I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Núp, Bok, càn quét, lũ làng, sao rua, mạnh hung, người Thượng.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.
- Đọc đúng các kiểu câu.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: bok Pa, trên tỉnh, càn quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, bao nhiêu huân chương, nửa đêm .
- Biết thể hiện tình cảm nhân vật qua lời đối thoại.
- Giáo dục HS biết yêu quí, kính trọng những người dân tộc
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 25 Tuần: 13 Ngày dạy: Lớp : 3 Tập đọc – Kể chuyện. Người con của Tây Nguyên. I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Núp, Bok, càn quét, lũ làng, sao rua, mạnh hung, người Thượng. - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp. Đọc đúng các kiểu câu. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: bok Pa, trên tỉnh, càn quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, bao nhiêu huân chương, nửa đêm.. Biết thể hiện tình cảm nhân vật qua lời đối thoại. - Giáo dục HS biết yêu quí, kính trọng những người dân tộc. B. Kể Chuyện. Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong truyện. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. + HT: Lớp, cá nhân, nhóm. -Học sinh đọc thầm theo GV. -HS xem tranh minh họa. -HS đọc từng câu. -2 HS đọc : boóc. -HS đọc từng đoạn trước lớp. -3 HS đọc 3 đoạn trong bài. -HS giải thích các từ khó trong bài. -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Cả lớp đọc ĐT. -Một HS đọc đoạn còn lại. * MT: Giúp HS nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. + HT: Nhóm, cá nhân. -HS đọc thầm đoạn 1. +Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua.. -HS đọc thầm đoạn 2ø. +Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người Kinh, Thượng, trai, gái, già, trẻ đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.. +Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích của dân làng. Nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai chạy đi khắp nhà. -HS đọc thầm đoạn 3. -HS thảo luận nhóm đôi. -Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình. -HS nhận xét. * MT: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật. + HT: cá nhân. -4 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. -Ba HS thi đọc 3 đoạn của bài. -HS nhận xét. * MT: HS chọn kể một đoạn của câu chuyện Người con gái Tây Nguyên theo lời của một nhân vật. + HT: đôi bạn. -HS đọc yêu cầu của bài. -1HS đọc. +Nhập vai anh Núp, kể lại câu chuyện theo lời của amh Núp. -Từng cặp HS kể. -Ba HS thi kể chuyện trước lớp. -HS nhận xét. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu bài văn. - GV cho HS xem tranh minh họa. GV mời HS đọc từng câu. - GV viết bảng từ: bok. Mời 2 HS đọc. GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp. GV mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. - GV mời HS giải thích từ mới: bok Pa, trên tỉnh, càn quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, bao nhiêu huân chương, nửa đêm. GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. + Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2. + Gọi HS đọc đoạn còn lại. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Anh Núp được cử đi đâu? - GV mời 1 HS đọc thầm đoạn 2: + Ở Đại hội về anh Núp kể cho dân làng biết những gì? + Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? - HS đọc thầm đoạn 3 và thảo luận theo nhóm đôi. + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa cái gì? + Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao? - GV chốt lại: Đại hội tặng dân làng: cái ảnh Bok Hồ, một bộ quần áo lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, huân chương cho cả làng, huân chương cho anh Núp. Mọi người xem những món quà ấy là những thứ vật tặng thiên liêng. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - GV đọc diễn cảm đoạn 3. - GV cho 4 HS thi đọc đoạn 3. - GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - GV mời1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu . - GV mời 1 HS đọc thầm đoạn văn mẫu để hiểu đúng yêu cầu của bài. - GV hỏi: Trong đoạn văn mẫu trong SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để lể lại đoạn 1? - GV yêu cầu HS chọn vai, suy nghĩ lời kể. - GV cho 3 – 4 HS thi kể trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương những HS kể hay. * Hoạt động 5: Dặn dò. - Về luyện đọc lại câu chuyện. - Chuẩn bị bài: Vàm Cỏ Đông. - Nhận xét bài học. KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN Tập viết I – Ông Ích Khiêm. I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố cách viết chữ hoa I .Viết tên riêng “Ông Ích Khiêm” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ. - Rèn HS viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. - Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa I. Các chữ Ông Ích Khiêm và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: * MT: Giúp cho HS nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ I. Hs quan sát. Hs nêu. Cách viết : Từ điểm đặt bút trên dòng kẻ ngang 5 nằm bên phải đường kẻ dọc 2 một chút, viết nét vòng trái và kéo dài thêm đến giao điểm đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 4. Từ điểm này kéo thẳng xuống đến dòng kẻ ngang 2 rồi bắt dầu lượn lên về phái trái. Điểm kết thúc là giao điểm giữa đường kẻ dọc 3 và đường kẻ ngang 2. PP: Quan sát, thực hành. HT: Lớp, cá nhân. Hs tìm. Hs quan sát, lắng nghe. Hs viết các chữ vào bảng con. Hs đọc: tên riêng Ông Ích Khiêm . Một Hs nhắc lại. Hs viết trên bảng con. Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Ít. PP: Thực hành, trò chơi. HT: Cá nhân. Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Hs viết vào vở PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. Đại diện 2 dãy lên tham gia. Hs nhận xét. * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ I hoa. - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo chữ I -Gồm 2 nét : Nét 1 kết hợp 2 nét cơ bản: cong trái và lượn ngang. Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng. Luyện viết chữ hoa. Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: Ô, I, K. - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - Gv yêu cầu Hs viết chữ “Ô, I, K” vào bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm . - Gv giới thiệu: Ông Ích Khiêm ( 1832 – 1884) quê ở Quãng Nam, là một vị quan nhà Nguyễn văn vỏ toàn tài. Con cháu ông này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Ít chắc chiu hơn nhiều phung phí. - Gv giải thích câu tục ngữ: Khuyên mọi người cần phải biết tiết kiệm . * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ I: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ Ô, K: 1 dòng cỡ nhỏ. + Vietá chữ Ông Ích Khiêm : 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 5lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 3: Củng cố.Chấm chữa bài. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là I. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. Tổng kết – dặn dò. 1’ Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa K. Nhận xét tiết học. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 25 Tuần: 13 Ngày dạy: Lớp : 3 Chính tả Đêm trăng trên Hồ Tây. I/ Mục tiêu: - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng bài “ Đêm trăng trên Hồ Tây” . - Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. - Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng vần iu/uyu. Giải đúng câu đố. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT3. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp HS nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. + HT: Lớp, cá nhân. -HS lắng nghe. -1 – 2 HS đọc lại bài viết. +Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn ; gió đông nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình ; hương sen đưa theo chiều gó thơm ngào ngạt. +Có 6 câu. -HS nêu. -HS viết ra bảng con. -Học sinh nêu tư thế ngồi. -Học sinh viết vào vở. -Học sinh soát lại bài. -HS tự chữa lỗi. * MT: Giúp HS tìm được các tiếng có vần iu/uyu. Và biết giải đúng các câu đố. + HT:Nhóm, lớp. -1HS đọc yêu cầu của đề bài. -Các nhóm thi đua điền các vần iu/uyu. -Đại diện từng tổ trình bày bài làm của mình. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS làm việc cá nhân để tìm lời giải câu đố. -6 HS lên bảng làm. -HS cả lớp nhận xét. -HS nhìn bảng đọc lời giải đúng. -Cả lớp sửa bài vào VBT. -HS thi đua tìm theo dãy * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết. - GV đọc toàn bài viết chính tả. - GV yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết. - GV hướng dẫn HS nhận xét. GV hỏi: + Đêm trăng Hồ Tây đẹp như thế nào? + Bài viết có mấy câu? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao phải viết hoa những chữ đó? - ... g lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức. - GV nhận xét, chốt lại: a) Rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi ; Giá : giá cả, giá thịt, giá áo, giá sách, giá đỗ ; Rụng: rơi rụng, rụng xuống, rụng rời chân tay ; Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng. b) Vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, vẽ voi vẽ chuột ; Vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, nhiều vẻ, vẻ vang ; Nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ ; Nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS tìm các từ có chứa vần ít/ uýt . - GV nhận xét, tuyên dương những bạn tìm đúng. - Về xem và tập viết lại từ khó. - Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. - Nhận xét tiết học. KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết : 13 Tuần: 13 Ngày dạy: Lớp : 3 Tập làm văn Viết thư. I/ Mục tiêu: - HS biết viết một lá thư cho bạn cùng lứa tuổi thuộc một tỉnh miền Nam (Trung – Bắc) theo gợi ý trong SGK. - Trình bày đúng thể thức của một bức thư.Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư. - Giáo dục HS biết rèn chữ, giữ vở. - KNS: Giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông; tư duy sáng tạo. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết gợi ý trong SGK. * HS: VBT, bút. * PP/KT: Trình bày ý kiến cá nhân, hoàn tất một nhiệm vụ. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy * MT: Giúp cho HS biết những điều cơ bản khi viết một lá thư. + HT: Lớp, cá nhân. -1 HS đọc yêu cầu của bài. +Cho 1 bạn HS ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền em đang ở. -HS lắng nghe. +Làm quen và hẹn bạn thi đua học tốt. +Nêu lí do viết thư – Tự giới thiệu – +Hỏi thăm bạn – Hẹn bạn cùng thi đua học tốt. Như mẫu trong bài Thư gửi bà. -3 – 4 HS đứng lên nói. -HS đứng lên nói. -HS cả lớp nhận xét * MT: Giúp HS biết viết được một lá thư hoàn chỉnh. + HT: cá nhân. -HS viết viết thư vào VBT. -5 HS đọc bài viết của mình. -HS cả lớp nhận xét. -HS thi đua nêu. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài . + Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai? - GV hướng dẫn thêm: Trước khi viết thư các em cần chuẩn bị rõ: + Em viết thư cho bạn tên là gì? + Ở tỉnh nào? + Ở miền nào? - Gv hỏi: + Mục đích viết thư là gì? + Những nội dung cơ bản trong thư? + Hình thức của lá thư như thế nào? - GV mời 3 – 4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư. - GV mời 1 HS nói mẫu phần lí do viết thư – Phần tự giới thiệu. - GV nhận xét, sửa chữa cho các em. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết thư. GV yêu cầu HS viết thư vào VBT. - GV theo dõi các em làm bài, giúp đỡ từng HS. - GV mời 5 HS đọc bài viết của mình. - GV nhận xét, tuyên dương bài viết hay. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. - HS thi đua nêu lại cách viết nội dung 1 bức thư. - GV nhận xét, tuyên dương. - Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại. - Chuẩn bị bài: Nghe kể: Tôi cũng như Bác. Giới thiệu hoạt động. - Nhận xét tiết học. KHỐI TRƯỞNG GIÁO VIÊN Ôn tập làm văn Viết thư. I/ Mục tiêu: a.Kiến thức: Giúp Hs - Hs biết viết một lá thư cho bạn cùng lứa tuổi thuộc một tỉnh miền Nam (Trung – Bắc) theo gợi ý trong SGK. b.Kỹ năng: - Trình bày đúng thể thức của một bức thư. - Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư. c.Thái độ: - Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết gợi ý trong SGK. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài. - Gv hỏi: + Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai? + Mục đích viết thư là gì? + Những nội dung cơ bản trong thư? + Hình thức của lá thư như thế nào? Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết thư. Gv yêu cầu Hs viết thư vào vở ôn - Gv theo dõi các em làm bài, giúp đỡ từng Hs. - Gv mời 3 Hs đọc bài viết của mình. - Gv nhận xét, tuyên dương bài viết hay. PP: Quan sát, thực hành. HT: Lớp Tuỳ hs nêu Nêu lí do viết thư – Tự giới thiệu – Hỏi thăm bạn – Hẹn bạn cùng thi đua học tốt. Như mẫu trong bài Thư gửi bà. PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành. Hs viết viết thư vào vở ôn 3 Hs đọc bài viết của mình. Hs cả lớp nhận xét. HS thi đua nêu 5 Tổng kết – dặn dò. Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại. Chuẩn bị bài: Nghe kể: Tôi cũng như Bác. Giới thiệu hoạt động. Nhận xét tiết học. Hát Con chim non SHLớp Tuần 13 Ôn chính tả Nghe – viết : Đêm trăng trên Hồ Tây. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng bài “ Đêm trăng trên Hồ Tây” . - Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng vần iu/uyu. Giải đúng câu đố. Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT3. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết. - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: toả sáng, lăn tăn, gần tàn, nở muộn, ngào ngạt . Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. - Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài.- Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs tìm được các tiếng có vần iu/uyu. Và biết giải đúng các câu đố. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và nhanh. - Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả . - Gv nhận xét, chốt lại:đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay + Bài tập 3: - Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân, kết hợp với tranh minh họa SGK để giải đúng câu đố. - Gv mời 6 Hs lên bảng viết lời giải đúng câu đố. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gv chốt lại. Câu a) Con ruồi – quả dừa – cái giếng. Câu b) Con khỉ – cái chổi – quả đu đủ. Hoạt động 3: Củng cố GV yêu cầu hs tìm các từ có chứa vần iu/uỷu GV tuyên dương dãy nào tìm được nhiều từ đúng. Nhận xét – dặn dò PP: Phân tích, thực hành. HT: Lớp Hs lắng nghe. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. Hs trả lời. Hs viết ra nháp. Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chưã lỗi. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT:Nhóm Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Các nhóm thi đua điền các vần iu/uyu. Đại diện từng tổ trình bày bài làm của mình. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm việc cá nhân để tìm lời giải câu đố. 6 Hs lên bảng làm. Hs cả lớp nhận xét. Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng. Cả lớp sửa bài vào VBT. HS thi đua tìm theo dãy Ôn chính tả Nghe – viết : Đêm trăng trên Hồ Tây. I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng bài “ Đêm trăng trên Hồ Tây” . - Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng vần iu/uyu. Giải đúng câu đố. Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT3. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết. - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: toả sáng, lăn tăn, gần tàn, nở muộn, ngào ngạt . Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. - Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài.- Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs tìm được các tiếng có vần iu/uyu. Và biết giải đúng các câu đố. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và nhanh. - Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả . - Gv nhận xét, chốt lại:đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay + Bài tập 3: - Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân, kết hợp với tranh minh họa SGK để giải đúng câu đố. - Gv mời 6 Hs lên bảng viết lời giải đúng câu đố. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gv chốt lại. Câu a) Con ruồi – quả dừa – cái giếng. Câu b) Con khỉ – cái chổi – quả đu đủ. Hoạt động 3: Củng cố GV yêu cầu hs tìm các từ có chứa vần iu/uỷu GV tuyên dương dãy nào tìm được nhiều từ đúng. Nhận xét – dặn dò PP: Phân tích, thực hành. HT: Lớp Hs lắng nghe. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. Hs trả lời. Hs viết ra nháp. Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chưã lỗi. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT:Nhóm Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Các nhóm thi đua điền các vần iu/uyu. Đại diện từng tổ trình bày bài làm của mình. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm việc cá nhân để tìm lời giải câu đố. 6 Hs lên bảng làm. Hs cả lớp nhận xét. Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng. Cả lớp sửa bài vào VBT. HS thi đua tìm theo dãy
Tài liệu đính kèm: