I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: đôn hậu, thành thật, bùi ngùi.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Tình cảm thiết tha, gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
- Đọc đúng các kiểu câu.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: rủ nhau, hỏi đường, ngạc nhiên, gương mặt, nghẹn ngào, mím chặt.
- Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật.
- Giáo dục HS yêu quê hương của mình.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 19 Tuần: 10 Ngày dạy: Lớp : 3 Tập đọc – Kể chuyện Giọng quê hương I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: đôn hậu, thành thật, bùi ngùi. - Hiểu nội dung câu chuyện : Tình cảm thiết tha, gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. Đọc đúng các kiểu câu. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: rủ nhau, hỏi đường, ngạc nhiên, gương mặt, nghẹn ngào, mím chặt. Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. - Giáo dục HS yêu quê hương của mình. B. Kể Chuyện. Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. + HT:cá nhân, nhóm, cả lớp. -Học sinh đọc thầm theo GV. -HS xem tranh minh họa. -HS đọc từng câu. -HS đọc từng đoạn trước lớp. -3 HS đọc 3 đoạn trong bài. -HS giải thích và đặt câu với từ . -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn. * MT: Giúp HS nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. + HT: Cá nhân, cả lớp. -HS lắng nghe. -Cả lớp đọc thầm. + Cùng ăn với 3 người thanh niên. -HS đọc thầm đoạn 2. +Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong 3 người thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn. -HS đọc thầm đoạn 3. +Vì Khuyên và Đồng gợi cho anh thanh niêm nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền trung. -HS thảo luận nhóm đôi. -Đại diện các nhóm đứng lên trình bày kết quả thảo luận. -HS nhận xét. -HS phát biểu. * MT: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật. + HT: nhóm, cá nhân. -HS thi đọc toàn truyện theo vai. -Mỗi nhóm thi đọc theo vai. -HS nhận xét. * MT: HS dựa vào tranh minh họa SGK để kể được đúng nội dung câu chuyện. + HT: cá nhân, đôi bạn. -HS quan sát tranh minh hoa. -HS nêu . -Từng cặp HS kể từng đoạn của câu chuyện. -Ba HS thi kể chuyện. -1 HS kể toàn bộ lại câu chuyện. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu bài văn. - GV cho Hs xem tranh minh họa. GV mời HS đọc từng câu. GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp. GV mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. Giải thích từ mới: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi. GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV đưa ra câu hỏi: -Y/C HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: +Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ? - GV y/c HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? - Cho HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời: + Vì sao anh thanh niêm cảm ơn Khuyên và Đồng? - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: + Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương? => Người trẻ tuổi: lẳng lặng cuối đầu, đôi môi mín chặt lộ vẻ đau thương. Thuyên và Đồng: yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ. + Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương? - GV chốt lại: Giọng quê hương rất gần gũi và thân thiết. Giọng quê hương gợi nhớ những kĩ niệm sâu sắc. Giọng quê hương gắn bó với những người cùng quê hương. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Cho HS đọc theo vai. - GV cho HS thi đọc truyện đoạn 2 và đoạn 3. - GV nhận xét, bình chọn nhóm nào đọc hay nhất. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - GV cho HS quan sát tranh minh họa câu chuyện. - GV mời 1 HS nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh, ứng với từng đoạn. - Gọi từng cặp HS nhìn tranh kể từng đoạn của câu chuyện . - GV mời 3 HS tiếp nối nhau kể trước lớp 3 tranh. -Gọi 1 HS kể toàn bộ lại câu chuyện. - GV nhận xét, tuyên dươngbạn nào kể hay. * Hoạt động 5: Dặn dò. - Về luyện đọc lại câu chuyện. - Chuẩn bị bài: Quê hương. - Nhận xét bài học. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 11 Tuần: 11 Ngày dạy: Lớp : 3 Tập viết Gh – Ghềnh Ráng I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố cách viết chữ hoa G Viết tên riêng “Ghềnh Ráng ” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ. - Rèn HS viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. - Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa G. Các chữ Ghềnh Ráng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp cho HS nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ Gh. + HT:lớp -HS quan sát. -HS nêu. * MT: Giúp HS viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng. + HT: cá nhân, lớp. -HS tìmvà nêu: R, A, Đ, L, T, V. -HS quan sát, lắng nghe. -HS viết các chữ vào bảng con. -HS đọc: tên riêng Ghềnh Ráng. - HS lắng nghe. -HS viết trên bảng con. -HS đọc câu ứng dụng. -HS lắng nghe. -HS viết trên bảng con các chữ: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. * MT: Giúp HS viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. + HT: cá nhân. -HS lắng nghe. -HS viết vào vở. * MT: Giúp cho HS nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng. + HT: nhóm. -HS nộp bài. -Đại diện 2 dãy lên tham gia. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ G hoa. - GV treo chữõ mẫu cho HS quan sát. - Nêu cấu tạo chữ G:Chữ G gồm 2 nét :Nét 1 là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau , tạo vòng xoắn to ở đầu chữ ( giống chữ T).Nét 2 là nét khuyết ngược. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết trên bảng con. Luyện viết chữ hoa. - GV cho HS tìm các chữ hoa có trong bài. - GV viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết chữ G. - GV yêu cầu HS viết chữ “G” vào bảng con. HS luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng . - GV giới thiệu: Ghềnh ráng còn gọi là Mộng Cầm một thắng cảnh ở Bình Định, nơi đây có bãi tắêám rất đẹp. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. - GV mời HS đọc câu ứng dụng. Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương. - GV giải thích câu ca dao: Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành. Được xây theo hình vòng xoắn như trôn ốc, từ thời An Dương Vương, tức Thục Phán, cách đây hàng nghìn năm. - Giáo dục HS tình cảm quê hương qua câu ca dao trên. -GV yêu cầu HS viết bảng con. * Hoạt động 2: HD HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ Gh: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ R, Đ: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Ghềnh Ráng : 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 2 lần. GV theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. - GV thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - GV nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Gh. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - GV công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 4: Dặn dò. - Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. - Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa G (tiếp theo). - Nhận xét tiết học. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 10 Tuần: 10 Ngày dạy: Lớp : 3 Tập viết G – Ông Gióng I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố cách viết chữ hoa G Viết tên riêng “Ông Gióng ” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ. - Rèn HS viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. - Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa G, Ô, T. Các chữ Ông Gióng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp cho HS nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ G + HT: Lớp. -HS quan sát. -HS nêu. * MT: Giúp HS viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng. + HT: Cá nhân. -HS tìm và nêu: Ô, T, V, X. -HS quan sát, lắng nghe. -HS viết các chữ vào bảng con. -HS đọc: tên riêng Ông Gióng. -HS lắng nghe. -HS viết trên bảng con. -HS đọc câu ứng dụng -HS lắng nghe. -HS viết trên bảng con các chữ: Gió đưa, trấn Vũ, Thọ Xương. * MT: Giúp HS viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. + HT: Cá nhân. -HS lắng nghe. -HS viết vào vở * MT: Giúp cho HS nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng. + HT: Lớp. -Đại diện 2 dãy lên tham gia. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ G hoa - GV treo chữõ mẫu cho HS quan sát. - Nêu cấu tạo chữ G. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết trên bảng con. Luyện viết chữ hoa. GV cho HS tìm các chữ hoa có trong bài. - GV viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - GV yêu cầu HS viết chữ “G, T” vào bảng con. HS luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HSđọc từ ứng dụng: Ông Gióng . - GV giới thiệu: Ông Gióng còn gọi là Thánh Gióng hoặc Phù Đổng Thiên Vương, quê ở làng Gióng, là thời sống vào thời Vua Hùng, đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. GV mời HS đọc câu ứng dụng. Gi ... o sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao? - Cho cả lớp làm vào VBT. - GV mời 2 HS đứng lên trả lời. - GV nhận xét. - GV giải thích thêm: Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường. . Bài tập 2: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS trao đổi theo nhóm. - GV gọi các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét, chốt lại: Aâm thanh 1 Từ so sánh Aâm thanh 2. a) Tiếng suối như tiếng đàn cầm. b) Tiếng suối như tiếng hát xa. c) Tiếng chim như tiếng xóc những rổ tiền đồng. * Hoạt động 2: Thảo luận. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS làøm bài. - GV mời một HS lên bảng làm. - GV nhận xét chốt lới giải đúng. Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm. * Hoạt động 3: Dặn dò. - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị : Từ ngữ về quê hương. - Nhậnxét giờø học. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 20 Tuần:10 Ngày dạy: Lớp : 3 Tập đọc Thư gửi bà / Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tình cảm gắn bó với quê hương, quý mến bà của người cháu. - Hiểu được các từ ngữ trong bài : - Rèn cho HS đúng các từ dễ phát âm sai. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Đọc đúng ở những câu văn dài. - Giáo dục HS biết yêu quí ông bà. - KNS: Tự nhận thức bản thân, thể hiện sự cảm thông. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. * PP/ KT: Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành viết thư thăm hỏi. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn. + HT: Cá nhân, nhóm, cả lớp. -Học sinh lắng nghe. -HS quan sát tranh. -HS đọc từng câu. -HS đọc từng đoạn trước lớp. -HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. -HS đọc từng đoạn trong nhóm . -Hai HS thi đọc lại bức thư. -Cả lớp đọc đồng thanh . * MT: Giúp HS hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. HT: Lớp, cá nhân, nhóm. -Một HS đọc phần đầu bức thư. +Cho bà của Đức ở quê. +Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003 – ghi rõ nơi và ngày gửi thư. -Một HS đọc phần chính bức thư. -HS thảo luận. +Đức hỏi thăm sức khỏe của bà. +Đức được lên lớp 3, được điểm 10, được đi chơi với bố mẹ; kỉ niệm năm ngoái về quê -HS đọc phần cu6ói của bức thư. -HS phát biểu suy nghĩ của mình. -HS nhận xét. * MT: Giúp các em đọc đúng. HT: Cá nhân, nhóm. -Một HS đọc lại toàn bộ bức thư. -Các nhóm thi diễn cảm bức thư. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc bài. - GV cho HS xem tranh minh họa. - GV mời đọc từng câu . - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - GV gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - GV mời 2 HS thi đọc toàn bộ bức thư. - GV theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc thành tiếng phần đầu bức thư và hỏi: + Đức viết thư cho ai? + Dòng đầu của bức thư bạn ghi như thế nào? - GV mời 1 HS đọc thành tiếng phần chính bức thư. - GV chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận câu hỏi: + Đức hỏi thăm bà điều gì? + Đức kể với bà những gì? - GV nhận xét, chốt lại . - GV yêu cầu HS đọc phần cuối bức thư: + Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức với bà như thế nào? - GV nhận xét, chốt lại: Tình cảm của Đức đối với bà: Rất kính trọng và yêu quí bà: hứa với bà là học giỏi chăm ngoan, chúc bà mạnh khỏe sống khỏe sống lâu, mong chóng hè về để được về quê thăm bà. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV mời một HS đọc lại toàn bộ bức thư. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 4 em . - GV mời các nhóm thi đọc thật tốt toàn bộ bức thư . - GV nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay. * Hoạt động 4: Dặn dò. - Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. - Chuẩn bị bài:Đất quý, đất yêu. - Nhận xét tiết học. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 20 Tuần: 10 Ngày dạy: Lớp : 3 Chính tả Quê hương I/ Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu của bài “ Quê hương” - Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: et/oet . Tập giải câu đố. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS nghe và viết đúng bài vào vở. HT: Lớp, cá nhân. -HS lắng nghe. -Hai HS đọc lại. +Chùm khế ngọt, con diều, con đò, cầu tre nhỏ, nón lá, hoa cau . +Những chữ ở đầu câu. -HS viết ra bảng con:trèo hái, rợp, cầu tre, nghiêng che. -Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. -Học sinh viết vào vở. -Học sinh soát lại bài. -HS tự chữa bài. * MT: Giúp HS làm đúng bài tập trong VBT. HT: Cá nhân, nhóm. -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. -Cả lớp làm vào VBT. -Hai HS lên bảng làm. -HS nhận xét. -Cả lớp chữa bài vào VBT. -HS đọc yêu cầu của đề bài. -Một HS đọc câu đố. -HS xem tranh minh họa. -HS trao đổi theo nhóm. -Nhóm nào có lời giải trước và đúng thi thắng cuộc. -HS sửa bài vào VBT. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị. GV hướng dẫn HS chuẩn bị. GV đọc một lần các khổ thơ viết. GV mời 2 HS đọc thuộc lòng lại khổ thơ sẽ viết. - GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài thơ: + Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương? + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? - GV hướng dẫn HS viết ra bảng con những từ dễ viết sai. GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc từng dòng thơ. - GV quan sát HS viết. - GV theo dõi, uốn nắn. GV chấm chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì. - GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - GV nhận xét bài viết của HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. + Bài tập 2: - GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS cả lớp làm vào VBT. - GV mời 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét. + Bài tập 3: - GV mời HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV mời 1 HS đứng lên đọc câu đố. - GV cho HS khảo sát tranh minh họa. - GV chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chốt lại: Nặng – nắng ; lá – là. Cổ – cỗ ; co – cò – cỏ. * Hoạt động 3: Dặn dò. - Về xem và tập viết lại từ khó. - Chuẩn bị: Tiếng hò trên sông. - Nhận xét tiết học. . HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 10 Tuần: 10 Ngày dạy: Lớp : 3 Tập làm văn Tập viết thư và phong bì I/ Mục tiêu: - Biết viết một bức thư ngắn để hỏi thăm, báo tin cho người thân. - Diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức của bức thư. - Giáo dục HS biết rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ chép gợi ý BT1. Bức thư và phong bì đã viết mẫu. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Họat động của Thầy * MT: Giúp cho HS biết viết một bức thư ngắn để thăm hỏi, báo tin. HT: Cá nhân -HS cả lớp đọc thầm nội dung BT1. -HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. -HS trả lời. +Em viết thư gửi cho ông bà. +TPHCM, ngày 25 – 11 – 2004. +Em sẽ viết là: Ông nội kính yêu ! hoặc Ông nội yêu quý của con ! +Em hỏi thăm sức khỏe, báo cho ông biết về kết quả học tập . +Em chúc ông luôn vui vẻ,mạnh khỏe. +Em hứa sẽ chăm học và học thật tốt . +Lời chào ông, chữ kí và tên của em. -HS thực hành viết thư trên giấy nháp. -3 – 4 HS đọc bức thư mình viết. -HS nhận xét. * MT: Giúp HS biết cách trình bày trước mặt phong bì. HT: Cá nhân -HS đọc yêu cầu đề bài -HS lắng nghe. -HS ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư. -HS đọc bài của mình. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập một bài tập. - GV mời HS đọc phần gợi ý viết trên bảng phụ. - GV mời 4 – 5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai? - GV hướng dẫn: + Em sẽ viết thư cho ai? + Dòng đầu thư em sẽ viết thế nào? + Em viết lời xưng hô với ông như thế nào để thể hiện sự kính trọng? + Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ông điều gì, báo tin gì cho ông? + Ở phần cuối thư, em chúc ông điều gì, hứa hẹn điều gì? + Kết thúc lá thư, em viết những gì? - GV nhắc nhở HS chú ý trước khi viết thư. + Trình bày đúng thể thức. + Dùng từ, đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp. - GV yêu cầu HS thực hành viết thư trên giấy nháp. - GV mời một HS đọc bài trước lớp. - GV nhận xét. * Hoạt động 2: HS thực hành viết thư. GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài. + Góc bên trái (phía trên): viết rõ tên và địa chỉ người gửi thư. + Góc bên phải (phía dưới): viết rõ tên và địa chỉ người nhận thư + Góc bên phải (phía trên phong bì): dán tem thư của bưa điện. - GV yêu cầu HS ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư. - GV mời 4 –5 HS đọc bài của mình. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm. * Hoạt động 3: Dặn dò. - Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại. - Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện: Tôi có đọc đâu. - Nhận xét tiết học. HIỆU TRƯỞNG KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN
Tài liệu đính kèm: