I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai: lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, nước biển, xanh lơ, xanh lục, chiến lược , .
- Biết đọc đúng giọng văn miêu tả.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Biết các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim, dấu ấn lịch sử,.
- Nắm được nội dung bài: Bài văn tả vẻ đẹp kì diệu của Cửu Tùng – một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.
Phân môn : Tập đọc Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2011 Tiết : Cửa Tùng Tuần : 13 Lớp : 3A3 I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai: lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, nước biển, xanh lơ, xanh lục, chiến lược , ... Biết đọc đúng giọng văn miêu tả. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : Biết các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim, dấu ấn lịch sử,... Nắm được nội dung bài: Bài văn tả vẻ đẹp kì diệu của Cửu Tùng – một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài học. Bảng phụ ghi câu dài. Phấn màu, nam châm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng 5’ A. Kiểm tra bài cũ - Kể từng đoạn câu chuyện Người con của Tây Nguyên + Câu chuyện cho ta hiểu được điều gì? (Ca ngợi anh Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp ,...) * PP kiểm tra, đánh giá - 2 HS kể chuyện, trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chấm điểm. 33’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Đất nước ta có rất nhiều bãi biển đẹp. Cửa Tùng là một cửa biển rất đẹp của miền Trung. Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết rõ điều đó. * PP trực tiếp - GV giới thiệu, ghi tên bài, treo tranh minh hoạ. 2. Luyện đọc 2.1 Đọc mẫu: - Giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi, cảm xúc ngưỡng mộ, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm (mướt màu xanh, rì rào gió thổi, biển cả mênh mông, Bà chúa của các bãi tắm, đỏ ối, ). 2.2 Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ ã Đọc từng câu ã Luyện đọc đoạn: - Mỗi lần xuống dòng là hết một đoạn * Đoạn 1 : - Các từ dễ đọc sai: lịch sử, cứu nước, luỹ tre làn,, ... - Từ khó: + Bến Hải : sông chảy qua tỉnh Quảng Trị - Câu : Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải // - con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ nước.// (nghỉ hơi sau dấu gạch nối). * Đoạn 2: - Từ khó : Hiền Lương: cầu bắc qua sông Bến Hải Bình minh,/ mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối/ chiếc xuống mặt biển,/ nước biển xanh lơ/ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.// (ngắt nghỉ đúng tạo nên sự nhịp nhàngtrong giọng đọc). * Đoạn 3: Người xưa đã ví / bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi/ cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.// - Từ khó : + Đồi mồi : một loại rùa biển, mai có vân đẹp + Bạch kim : kim loại quý, màu trắng, nghĩa trong bài : màu trắng sáng * PP luyện đọc, trực quan - GV đọc mẫu toàn bài 1 lần. - HS theo dõi SGK. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo dãy – GV sửa lỗi phát âm sai. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. ã GV phân đoạn , hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo trình tự: - 2 HS đọc đoạn. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - GV nêu câu dài, HS nêu cách ngắt hơi, nhấn giọng. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt. - HS đọc lại câu,đoạn. - GV ghi từ khó. - HS trả lời về từ khó và giọng đọc. - HS nhận xét. - GV khái quát. - 4 HS đọc nối tiếp toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: 1. Cửa Tùng ở đâu? (Nơi dòng sông Bến Hải gặp biển.) => Bến Hải – sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, là nơi phân chia 2 miền Nam – Bắc từ năm 1954 đến năm 1975. Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải. 2. Cảnh hai bờ sông Bến Hải có gì đẹp? (Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.) 3. Em hiểu thế nào là “Bà chúa của bãi tắm”? (Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.) 4. Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt? Thay đổi ba lần trong một ngày; Bình minh – nước biển màu hồng nhạt (phơn phớt hồng ). Buổi trưa – nước biển xanh lơ (s\xanh nhạt, xanh da trời). Chiều tà - nước biển xanh lục (xanh đậm như màu lá cây) 5. Người xưa so sánh bờ biển Cửa Tùng với cái gì? Chiếc lược đồi mồi (đẹp và quý giá cài lên mái tóc bạch kim của sóng biển) 6. Hình ảnh so sánh đó có tác dụng gì? (Tăng thêm vẻ đẹp duyên dáng, hấp dẫn của Cửa Tùng.) * Pp vấn đáp - HS quan sát tranh đọc đoạn 1, HS khác đọc thầm, trả lời câu hỏi 1. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, nói thêm. - HS đọc đoạn 2 trả lời câu 2,3,4. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - HS trả lời câu hỏi 5,6. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt. 4. Luyện đọc lại - Luyện đọc lại toàn bài theo đoạn - Thi đọc đoạn 2 - Thi đọc cả bài + Chú ý: nhẹ nhàng, chậm rãi, cảm xúc ngưỡng mộ * PP luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. - HS khác nhận xét. - 2 HS thi đọc đoạn 2. - HS khác nhận xét. - HS thi đọc cả bài. - GV nhận xét. 2’ C. Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét giờ học. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .
Tài liệu đính kèm: