Tập đọc - kể chuyện(13)
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc :
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Hiểu được nghĩa của các từ mới : nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết.
2. Kĩ năng:
- Đọc lưu loát phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác trong khi đọc bài.
Tuần 5 Soạn: 18 / 9 / 2010 Giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 Tập đọc - kể chuyện(13) Người lính dũng cảm I. Mục tiêu: A. Tập đọc : 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Hiểu được nghĩa của các từ mới : nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết. 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác trong khi đọc bài. B. Kể chuyện : 1. Kiến thức: - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 2. Kĩ Năng: - Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá khi bạn kể. 3. Thái độ: - Có thái độ tự nhiên trong khi đọc bài, kể truyện. II. Đồ dùng dạy học : - GV: viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc trên bảng phụ. - HS : sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * ổ định tổ chức: - Nhận xét. - Hát 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài ông ngoại, trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét, ghi điểm. - 1 em đọc bài, cả lớp theo dõi. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - lắng nghe 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. A. Tập đọc: a. Hoạt động 1: Luyện đọc - Gv đọc toàn bài - Tóm tắt nội dung bài - HS chú ý nghe - Hướng dẫn cách đọc. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài * Gắn bảng phụ hướng dẫn luyện đọc ngắt câu văn dài. - Theo dõi chỉnh sửa. - Luyện đọc cá nhân. - Gọi HS chia đoạn. - HS chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu truyện - HS giải nghĩa 1 số từ mới - Yêu câu HS đọc đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trong nhóm . - HS đọc đoạn theo N4 - Các nhóm thi đọc - 4HS dại diện 4 nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét bình chọn. - GV nhận xét chung. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Các bạn nhớ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu? * Giảng: hạ lệnh, hèn, ngập ngừng. - Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường. - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào? * Giảng : lỗ hổng, hoảng sợ. - Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. - Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? * Giảng : can đảm, bí mật. - Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ - Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp? * Giảng : quả quyết. - Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. - Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi? - Vì chú sợ hãi. - Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh " về thôi" của viên tướng? - HS nêu. - Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? - Mọi người sững sờ nhìn chú - Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao? - HS nêu. - Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ? - HS nêu. c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc. - 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD. - 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn. - HS phân vai đọc lại truyện. - Lớp nhận xét – bình chọn. Kể chuyện a. Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - GV treo tranh minh hoạ ( đã phóng to) - HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK. - HS quan sát. - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. - Trong trường hợp HS lúng túng vì không nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS. - Lớp nhận xét sau mỗi lần kể. c. Hoạt động 3: Thi kể chuyện cá nhân. - HS thi dựng lại câu chuyện theo vai - GV nhận xét ghi điểm. - Lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất. 3. Củng cố: - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? -Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi ... - GV: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm của mình mới là người dũng cảm. - HS lắng nghe. * Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn dò học bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Ghi nhớ. Toán(21) Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Vận dụng giải toán có một phép nhân. - HSKG hoàn thành thêm BT 1, cột 3. 2. Kỹ năng: - Làm thành thạo tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Giải được bài toán có một phép nhân. 3. Thái độ: - Có lòng ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: 5 bảng nhóm làm bài tập 3. - HS: Bảng con làm BT 1. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Thực hiện phép tính 16 : 4 = - 1 em lên bảng, cả lớp làm nháp. - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức. a. Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. - GV nêu và viết phép nhân lên bảng a. 23 x 6 = ? - HS quan sát. - HS lên bảng đặt tính theo cột dọc. - GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8) - HS chú ý nghe và quan sát. - Vậy ( nêu và viết ): 26 x 3 = 78 - Vài HS nêu lại cách nhân như trên. b. 54 x 6 = ? - GV hướng dẫn tương tự như trên. - HS thực hiện. -HS nhắc lại cách tính. b. Hoạt động 2: thực hành. Bài 1: Tính: - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT. - Làm bảng con. - Nhận xét. - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. Bài 2: Giải toán - Gọi học sinh đọc đề toán. - HS nêu bài toán. - GV hướng dẫn HS phân tích và giải. - HS phân tích bài toán + giải vào vở. - Lớp đọc bài và nhận xét. - GV nhận xét – ghi điểm: Bài 3: Tìm x: - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT. - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào? * Chia nhóm, phát bảng... - HS nêu. - HS thực hiện theo nhóm. - Nhận xét các nhóm. - Đại diện các nhóm lên gắn phiếu. 3. Củng cố: - Muốn nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ta làm như thế nào ? - Suy nghĩ, trả lời. - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào? - Suy nghĩ, trả lời. * Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn dò học bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Ghi nhớ. Đạo Đức(5) Tự làm lấy việc của mình I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. - Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày. 2. Kỹ năng: - Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu học tập (HĐ 2). - HS: Vở bài tập ĐĐ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là giữ lời hứa ? - Vì sao phải giữ lời hứa ? - 1 em trả lời, cả lớp theo dõi. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức. a. Hoạt động 1: Xử lý tình huống. - GV nêu tình huống: Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép. - HS chú ý. - Nếu là Đại khi đó em sẽ làm gì? Vì sao? - HS tìm cách giải quyết. - 1 số HS nêu cách giải quyết của mình. - HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng: Đại cần tự làm bài tập mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại. * GV lết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - GV phát phiếu học tập( ND: trong SGV). - HS nhận phiếu và thảo luận theo nội dung ghi trong phiếu - Các nhóm độc lập thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp. - Cả lớp nghe- nhận xét. * GV kết luận: - Tự làm lấy công việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. c. Hoạt động 3: xử lí tình huống. - GV nêu tình huống cho HS xử lí. - Vài HS nêu lại tình huống. - Việt đang quét lớp thì Dũng đến. - Dũng bảo Việt: Bạn để tớ quét lớp thay bạn còn bạn làm bài hộ tớ. Nếu là Việt em có đồng ý ko ? Vì sao? - HS suy nghĩ cách giải quyết. - 1 vài HS nêu cách giải quyết của mình. - HS nhận xét, nêu cách giải quyết khác ( nếu có). * GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. d. Hoạt động 4: Thực hành. - Tự làm lấy công việc của mình ở nhà. - Lần lượt nêu... - Sưu tầm mẩu chuyện, tấm gương về việc tự làm lấy công việc của mình. ... 3. Củng cố: - Hãy nêu ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình? - Suy nghĩ, trả lời. * Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn dò học bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. - Ghi nhớ. Soạn: 18 / 9 / 2010 Giảng: Chiều Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 Luyện toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia đã học. - Biết giải toán có lời văn 1 phép tính. II. Đồ dùng dạy học: - GV: 2 bảng nhóm làm bài tập 4 / 22 VBT. - HS: Bảng con làm BT 1 / 21 VBT. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Thực hiện phép tính 20 : 4 = - 1 em lên bảng, cả lớp làm nháp. - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức. a. Hoạt động 1: Ôn tập phép cộng, trừ, nhân chia đã học. Bài 1: Đặt tính rồi tính: ( Trang 21 - VBT) - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - Quan sát, giúp đỡ HSY. - Làm bài vào bảng con. - 1 em lên bảng làm bài - GV nhận xét- kết luận bài làm đúng. Bài 2: Tìm x : ( Trang 21 - VBT) - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS thực hiện. - Quan sát, giúp đỡ HS yếu. - HS làm vào vở. - Nhận xét, chỉnh sửa cho học sinh. * Gọi học sinh đọc yêu cầu, Bài 4 : Giải toán ( trang 22 - VBT ) - Chú ý lắng nghe. * Chia nhóm, giao việc, phát bảng cho các nhóm, quy định thời gian. - Các nhóm làm bài theo yêu cầu. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương - Đại diện các nhóm lên gắn phiếu. * Giao bài cho HSKG: Bài 12 - Toán nâng cao lớp 3/ trang 5. ... : Dựa theo cách tổ chức cuộc họp mà em đã biết, hãy cùng các bạn tập tổ chức một cuộc họp tổ. - GV giúp HS xác định yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài và gợi ý ND cuộc họp. Lớp đọc thầm. - GV hỏi : + Để tổ chức tốt 1 cuộc họp, các em phải chú ý điều gì ? - HS nêu - GV chốt lại : phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì ? + Phải lắm được trình tự tổ chức cuộc họp - HS chú ý nghe - 1 HS nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp b. Hoạt động 2: Từng tổ làm việc. - Quan sát, giúp đỡ. - HS ngồi theo đơn vị tổ, các tổ bàn bạc chọn nd họp dưới sự điều khiển của tổ trưởng c. Hoạt động 3: Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp. - Các tổ thi tổ chức cuộc họp -> GV nhận xét tổ họp có hiệu quả nhất - Lớp bình chọn 3. Củng cố: - Nhắc lại nội dung cuộc họp. - 1 em nhắc lại. - GV nhận xét tiết học - Lắng nghe. 4. Dặn dò: - Về nhà hoàn thành BT ở VBT và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. ______________________________________ Toán(25) Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng để giải bài toán có lời văn. 2. Kỹ năng: - Tìm được một trong các thành phần bằng nhau của một số và vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. 3. Thái độ: - Có lòng say mê môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - 12 cái kẹo vẽ như hình trên bảng. - HS: bảng con, phấn làm BT 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 6. - 1 em lên bảng, cả lớp theo dõi. - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức. a. Hoạt động 1: HD HS tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số. + GV nêu bài toán - HS chú ý nghe - Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo - HS nêu lại -> Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần tìm . - Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ? - HS nêu - HS nêu bài giải Bài giải Chị cho em số kẹo là : 12 : 3 = 4 ( cái ) Đáp số : 4 cái kẹo - Muốn tìm của 12 cái kẹo thì làm như thế nào ? - Lấy12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau : 12 : 4 = 3 ( cái ) . Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 cái kẹo ) là của số kẹo - Vậy muốn tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào ? -> Vài HS nêu b. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS lắm vững yêu cầu của bài - HS nêu cách làm, nêu miệng kết quả -> cả lớp nhận xét của 8 kg là 4 kg của 24l là 6 l . Bài 2: Giải toán - Gọi học sinh đọc đề toán. - HS đọc đề toán. - GV HD HS phân tích và nêu cách giải -HS phân tích bài toán và giải vào vở Nêu miệng BT -> lớp nhận xét . Giải : Đã bán số mét vải là : 40 : 5 = 8 (m ) Đáp số : 8 m vải -> GV nhận xét , sửa sai cho HS 3. Củng cố: - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? - 1 em nhắc lại. - GV nhận xét tiết học - Lắng nghe. 4. Dặn dò: - Về nhà hoàn thành BT ở VBT và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. ____________________________________ Chính tả- tập chép (10) Mùa thu của em I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2). 2. Kỹ năng: - Viết đúng chính tả, đúng chữ viết thường, viết hoa, đúng tốc độ. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng lớp chép bài. Bảng phụ viết BT2. - HS: Bảng con, phấn. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc GV đọc: hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm cho học sinh viết. - 1 bạn lên bảng, lớp làm bảng con. - Nhận xét, sửa lỗi. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài. - Chú ý lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. * Hướng dẫn chuẩn bị. - GV đọc bài thơ trên bảng. - HS chú ý nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép. - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả. - Bài thơ viết theo thể thơ nào? - thơ bốn chữ. - Tên bài viết ở vị trí nào? - viết giữa trang vở. - Những chữ nào trong bài viết hoa? - HS nêu. - các chữ đầu câu cần viết như thế nào? - HS nêu. - Luyện viết tiếng khó + GV đọc : lá sen, thân quen, xuống xem. - HS luyện viét vào bảng con + GV quan sát sửa sai cho HS b. Hoạt động 2 : Chép bài : - HS nhìn bảng chép bài vào vở - GV quan sát uốn nán thêm cho HS * Chấm chữa bài : - GV đọc bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm bài - GV nhận xét bài viết c. Hoạt động 3 : HD làm bài tập : Bài 2 : a / b. * Gắn bảng phụ: - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài tập vào nháp, 1 HS lên bảng làm bài. -> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp nhận xét Oàm oạp , mèo ngoạm miếng thịt. đứng nhai nhồm nhàm. .... - Cả lớp chữa bài đúng vào vở Bài 3 : a / b. - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu - HS làm bài sau đó trình bày kết quả -> GV nhận xét, chốt lại bài giải đúng - Lớp nhận xét Nắm - lắm ; gạo nếp ;... - Cả lớp chữa bài đúng vào vở 3. Củng cố: - Nêu cách trình bày bài viết chính tả ? - 1 em nêu. - GV nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Về nhà tự luyện viết thêm bài ở nhà và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. Thủ công (5) Gấp ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. - Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng và cân đối. - Học sinh kheo tay: - Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng và cân đối. 2. Kỹ năng: - Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng qui trình kỹ thuật. 3. Thái độ: - Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán. II. Đồ dùng dạy học : - GV: - Tranh quy trình gấp hình ngôi sao năm cánh. - HS: - Giấy mầu, kéo, bút màu... III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị bài của học sinh. - Đôi bạn kiểm tra, báo cáo kết quả. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài. - Chú ý lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức. a. Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét. - GV giớ thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng được cắt dán. - HS quan sát + Hình dạng màu sắc lá cờ ? - HCN màu đỏ trên ngôi sao màu vàng. + Ngôi sao được dán ở đâu ? - Dán ở chính giữa. + Tỉ lệ chiều dài, chiều rộng lá cờ ? - HS nêu. + Nêu ý nghĩa của lá cờ? - HS nêu. - GV nói thêm về lá cờ b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu. * Gắn tranh quy trình... - Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh. - Lấy giấy thủ công màu vàng cắt 1 hình vuông có cạnh 8 ô . Đặt hình vuông lên bàn sau đó gấp tờ giấy làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm 0 ở giữa . - HS chú ý nghe và quan sát. - Mở một đờng gấp đôi ra, để lại 1 đường gấp A0B . - Đánh dấu điểm 0 cách điểm C 1 ô . Gấp ra phía sau theo đường dấu gấp 0D - Gấp cạnh 0A theo đường dấu gấp sao cho 0A trùng với 0D - Gấp đôi hình 4 sao cho các góc được gấp vào bằng nhau . - Bước 2 : Cắt ngôi sao năm cánh. - Đánh dấu 2 điểm trên 2 cạnh dài của hình A ngoài cùng. - Kể nối 2 điểm thành đờng chéo H6. - HS chú ý quan sát. - Dùng kéo cắt theo đường kẻ chéo. - Mở hình mới cắt ra được ngôi sao năm cánh. - Bước 3 : Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. - Lấy 1 tờ giấy thủ công màu đỏ có chiều dài 21ô, chiều rộng 14 ô để làm lá cờ . Đánh dấu ở giữa hình. - Đánh dấu dán vị trí ngôi sao - HS chú ý nghe và quan sát. - Bôi hồ vào mặt sau của ngôi sao, đặt ngôi sao vào đúng vị trí. - 1-2 HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh. c. Hoạt động 3: Thực hành. - GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh theo tổ. - HS thực hành theo tổ. - GV quan sát, HD thêm cho HS. 3. Củng cố: - Nêu quy trình gấp ngôi sao năm cánh... ? - 1 em nêu. - GV nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Về nhà tự gấp ngôi sao năm cánh... ở nhà và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. Sinh hoạt (5) Sơ kết tuần 5 I. Mục tiêu: - Giúp học sinh thấy được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần. - Giáo dục ý thức học tập cho học sinh trong tuần tới. II. Nội dung: 1. Đạo đức: - Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo. Hoà nhã với bạn bè . 2. Học tập: a. Ưu điểm: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần khá cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp khá nhanh nhẹn. - Có ý thức tự quản lớp khá tốt. - Một số em đã có ý thức trong học tập. - Học bài và làm bài tập khá đầy đủ trước khi đến lớp. - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: * Tuyên dương: Linh, Tú, Tươi. b. Nhợc điểm: - 1 số em đọc, viết còn yếu như: Thanh, Trường, Quân. - Hay nghịch ngợm và nói chuyện trong giờ học như: Thoại. 3. Các hoạt động khác: - Vệ sinh thân thể + vệ sinh lớp học khá sạch sẽ. - Hát tương đối đều. - Thể dục xếp hàng còn chậm, một số em cha nghiêm túc như : Thoại. 4. Phương hướng tuần tới: - Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những mặt còn tồn tại. - Tiếp tục rèn đọc, viết cho học sinh. - Thường xuyên kiểm tra bài học trong ngày. - Học bài, làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: