I/Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng :
- Đọc đúng tên riêng, chữ số La Mã XII và từ khó, dễphát âm sai do ảnh hưởng phương ngữ : mỗi ngày, cảm giác sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, chữa bệnh .
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Đọc diễn cảm toàn bài .
2. Đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ khó : thống kê, thư giãn, sảng khoái, điều trị.
II/Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Thứ hai Tập đọc (67) TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ. I/Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng : - Đọc đúng tên riêng, chữ số La Mã XII và từ khó, dễphát âm sai do ảnh hưởng phương ngữ : mỗi ngày, cảm giác sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, chữa bệnh.. - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Đọc diễn cảm toàn bài . 2. Đọc hiểu : - Hiểu nghĩa các từ khó : thống kê, thư giãn, sảng khoái, điều trị. II/Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/Bài cũ - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Con chim chiền chiện “ + Con chim chiền chiện bay liện giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ? + Hãy tìm những câu thơ nói về tiếng hát của con chim chiền chiện ? - GV nhận xét – ghi điểm B/Bài mới 1.Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu của tiết dạy 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc -GV gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Gọi HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa các từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. b)Tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài báo. + Bài báo có mấy đoạn ? + Em hãy đánh dấu từng đoạn của bài báo + Nội dung chính của từng đoạn là gì ? - Nhận xét, kết hợp ý chính của mỗi đoạn : Đoạn 1 : Tiếng cười là đặc điểm quan trọng phân biệt con người với các loài vật khác. Đoạn 2 : Tiếng cười là liều thuốc bổ. Đoạn 3 : Những người có tính hài hước chắn chắn sẽ sống lâu hơn. Hỏi : Người ta đã thống kê được số lần cười ở người như thế nào ? - Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ ? + Nếu luôn cau có nổi giận sẽ có nguy cơ gì ? + Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? + Em hãy rút ra được điều gì từ bài báo này ? + Nêu nội dung chính của bài. * GV chốt lại : Tiếng cười làm cho con người thoát khỏi một số bệnh tật , hạnh phúc, sống lâu. c)Đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối nhau toàn bài - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2. - Treo bảng phụ có đoạn văn. - Đọc mẫu. - HS đọc diễn cảm theo cặp - Gọi HS đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương. 3.Củng cố, dặn dò: - Bài báo khuyên mọi người điều gì ? - Nhận xét tiết học. * Bài sau : Ăn mầm đá. -3HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -HS nghe. - 3 HS đọc tiếp nối. - 1 HS đọc chú giải. - 2 Hs đọc toàn bài. - Theo dõi GV đọc. - HS đọc thầm, thảo luận. + Bài báo có 3 đoạn. Đoạn 1 : Một nhà văn..cười 400 lần. Đoạn 2 : Tiếng cười là..hẹp mạch máu. Đoạn 3 : Ở một số nước.sống lâu hơn. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS nêu. - 2 HS nhắc lại. - 3 HS đọc. - Cả lớp theo dõi. Tìm giọng đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc diễn cảm. - HS trả lời. Tập đọc ( 68): ĂN MẦM ĐÁ I/Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng : - Đọc đúng các tiếng, từ khó, hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : tương truyền, Trạng Quỳnh, châm biếm, phủ chúa, bữa ấy. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, hóm hỉnh. 2. Đọc hiểu - Hiểu các từ khó trong bài : tương truyền, thời vua Lê- Chúa trịnh,túc trực... - Hiểu nội dung bài.. II/Đồ dùng dạy học: - Tập truyện Trạng Quỳnh. - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/Bài cũ - Gọi HS đọc nối tiếp bài “ Tiếng cười là liều thuốc bổ “. Nêu ý chính của từng đoạn. - Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu ý nghĩa của tiếng cười. -GV nhận xét cho điểm HS. B/Bài mới 1.Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu của tiết dạy 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc -Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lượt ) - Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu b)Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài . Hỏi : + Trạng Quỳnh là người như thế nào ? + Chúa Trịnh phàn nàn với Trịnh điều gì ? + Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “ Mầm đá” ? + Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào ? - Cuối cùng chúa có được ăn “ mầm đá” không ? Vì sao ? - Chúa được Trạng cho ăn gì ? - Vì sao chúa ăn tương mà vẫn thấy ngon miệng ? - Nêu ý chính của từng đoạn ? - GV chốt lại ý chính. Đoạn 1 : Giới thiệu về Trạng Quỳnh. Đoạn 2 : Câu chuyện giữa Trạng Quỳnh với chúa Trịnh. Đoạn 3 : Chúa Trịnh đói lả. Đoạn 4 : Bài học quý dành cho Chúa. - Nêu ý chính của bài. * GV chốt ý : Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, khôn khéo, vừa biết cách làm cho chúa ngon miệng, vừa khéo léo khuyên răn, chê bai chúa. c)Đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc theo vai. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm theo vai đoạn cuối truyện. - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc diễn cảm theo vai. - Tổ chức HS luyện đọc theo nhóm. - Nhận xét , tuyên dương. 3.Củng cố, dặn dò: - Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh. - Nhận xét tiết học. -Bài sau:Ôn tập -3HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét bạn đọc. - HS lắng nghe. - HS tiếp nối nhau đọc. - HS đọc. - 1 HS đọc toàn bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - 2 HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS nêu. - HS nêu. - 3 HS đọc theo vai người dẫn chuyện, chúa Trịnh, Trạng Quỳnh. - HS theo dõi bạn đọc. - Theo dõi. - 3 HS tạo thành một nhóm cùng luyện đọc theo vai. - 3 HS thi đọc. - HS trả lời.
Tài liệu đính kèm: