I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai : gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, rộn rịp,.
- Ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu các từ ngữ: đom đóm, cò bợ, vạc.
- Hiểu nội dung bài: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học,.
- Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và HTL
Phân môn: Tập đọc Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2011 Tiết : Anh Đom Đóm Tuần : 17 Lớp : 3A3 I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai : gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, rộn rịp,... Ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu : Hiểu các từ ngữ: đom đóm, cò bợ, vạc. Hiểu nội dung bài: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học,... Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và HTL III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học tơng ứng 3’ A. Kiểm tra bài cũ - Kể từng đoạn câu chuyện Mồ Côi xử kiện - Câu hỏi : + Câu chuyện cho ta hiểu được điều gì ? (... ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, bảo vệ người lương thiện, ...) * PP kiểm tra, đánh giá - 2 HS kể chuyện, trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chấm điểm. 35’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : Bài thơ Anh Đom Đóm của tác giả Võ Quảng hôm nay sẽ đưa các con vào thế giới kỳ diệu của cảnh vật làng quê Việt Nam và ban đêm. * PP trực tiếp - GV giới thiệu, ghi tên bài. 2. Luyện đọc 2.1 Đọc mẫu: Giọng đọc thiết tha, tình cảm ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả cảnh; tả tính nết, hành động của Đóm Đóm và các loài vật trong bài : lan dần, chuyên cần, lên đèn, rất êm, suốt một đêm, lặng lẽ, long lanh, vung ngọn đèn, quay vòng, rộn rịp, tắt,... 2.2 Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ ã Đọc từng 2 dòng thơ - Từ khó: đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rợp, thuyền trôi , ... ã Đọc từng khổ thơ Tiếng chị Cò Bợ:// Ru hỡi!// Ru hời!// Hỡi bé tôi ơi,/ Ngủ cho ngon giấc.// - Từ khó : + Đóm Đóm : một loài bọ cánh cứng, bụng phát ánh sáng lập loè, hoạt động về đêm + Chuyên cần : chăm chỉ một cách thường xuyên, đều đặn + Mặt trời gác núi : mặt trời đã lặn ở sau núi; + Cò Bợ : tên một loại cò. ã Đọc từng khổ thơ theo nhóm ã Đọc cả bài - Giọng hồi tưởng, thiết tha, nhẹ nhàng, bộc lộ tình cảm * PP luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài 1 lần. - HS theo dõi SGK. - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ một theo dãy – GV sửa lỗi phát âm sai. - 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - GV treo bảng phụ ghi các khổ thơ. - HS đọc, nêu cách ngắt hơi, nhấn giọng. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt. - HS đọc lại. - HS nêu nghĩa từ khó. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - HS đọc trong nhóm. - 2 nhóm đọc to. - Cả lớp đồng thanh. 3. Tìm hiểu bài 1. Anh Đóm lên đường đi đâu? (Anh lên đường đi gác cho mọi người ngủ yên.) => Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm ; ánh sáng ở bụng nó phát ra để dễ tìm thức ăn. ánh sáng đó là do chất lân tinh trong bụng đóm gặp không khí đã phát sáng. 2. Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm trong hai khổ thơ đầu? ( “Chuyên cần”) => Đêm nào Đom Đóm cũng lên đèn đi gác suốt tới tận sáng cho mọi người ngủ yên. Anh thật chăm chỉ. 3. Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm? (Anh thấy chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông.) 4. Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm trong bài thơ ? * PP trực quan, vấn đáp - HS đọc 2 khổ thơ đầu, trả lời câu hỏi 1,2 - HS khác bổ sung . - GV nhận xét. - HS đọc khổ thơ 3,4 ; trả lời câu hỏi 3. - HS khác bổ sung . - GV nhận xét - HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4. - HS khác bổ sung . - GV nhận xét. 4. Học thuộc lòng ã Học thuộc từng khổ thơ ã Học thuộc lòng bài thơ * PP xoá dần - GV treo bảng phụ ghi bài thơ. - HS đọc thuộc lòng. - GV xoá dần các chữ rồi xoá cả bài. - HS đọc lần lượt các khổ, đọc cả bài. - Cả lớp đồng thanh. 1’ C. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét, dặn dò * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: