TẬP ĐỌC
TIẾT 39: BỐN ANH TÀI ( tt )
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1 . Kiến thức
- Hiểu các từ ngữ mới trong truyện : quả núc nác, túng thế.
- Hiểu nghĩa câu truyện : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
2 . Kĩ năng:
+ Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần HS địa phương dễ phát âm sai.
- Biết đọc diễn cảm bài văn. Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
3 . Thái độ
- HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ , tài năng, biết đoàn kết với nhau làm việc nghĩa với tất cả lòng nhiệt thành của mình.
TẬP ĐỌC TIẾT 39: BỐN ANH TÀI ( tt ) I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1 . Kiến thức - Hiểu các từ ngữ mới trong truyện : quả núc nác, túng thế. - Hiểu nghĩa câu truyện : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. 2 . Kĩ năng: + Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. - Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần HS địa phương dễ phát âm sai. - Biết đọc diễn cảm bài văn. Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện. 3 . Thái độ - HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ , tài năng, biết đoàn kết với nhau làm việc nghĩa với tất cả lòng nhiệt thành của mình. II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. HS: SGK III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 1’ 9’ 10’ 10’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2 . Bài cũ : Chuyện cổ tích về loài người - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. + Trong chuyện cổ tích về loài người ai là người sinh ra trước nhất? +Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người mẹ? + Nêu nội dung chính của bài? - GV nhận xét - ghi điểm 3 . Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Hôm nay chúng ta sẽ học phần tiếp truyện Bốn anh em. Phần đầu ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của Bốn anh em Cẩu Khây. Phần tiếp theo sẽ cho các em biết Bốn anh em Cẩu Khây đã hiệp lực trổ tài như thếnào để diệt trừ yêu tinh. Cô và các em cùng tìm hiểu bài học hôm nay:Bốn anh tài(tt) Hoạt động 2 : HD HS luyện đọc GV phân đoạn(2 đoạn)- Gọi HS đọc bài GV kết hợp sửa sai khi HS phát âm sai và hướng dẫn câu văn dài + Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm. + Tổ chức thi đọc trước lớp - Yêu cầu HS khá giỏi đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi N1: Tới nơi yêu tinh ở , anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ? - Đoạn 1 cho biết về điều gì? N2: Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? N4: Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh? N4: Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ? Đoạn 1 muốn nói về điều gì? + Ca ngợi về điều gì? Truyện ca ngợiai? Hoạt động 4 : HD đọc diễn cảm Gọi 2 HS đọc lại toàn bài -GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn “ Cẩu Khây hé cửa .....tối sầm lại” Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp GV nhận xét – tuyên dương nhóm đọc hay, HS có giọng đọc hay. 4 . Củng cố - Ý nghĩa của truyện này là gì? - GV nhận xét tiết học, khen HS học tốt. 5. Dặn dò : - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài: Trống đồng Đông Sơn Hát 2 HS lên bảng đọc bài HS cả lớp theo dõi nhận xét. - Xem tranh minh hoạ HS nhắc lại tựa bài. HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn(2 lượt) Đoạn 1: 6 dòng đầu Đoạn 2: Phần còn lại -HS luyện đọc trong nhóm đôi 2 nhóm thi đọc trước lớp 2HS đọc toàn bài. HS chú ý theo dõi - HS đọc thầm bài– thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi–đại diện nhóm trình bày- HS nhận xét + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ đã nấu cơm cho bốn anh em ăn và cho họ ngủ nhờ. Ý đoạn 1: Bốn anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ. + Yêu tinh có phép thuật phun nước ra như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng , làng mạc. HS thuật lại. “Yêu tinh thò đầu vào, lè lưỡi...yêu tinh núng thế đành phải quy hàng” -Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng chinh phục nước lụt : tát nước, đóng cọc, đục máng dẫn nước. Họ dũng cảm đồng tâm, hợp lực nên đã chiến thắng được yêu tinh, buộc yêu tinh phải quy hàng. Ý đoạn 2: Anh em Cẩu Khây đã diệt trừ được yêu tinh. + Nội dung chính: Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ , tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. 2 HS nối tiếp đọc lại 2 đoạn của bài. HS nhận xét và tìm bạn đọc bài hay nhất -HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm HS thi đọc diễn cảm trước lớp + Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết , hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, giúp dân bản của bốn anh em Cầu Khây. TẬP ĐỌC TIẾT 40: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I .MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1 . Kiến thức - Hiểu các từ ngữ mới trong bài : văn hoá Đông Sơn, sưu tập, hoa văn, chủ đạo, tính nhân bản, chim Lạc, chim Hồng. - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú , đa dạng với hoa văn rất đặc sắc là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam. 2 .Kĩ năng + Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. - Đọc đúng các từ khó do ảnh hưởng cách phát âm địa phương - Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng tự hào, ca ngợi nền văn hóa Đông Sơn- nền văn hoá của một thời kì cổ xưa dân tộc. 3. Thái độ - Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước qua những nét đẹp của văn hoá truyền thống của dận tộc ta. II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS: Sưu tầm thêm tranh, ảnh về nền văn hoá Đông Sơn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 1’ 9’ 13’ 10’ 3’ 1. Khởi động: 2 . Bài cũ : : Bốn anh tài ( tt ) -Gọi 2HS đọc truyện và trả lời câu hỏi. Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh? Nêu nội dung chính của bài? GV nhận xét - ghi điểm 3 . Bài mới : Trống đồng Đông Sơn Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Năm 1924, một ngư dân tình cờ tìm thấy bên bờ sông Mã ( Thanh Hoá ) mấy thứ đồ cổ bằng đồng trồi lên trên đất bãi. Ngay sau đó, các nhà khảo cổ đã đến đây khai quật và sưu tầm được thêm hàng trăm cổ vật đủ loại. Các cổ vật này thể hiện trình độ văn minh của người Việt xưa. Địa điểm này thuộc huyện Đông Sơn, Thanh Hoá, nên sau đó có tên gọi là điểm văn hoá Đông Sơn. Trong bài học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về một cổ vật đặc sắc của văn hoá Đông Sơn.Đó là trống đồng Đông Sơn. Hoạt động 2 : HD HS luyện đọc GV phân đoạn(2 đoạn)- Gọi HS đọc bài GV kết hợp sửa sai khi HS phát âm sai và hướng dẫn câu văn dài + Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm. + Tổ chức thi đọc trước lớp - Yêu cầu HS khá giỏi đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi SGK Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? Hoa văn trên mặt trống được miêu tả như thế nào? -Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng ? -Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? - Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam? Đoạn 2 muốn nói về điều gì? Bài văn cho chúng ta biết về điều gì? Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm Gọi HS đọc nối tiếp 2 đoạn trong bài -GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn “ Nổi bật...sâu sắc” Thi đọc trước lớp - GV nhận xét biểu dương 4.Củng cố - Dặn dò Nội dung bài cho ta biết điều gì? Liên hệ GD: HS biết quý trọng những di sản của đất nước GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. Về nhà học bài và xem trước bài: “Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa”. Hát 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi HS cả lớp theo dõi nhận xét - Xem tranh minh hoạ - HS nhắc lại tựa HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn(2 lượt) -Đoạn1: “Niềm tự hào...hươu nai có gạc” -Đoạn 2; Phần còn lại -HS luyện đọc trong nhóm 2-3 nhóm đọc trước lớp - HS khá giỏi đọc toàn bài HS lắng nghe HS đọc thầm đoạn đầu – thảo luận và trả lời câu hỏi . + Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. + Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc, . . . - Ý đoạn 1: Trống đồng Đông Sơn hình dáng đa dạng. + Những hoạt động của con người lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh.Bên cạnh con người là những cánh cò, chim Lạc, chim Hồng, đàn cá bơi lội . . . + Hình ảnh con người là hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người; con người lao động làm chủ , hoà mình với thiên nhiên, con người nhân hậu, con người khao khát cuộc sống ấm no, hạnh phúc. - Trống đồng Đông Sơn đa dạng, với những nét hoa văn trang trí đẹp, là sự ngợi ca con người. Trống đồng là một cổ vật phản ánh trình độ văn minh của người Việt từ thời xa xưa, là một bằng chứng nói lên rằng : dân tộc Việt Nam là một dân tộc có một nền văn hoá lâu đời, bền vững Ý đoạn 2: Trống đồng Đông Sơn la øniềm tự hào của dân tộc Việt Nam Nội dung chính: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của dân tộc Việt Nam. 2 HS đọc, lớp chú ý lắng nghe và nhận xét - HS chú ý lắng nghe - HS luyện đọc diễn cảm. - HS đọc nhóm đôi -Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp. 2 HS nhắc lại HS chú ý theo dõi KỂ CHUYỆN TIẾT 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1/ Rèn ... c yêu cầu bài tập. - HS nối tiếp nhau đọc nội dung mình muốn giới thiệu. - Thực hành giới thiệu về những đổi mới ở địa phương. -Thực hành giới thiệu trong nhóm, thi trước lớp. Mở bài : - Giới thiệu chung về địa phương em đang sinh sống( tên, đặc điểm chung) Thân bài : - Giới thiệu những đổi mới ở địa phương Kết bài: - Nêu kết quả đổi mới ở địa phương , cảm nghĩ của em về sự đổi mới 1 –2 HS nhắc lại HS nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 39: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.Kiến thức Củng cố kiến thức kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Tìm được các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn. Xác định được bộ phận CN, VN trong câu. 2. Kĩ năng: Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? 3. Thái độ : HS biết dùng từ ngữ câu văn hay vào bài làm của mình I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận của các câu mẫu. Tranh: cảnh làm trực nhật lớp để gợi ý viết đoạn văn HS: SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 29’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2 . Bài cũ : Mở rộng vốn từ : Tài năng Gọi HS nêu những câu tục ngữ nói về sự tài trí của con người? Nhận xét ghi điểm, nhận xét chung. 3.Bài mới : a/ GV giới thiệu bài: Luyện tập về câu kể Ai làm gì?- ghi bảng b/ Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm việc nhóm để tìm câu kể kiểu “Ai làm gì?”. Gạch dưới các câu tìm được bằng bút chì. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: câu 3,4,5,7. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập ,suy nghĩ làm bài vào VBT - GV theo dõi nhắc nhở một số HS yếu - GV cùng HS sửa bài- nhận xét. Bài tập 3 Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 GV gợi ý: Có thể viết ngay vào phần thân bài, kể công việc cụ thể của từng người sau đó chỉ ra đâu là câu kiểu Ai làm gì? -GV thu một số bài chấm + nhận xét. 4. Củng cố : - Thế nào là câu kể Ai làm gì? - Liên hệ GD: HS biết vận dụng những từ ngữ câu văn hay vào bài làm và trong giao tiếp - GV nhận xét tiết học 5 Dăn dò. - Yêu cầu về nhà viết đoạn văn vào vở. - Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ: Sức khỏe Hát 2 HS nêu HS nhắc lại tựa bài - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1,tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn, tiếp nối nhau trình bày. Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo. Cá heo gọi nhauchia vui. HS đọc yêu cầu bài tập – cả lớp làm bài vào VBT + 1HS làm bài vào bảng nhóm HS trình bày kết quả + Tàu chúng tôi/ buông neo.Trường Sa. CN VN + Một số chiến sĩ / thả câu. CN VN + Một số khác/ quây quần .. . cahát, thổi sáo. CN VN Cá heo/ gọi nhauchia vui. CN VN 2 HS đọc yêu cầu đề bài, suy nghĩ viết bài vào vở. - 1 số HS đọc đoạn văn của mình trước lớp. VD: Hôm nay, tổ em làm trực nhật. Các bạn có mặt từ rất sớm. Chúng em chia nhau làm. Bạn Lan lau bảng. BạnTuấn đi múc nước. Bạn Dương trải khăn bàn, bình bông cho ngay ngắn. Khi cả lớp đến đông đủ thì chúng em đã làm xong. -2 HS nêu – HS khác nhận xét. CHÍNH TẢ TIẾT 20: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP PHÂN BIỆT :tr/ch , uôt/uôc I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức – Kĩ năng: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. - Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch , uôt/uôc. 2. Thái độ: - HS có ý thức viết đúng chính tả, đúng tốc độ II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Ba tờ phiếu viết nội dung BT 2a và 3a. Tranh minh hoạ hai truyện ở BT 3. HS: SGK, bảng con III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 19’ 10’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2 . Bài cũ : Kim tự tháp Ai Cập Cho HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. GV nhận xét chung phần bài cũ. 3. Bài mới: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp a/ GV giới thiệu bài - ghi tựa bài. b/ Hướng dẫn HS nghe viết. Hoạt động 1: Hướng dẫn viếtchính tả: -Giáo viên đọc đoạn viết chính tả - Ai là người đã sáng chế ra chiếc lốp xe đạp? - GV yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn chính tả và nêu những từ ngữ viết sai trong bài -Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: - GV nhận xét - GV đọc mẫu lần 2 Nhắc cách trình bày bài - Giáo viên đọc cho HS viết -Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. -GV chấm một số bài – nhận xét. Hoạt động 2: HD HS làm bài tập Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2b -Giáo viên giao việc: Làm VBT sau đó sửa bài -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng : Bài tập 3b: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3b Yêu cầu HS đọc bài tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. GV nhận xét chốt lời giải đúng: Yêu cầu 1 HS đọc lại bài Truyện này khuyên chúng ta điều gì? 4. Củng cố HS nhắc lại nội dung học tập? Liên hệ GD: HS có tính cẩn thận và viết đúng chính tả. -GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Nhắc nhở HS về nhà viết lại các từ sai (nếu sai) , làm bài 2a và 3 a và chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về loài người Hát HS viết vào bảng con HS nhắc lại tựa -HS theo dõi trong SGK, một HS đọc lại đoạn viết - Người đã sáng chế ra chiếc lốp xe đạp là Đân – lớp, một HS nước Anh - HS đọc thầm và nêu: nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm - HS viết bảng con, 1-2 HS lên bảng viết -HS nghe - HS viết chính tả vào vở -HS dò bài. - HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập -HS đọc yêu cầu bài tập 2b + cả lớp đọc thầm -HS làm bài vào VBT -HS trình bày kết quả bài làm, ghi lời giải đúng vào vở Cày sâu cuốc bẫm Mua dây buộc mình Thuốc hay tay đảm Chuột gặm chân mèo. 1HS đọc yêu cầu bài tập 3b, suy nghĩ làm bài vào VBT Đại diện HS trình bày ý kiến: + Lời giải đúng : thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngài - 1 HS đọc lại truyện. + Truyện khuyên chúng ta thường xuyên tập thể dục, thể thao để nâng cao sức khoẻ, chống lại bệnh tật. -HS nhắc lại. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 40: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ. I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm sức khỏe của học sinh. Cung cấp cho học sinh một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ. 2. Kĩ năng: HS có vốn từ ngữ vận dụng vào cuộc sống. 3. Thái độ: HS ham tìm hiểu Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Từ điển và 4, 5 từ giấy to làm bài tập 2, 3. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 8’ 8’ 7’ 6’ 3’ 1’ 1 .Khởi động 2. Bài cũ : CN trong câu kể Ai làm gì? -Yêu cầu 3 HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật của tổ em và chỉ rõ các câu kể Ai làm gì ?có trong đoạn văn GV nhận xét - ghi điểm 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ “Sức khỏe”. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo luận để tìm nhanh các từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe và đặc điểm một cơ thể khỏe mạnh. - GV sửa bài, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng Bài tập 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài -Yêu cầu mỗi HS tự tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. GV viết nhanh lên bảng. GV cùng HS nhận xét sửa sai Bài tập 3 Gọi HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu HS lên bảng điền từ GV nhận xét sửa sai – ghi điểm Bài tập 4 GV gợi ý cho HS trả lời - Người “ không ăn không ngủ được” là người như thế nào” - Không ăn được khổ như thế nào? - Người ăn được ngủ được là người như thế nào? GV chốt ý. - Ăn được ngủ được nghĩa là người có sức khoẻ tốt. - Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì tiên. 4.Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài? - Liên hệ GD: Biết giữ gìn sức khỏe của bản thân, mọi người thân trong gia đình - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài: Câu kể Ai thế nào? Hát 3 HS đọc bài HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. a/ Từ ngữ chỉ hoạt động có lợi cho sức khỏe:tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chơi thể thao, đá bóng, chơi bóng chuyền , chơi cầu lông, nhảy dây, nhảy ngựa, nhảy xa, đấu vật, ăn uống điều độ, , nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí b/ Từ ngữ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn, - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nối tiếp nhau nêu tên các môn thể thao: bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, , bóng bầu dục, cầu lông, ten-nis, chạy, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ, bắn súng, bơi, đấu vật, đấu kiếm, đấm bốc, cử tạ, xà đơn, xà kép, nhảy ngựa, trượt tuyết , leo núi, đua mô- tô, cờ vua, cờ tướng, lướt ván, đua xe đạp, võ wushu, võ karate, võ teakwondo, - HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm, HS xung phong lên bảng điền từ để hoàn chỉnh câu thành ngữ. Khỏe như trâu. Khỏe như hùm. Khỏe như voi... Nhanh như cắt. Nhanh như gió Nhanh như điện. Nhanh như chớp. 1- 2 HS đọc đề - HS nêu ý kiến. - Là người không khỏe HS trả lời - Là người có sức khỏe tốt - HS khác nhận xét. 1 – 2 HS nhắc lại HS nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: