôn bài. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Phiếu ghi tên các bài TĐ từ tuần 1 đến tuần 17. - HS : Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng: Bài 1 : Kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp): - GV yêu cầu - Từng HS lên bảng chọn bốc thăm bài tập đọc. - HS đọc bài. - HS đặt một câu hỏi về bài vừa đọc. -> HS trả lời. - GVnhận xét. Bài 2 : Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi. - Bảng lớp chép bài thơ " Em thương" và kẻ cột bài 2a, 2b. - 2HS đọc bài - HS đọc thành tiếng các câu hỏi a,b,c - GV yêu cầu HS: - HS trao đổi theo cặp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. * Sự vật được nhân hoá: + Làn gió + Sợi nắng * Từ chỉ đặc điểm của con người + Mồ côi + Gầy * Từ chỉ hoạt động của con người + Tìm, ngồi + Run run, ngũ b. nối - Làn gió - Giống một bạn nhỏ mồ côi. - Sợi nắng - Giống một người gầy yếu. c. Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn; những người ốm yếu, không nơi nương tựa. - Nhận xét. - Nhận xét- kết luận. 3. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài ? - 1 HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ học sau. - Lắng nghe. Toán 131) CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa). 2. Kỹ năng: - Nhận biết các hàng trong mỗi số. Vận dụng làm bài tập. 3. Thái độ: - HS có hứng thú trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Bảng lớp kẻ sẵn ô cấu tạo số. - Các mảnh bìa có ghi số: 10 000, 1000, 100, 10, 0, 1, 2, ..., 9. - HS : - Bảng con, phấn làm bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : + Số 2316 là số có mấy chữ số? + Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - 2 em đọc bài, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu bài ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Giới thiệu và cách viết số có 5 chữ số. * Giới thiệu số 42316 * GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 10000 là 1 chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn? - Có bốn chục nghìn - Có bao nhiêu nghìn? - Có 2 nghìn - Có bao nhiêu nghìn? - Có 2 nghìn - Có bao nhiêu trăm? - Có 3 trăm - Có bao nhiêu chục, bao nhiêu ĐV? - Có 1 chục, 6 đơn vị - GV gọi HS lên bảng viết số chục nghìn, số nghìn, số trăm, chục, đơn vị vào bảng số - 1HS lên bảng viết * Giới thiệu cách viết số 42316 - GV: Dựa vào cách viết số có 4 chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 chục nghìn, 2nghìn, 3 trăm, 1chục, 6 đơn vị? - 2HS lên bảng viết + lớp viết bảng con 43216 - HS nhận xét + Số 42316 là số có mấy chữ số? - Số 42316 là số có 5 chữ số + Khi viết số này chúng bắt đầu viết từ đâu? - Viết từ trái sang phải: Từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. - Nhiều HS nhắc lại * Giới thiệu cách đọc số 42316 + Bạn nào có thể đọc được số 42316 - 1 - 2 HS đọc: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu. + Cách đọc số 42316 và số 2316 có gì giống và khác nhau. - Giống nhau: Đều học từ hàng trăm đến hết. - Khác nhau ở cách đọc phần nghìn. - GV viết bảng 2357 và 3257 8795 và 38795 3876 và 63876 b. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Viết (Theo mẫu ): - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nêu cách làm, làm vào SGK - HS làm bài + 24312 - GV gọi HS đọc bài + Đọc: Hai mươi tư nghìn ba trăm mười hai. - HS nhận xét - GV nhận xét. Kẻ sẵn tên bảng. Bài 2: Viết (Theo mẫu ): - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào SGK - HS làm bài: + Viết Đọc 35187 Ba mươi năm nghìn một trăm tám mươi bảy - GV nhận xét Bài 3: Đọc các số: 23 116; 12 427; 3 116; 82 427. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS đọc theo cặp - GV gọi HS đọc trước lớp - 4 - 5 HS đọc trước lớp + Hai mươi ba nghìn một trăm mười sáu. - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 4: Số ? - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm SGK. - GV gọi HS nêu kết quả - 3HS nêu kết quả + 80000, 90000 + 25000, 26000,27000 - GV nhận xét. + 23300, 23400,23500 3. Củng cố: - Gọi học sinh nêu quy tắc. - 1 HS nêu nội dung bài. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Đạo đức ( 27) TÔN TRỌNG THƯ TỪ VÀ TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (tiết 2) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác 2. Kỹ năng: - Nêu được vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Biết: không được sâm phạm thư từ, tài sản của người khác - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người. - Biết trẻ em có quyền quyền được tôn trọng bí mật riêng tư. - Nhắc mọi người cùng thực hiện. 3. Thái độ: - Có ý thực hiện hành vi đúng. II. Đồ dùng dạy học: - GV : - Cặp sách, truyện tranh, phong bì thư...để đóng vai. - HS : - Vở bài tập đạo đức 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ? - 1 em trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1: Nhận xét hành vi. - GV phát phiếu giao việc: 1. Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để xem bố mua quà gì cho mình? 2. Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi. Bình đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi xem. 3. Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư cho bố. Một lần, mấy bạn lấy thư xem Hải viết gì? 4. Sang nhà bạn thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ mắt, Phú bảo với bạn: Cậu cho tớ xem những đồ chơi này được không? +GV kết luận: Tình huống a, c là sai. Tình huống b, d là đúng. b. Hoạt động 2: Đóng vai: + Mục tiêu: HS có kĩ năng thực hiện 1số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của ngời khác. + Cách tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ đóng vai. TH1: Bạn em có quyển truyện mới để trong cặp. Giờ ra chơi, em muốn mợn xem nhưng chẳng thấy bạn đâu... TH2: Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm rơi mũ. Thấy vậy mấy bạn lấy mũ làm quả bóng đá. Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì? + GV kết luận: TH1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mợn chứ không tự ý lấy đọc. TH2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của ngời khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh. - Khen nhóm đã thực hiện tốt và khuyến khích HS thực hiện tốt việc tôn trọng thư từ của người khác. +Kết luận chung: Thư từ, tài sản của - Các nhóm thảo luận, nhận xét hành vi nào đúng, hành vi nào sai. - Đại diện các nhỏm trình bày. HS nhóm khác bổ sung. - HS thảo luận, mỗi nhóm đóng 1 hoặc 2 tình huống. - Các nhóm trình bày trước lớp. người khác thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người khác là việc không nên làm. 3. Củng cố: + Em đã làm những việc gì đối với những người thương binh, liệt sĩ ? - 1 em nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Soạn: 12 / 3 /2011 Giảng chiều : Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2 ... ài - 3 - 4 HS đọc - Nhận xét -> GV nhận xét 3. Củng cố: - Nhắc lại nội dung ôn tập. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Tập viết (27) ÔN TẬP TIẾT 6 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc. Ôn luyện viết đúng các âm, vần rễ lẫn trong đoạn văn. 2. Kĩ năng: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng / phút.) - Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT2). 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác trong khi ôn bài. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Phiếu ghi tên các bài TĐ từ tuần 19 đến tuần 26. - HS : Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Hai bàn tay em ? . Trả lời câu hỏi- phần nội dung bài. - 1 em đọc bài. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng: - KT học thuộc lòng (1/3 số HS) Bài 1 : Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng. - GV nêu yêu cầu - Từng HS nên bốc thăm, xem lại trong SGK. - GV gọi HS đọc bài - HS đọc thuộc lòng theo phiếu chỉ định -> GV cho điểm Bài 2. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm đoạn văn. - GV yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng - 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức - HS nhận xét -> GV nhận xét - chốt bài giải đúng Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây ngất ngưởng trụi lá trước sân đình, tôi tính thầm "A, còn ba hôm nữa lại Tết, Tết hạ cây nêu!'. Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là cái gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay; mười một hôm nữa. 3. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài ? - 1 HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ học sau. - Lắng nghe. Tự nhiên xã hội (54) THÚ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loại thú. - Biết những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. - Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng. 2. Kỹ năng: - Nhận biết thành thạo các bộ phận của các loài thú. 3. Thái độ: - HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi trong nhà. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Tranh minh hoạ trong SGK. - HS : - Sưu tầm tranh, ảnh về các loài thú nhà. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - - Vì sao chúng ta không nên săn, bắt tổ chim ? - 1 em trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận: - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV yêu cầu HS quan sát hình các con thú trong SGK - HS quan sát theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận - Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày -> Nhận xét + Hãy rút ra đặc điểm chung của các loài chim thú -> HS nêu - nhiều HS nhắc lại * Kết luận: Thú là đơn vị có xương sống. Tất cả các loài thú đều có lông vũ, đẻ con, nuôi con bằng sữa. b. Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được, và thảo luận cả lớp * Mục tiêu: Nêu ích lợi của thú nhà * Tiến hành - GV nêu: + Nêu ích lợi của việc nuôi thú nhà? + ở nhà em có nuôi 1 loài thú nào? Em chăm sóc chúng hay không? Em thường choc chúng ăn gì? * Kết luận: - Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn dùng để bón ruộng. c. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - Bước 1 + GV yêu cầu - HS lấy giấy, bút vẽ 1 con thú nhà các em ưa thích - Tô màu - Bước 2: Trình bày. - HS dán bài của mình lên bảng - HS nhận xét. - GV nhận xét - đánh giá. 3. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài học ? - 1 HS nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Soạn: 12 / 3 /2011 Giảng : Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011 Toán (135) SỐ 100 000 – LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Biết số 100 000. - Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. - Biết được số liền sau 99 999 là số 100 000. 2. Kĩ năng : - Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. Biết được số liền sau 99 999 là số 100 000. 3. Thái độ : - Có ý thức tự giác tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - 10 mảnh bìa, mỗi mảnh có ghi số 10 000. - HS : - Bảng con, phấn làm bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : 1. Kiểm tra bài cũ: + Số 8765 là số có mấy chữ số? Số đó gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - 2 em đọc bài, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu bài ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Giới thiệu số 100 000 * Sử dụng 10 mảnh bìa, mỗi mảnh có ghi số 10 000. - GV yêu cầu HS lấy 8 thẻ ghi số 10 000 + Có mấy chục nghìn? - HS thao tác theo yêu cầu của GV - Có 8 chục nghìn - GV yêu cầu HS lấy thêm 1 thẻ có ghi 10 000 đặt vào cạnh 8 thẻ số lúc trước . - HS thao tác + 8 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn? - Là chín chục nghìn - GV yêu cầu HS lấy thêm 1 thẻ ghi 10 000 đặt cạnh vào 9 thẻ lúc trước - HS thao tác + 9 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn? - Là mười chục nghìn - GV hướng dẫn cách viết: 100.000 + Số 100 nghìn gồm mấy chữ số? -> gồm 6 chữ số - GV: Mười chục nghìn gọi là một trăm nghìn. - Nhiều HS nhắc lại b. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1 : Số ? - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập a. 30000, 40000; 60000, 70000, b. 13000, 14000, 15000, 17000, 18000 - GV gọi HS đọc bài c. 18300, 18400, 18500, 18600. - GV nhận xét d. 18237; 18238; 18239, 18240 Bài 2: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào SGK + 50 000, 60 000, 70 000, 80 000, - GV gọi HS nhận xét GV nhận xét Bài 3: Số ? - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào SGK Số liền trước Số đã cho Số liền sau 12533 12534 12535 43904 43905 43906 62369 62370 62371 39998 39999 40000 Bài 4 : Giải toán - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở Bài giải Sân vận động còn chỗ chưa có người ngồi là: 7000 - 5000 = 2000 (chỗ) Đáp số: 2000 chỗ ngồi 3. Củng cố: - Gọi học sinh nêu quy tắc. - 1 HS nêu nội dung bài. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Lắng nghe. Tập làm văn (27) NHÀ TRƯỜNG RA ĐỀ KIỂM TRA Chính tả (54) NHÀ TRƯỜNG RA ĐỀ KIỂM TRA Thủ công (27) LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (TIẾT 3) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách làm lọ hoa gắn tường đúng quy trình kĩ thuật. 2. Kỹ năng: - Làm được lọ hoa gắn tường đúng và đẹp. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. * Với học sinh khéo tay: - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối. 3. Thái độ: - Yêu quý sản phẩm mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học: - GV: + Tranh quy trình. Giấy thủ công, tờ bìa, hồ dán, bút màu, kéo. - HS : + Giấy thủ công, kéo, thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Đôi bạn kiểm tra lẫn nhau. - Nhận xét sự chuẩn bị bài của HS. - Nhận xét bạn. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Ôn lại các bước làm lọ hoa: * Gắn tranh quy trình : - Quan sát, nêu các bước - GV sử dụng tranh quy trình để nêu lại các bước làm lọ hoa gắn tường: B1. Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. B2. Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. B3. Làm thành lọ hoa gắn tường. b. Hoạt động 2: Thực hành: - GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ cho những HS còn lúng túng. - HD học sinh cắt, dán các bông hoa có cành lá, cắm trang trí vào lọ hoa. + Chấm sản phẩm đã hoàn thành. HĐ3: Nhận xét đánh giá HD HS nhận xét sản phẩm. - HS nhắc lại các bớc làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy. - HS thực hành gấp lọ hoa theo cá nhân. - HS thực hành cắt hoa. - HS trưng bày sản phẩm. 3. Củng cố: - Nêu các bước cắt, dán chữ Lọ hoa gắn tường ? - 1 HS nêu. - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS. - Chú ý lắng nghe. 4. Dặn dò: - Dặn dò giờ học sau mang giấy TC, thước kẻ, bút chì. - Thực hiện yêu cầu. Sinh hoạt (27) SƠ KẾT TUẦN I. Mục tiêu: - Học sinh nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động trong tuần. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Nội dung sinh hoạt: 1. Đạo đức: - Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo. Hoà nhã, với bạn bè. 2. Học tập: a. Ưu điểm: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ. - Có ý thức tự quản khá tốt. - Một số em đã có nhiều tiến bộ trong học tập. - Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: * Tuyên dương: .. b. Nhược điểm: - 1 số em còn viết và đọc yếu như : . - Hay nghịch ngợm và nói chuyện trong giờ như : ...... 3. Các hoạt động khác: - Vệ sinh thân thể + vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Hát khá đều và khá sôi nổi. - Thể dục xếp hàng còn chậm, một số em chưa nghiêm túc. 4. Phương hướng tuần tới: - Phát huy những ưu điểm đã đạt được trong tuần, khắc phục tồn tại. - Tiếp tục rèn chữ cho một số học sinh viết xấu. Rèn chữ viết cho đội tuyển học sinh viết chữ đẹp cấp huyện. - Thường xuyên kiểm tra những học sinh lười học.
Tài liệu đính kèm: