Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - Trường tiểu học Giai Xuân

Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - Trường tiểu học Giai Xuân

TOÁN:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp thương có chữ số 0).

- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. Làm BT 1, 2(a,b), 3,4.

- GDHS tính cẩn thận, chính xác.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - Trường tiểu học Giai Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Đánh giá, nhận xét ưu điểm và tồn tại trong tuần qua.
- Tổ trưởng các tổ đánh giá, nhận xét hoạt động của tổ trong tuần.
- ý kiến bổ sung của cả lớp.
- Lớp trưởng nhận xét chung 
- GV tổng hợp ý kiến:
Ưu điểm: 
+ Nề nếp ổn định các em đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
+ Có học bài và làm bài ở nhà, ngồi học chăm chú nghe giảng.
+ Các hoạt động thể dục vệ sinh đúng lịch.
+ Thi giải toán qua mạng 2 em: Mùi, Uyên
Tồn tại: 
+ 1 số em về nhà chưa chăm học.
+ Vệ sinh 1 số buổi còn chậm, cần có sự nhắc nhở của giáo viên.
2. Đề ra nhiệm vụ tuần sau:
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, khoá cửa ngõ cẩn thận.
- Về nhà phải ôn bài thường xuyên. Hoàn thành bài làm ở nhà trong dịp nghỉ tết.
TUẦN 24: Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp thương có chữ số 0).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. Làm BT 1, 2(a,b), 3,4.
- GDHS tính cẩn thận, chính xác.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Gọi hs lên bảng sửa bài trong VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs.
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
Luyện tập - Thực hành: 32’
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Y/c các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của một trong hai phép chia của mình.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ? 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
X x 7 = 2107 8 x X = 1640 X x 9 = 2763
X = 2107 : 7 X = 1640 : 8 X = 2763 : 9
 X = 301 X = 205 X = 307
GV hỏi: Vì sao trong phần a, để thực hiện tìm X em lại thực hiện phép chia 2107 : 7 ?
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- GV gọi 1 HS đọc y/c của bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn tính được số gạo còn lại thì trước hết ta phải tính được gì ?
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toánvà trình bày lời giải.
Tóm tắt
 Có : 2024 kg gạo
 Đã bán : ¼ số gạo
 Còn lại :  kg gạo ?
Bài 4:
- GV viết lên bảng phép tính : 6000 : 3 = ?
và nêu y/c HS tính nhẩm, nêu kết quả.
- GV nêu lại cách tính nhẩm, sau đó y/c HS tự làm bài.
3. Củng cố, dặn dò: 3’ 
- Nhận xét tiết học
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Thực hiện phép chia.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- 3 HS lần lượt nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Tìm x
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Vì X là thừa số chưa biết trong phép nhân. Muốn tìm thừa số chưa biểttong phép nhân ta lấy tích xhia cho thừa số đã biết. 
- Một cửa hàng có 2024 kg gạo, cửa hàng đã bán một phần tư số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki - lô - gam gạo?
- Có 2024 kg gạo, đã bán một phần tư số gạo đó.
Số gạo còn lại sau khi bán.
- Số ki - lô - gam gạo cửa hàng đã bán.	
- Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. Trình bày bài giải như sau:
Bài giải
Số ki - lô - gam gạo cửa hàng đã bán là 
2024 : 4 = 506 (kg)
Số ki - lô - gam gạo cửa hàng còn lại là 
2024 - 506 = 1518 (kg)
 Đáp số: 1518 kg gạo
- HS thực hiện nhẩm trước lớp :
6 nghìn : 3 = 2 nghìn
- HS nhẩm và ghi kết quả vào VBT, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện : Ca ngợi Cao Bá Quát, thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. 
- Rèn kỹ năng nói : Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện ; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu chuỵện. 
- Rèn kỹ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể, kể tiếp được lời bạn.
- GDHS Chăm học.
 *GDKNS: 	- Tự nhận thức 
- Thể hiện sự tự tin 
- Tư duy sáng tạo. 
	- Ra quyết định 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện.
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Hai, ba HS đọc lại bài Chương trình xiếc đặc sắc, trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hướng dẫn HS luyện đọc: 15’ 
a) GV đọc diễn cảm toàn bài :
- Đoạn 1 : đọc với giọng trang nghiêm. 
- Đoạn 2 : đọc với giọng tinh nghịch. 
- Đoạn 3 : đọc với giọng hồi hộp. 
- Đoạn 4 : đọc với giọng cảm xúc, khâm phục.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
+ 4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn.
Đoạn 1 :
+ 1 HS khá đọc lại đoạn 1. Nhắc HS đọc với giọng thong thả, trang nghiêm.
+ Câu chuyện nhắc đến vị vua nào ? Em biết gì về ông vua này ?
+ Em hiểu thế nào về câu: Vua ngự giá ra Thăng Long.
+ Xe của vua đi được gọi là gì ?
+ Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng của đoạn.
+ Gọi những HS hay ngắt giọng sai đọc lại, sau đó cho HS cả lớp đọc đồng thanh luyện ngắt giọng. 
Đoạn 3
+ Gọi 1 HS khá đọc đoạn 3
+ HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. 
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS cả lớp đọc ĐT cả bài.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 10’
a) Đoạn 1:
 - Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
b) Đoạn 2:
- Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
- C.Bá Quát đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ?
c) Đoạn 3+ 4:
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
- Vua ra vế đối thế nào ?
- Cao Bá Quát đối lại thế nào ?
- Qua lời đối đáp câu đố, em thấy ngay từ nhỏ em thấy Cao Bá Quát là người thế nào ?
- Câu chyện giúp em hiểu điều gì ?
KL: Truyện ca ngơi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ, ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái tự tin. 
Luyện đọc lại: 25’ 
- GV đọc lại đoạn 3.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 3. Đọc đoạn 3 các em cần nhấn giọng các từ ngữ: ra lệnh, tức cảnh, leo lẻo, cá đớp cá, đối lại luôn, chang chang, người chói người.
- HS thi đọc.
- GV nhận xét.
Kể chuyện: 25’
GV nêu nhiệm vụ 
 Có 4 bức tranh nhưng không sắp xếp theo thứ tự. Dựa vào câu chuyện, các em sắp xếp 4 bức tranh đó theo trình tự trước sau sao cho đúng với diễn biến của câu chuyện.
Hướng dẫn HS kể chuyện 
a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.
- Cho HS quan sát tranh.
- Cho HS phát biểu.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng (3 -1 -2 -4)
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS kể mẫu.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.
- 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm kể tốt nhất.
3. Củng cố, dặn dò: 3’ 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
+ Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết đoạn bài. Đọc 2 vòng.
+ HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu.
+ 4 HS đọc bài, mỗi HS đọc một đoạn.
+ 1 HS khá đọc đoạn 1.
+ Câu chuyện nhắc đến vua Minh Mạng, ông sinh năm 1791, mất năm 1840và là vua thứ hai của tiều Nguyễn.
+ Tức là vua ngồi xe hoặc ngồi kiệu ra Thăng Long.
+ Xe của vua đi được gọi là xa giá.
+ HS vừa đọc bài nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
 Một lần, / vua Minh Mạng từ kinh đô Huế ngự giá ra Thăng Long.// Vua cho xa giá đi đến Hồ Tây ngắm cảnh. // Xa giá đi đến đâu,/ quân lính cũng thét đuổi tất cả mọi người,/ không cho ai đến gần.//
+ 1 HS khá đọc đoạn 3.
+ Thực hiện yêu cầu của GV.
- HS đọc nối tiếp (đoạn) Nhóm nhận xét.
- HS cả lớp đọc ĐT cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Ngắm cảnh ở Hồ Tây.
- HS đọc thầm đoạn 2 .
- Muốn nhìn rõ mặt vua.
- Cởi hết quần áo, nhảy xuống hồ tắm, làm ầm ĩ để vua phải chú ý. 
- HS đọc thầm.
- Vì vua thấy cậu bé xưng là học trò nên muốn thử tài, cho cậu cơ hội chuộc tội.
- Nước trong leo lẻo cá đớp cá
- Trời nắng chang chang người trói người.
- Là người rất thông minh.
- HS trả lời.
- HS luyện đọc đoạn 3.
- 4 nhóm cử đại diện đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay.
Nghe GV nêu nhiệm vụ.
- HS quan sát tranh.
- 1 HS khá, giỏi kể mẫu.
- Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể lại một đoạn. HS trong nhóm theo dõi góp ý cho nhau.
- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- Lớp nhận xét.
 Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
- Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Vận dụng giải bài toán có hai phép tính. Làm BT 1, 2, 4.
- GDHS tính cẩn thận, chính xác trong giải toán.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’ 
- Gọi hs lên bảng sửa bài trong VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Luyện tập - Thực hành: 32’
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài :
GV hỏi: Khi đã biết 821 x 4 = 3284 có thể đọc ngay kết quả của phép tính 3284 : 4 không ? Vì sao ?
+ GV hỏi tương tự với các phần còn lại của bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, y/c 4 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện phép tính của mình.
Bài 4:
- GV gọi 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Bài toán cho ta biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào ?
- Vậy để tính được chu vi sân vận động, chúng ta cần đi tìm gì trước đó ? 
- Y/c HS làm bài
Tóm tắt
 Chiều rộng : 95 m
 Chiều dài : gấp 3 chiều rộng
 Chu vi :  m ?
- GV chữa bài và cho điểm HS 
3. Củng cố, dặn dò: 3’ 
- Nhận xét tiết học
- 4 HS làm bài trên bảng, mỗi HS làm 1 phần của bài. HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Khi đã biết 821 x 4 = 3284 có thể đọc ngay kết quả của phép tính 3284 : 4 = 821 vì nếu lấy tích chia cho một thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại.
- 4HS làm bài trên bảng, HS lớp làm bài vào VBT.
- 4HS lần lượt nêu, HS lớp theo dõi và nh.xét.
- Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi sân vận động đó ?
- Bài toán cho biết chiều rộng sân là 95 m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
- Bài toán hỏi chu vi của sân hình chữ nhật.
- Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng, được bao nhiêu lấy kết quả đó nhân với 2.
- Chúng ta cần tìm được chiều dài của sân.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Trình bày bài giải như sau :
Bài giải:
Chiều dài sân vận động là :
95 x 3 = 285 (m)
Chu vi sân vận đôïng là :
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
 Đáp số : 760 m
TẬP ĐỌC:
TIẾNG ĐÀN
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Tiếng đàn của Thủy trong tr ... i Tiếng đàn. 
 Làm đúng bài tập 2.
 - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bài tập 2 chép sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- GV kiểm tra vở của những HS về nhà viết lại bài chính tả trong tiết học trước. 
- HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : đủng đỉnh, lõm bõm, vĩnh viễn, thỉnh thoảng, hể hả.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
 Hướng dẫn viết chính tả: 25’
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Giúp HS hiểu nội dung bài chính tả. GV hỏi: Đoạn chính tả có nội dung gì ?
- Giúp HS nhận xét :
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?
+ HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
+ HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
b) GV đọc cho HS viết bài vào vở
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
g) Chấm bài
- GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày
Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 7’
Bài 2b:- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
-GV mở bảng phụ, 2HS lên bảng thi làm bài nhanh
- Nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc. 
 Lời giải:
Mang thanh hỏi
đủng đỉnh, thủng thỉnh, rủng rỉnh, lủng củng, tủm tỉm, chủng chẳng, thỉnh thoảng, bẩn thỉu, hể hả
Mang thanh ngã
Rỗi rãi, võ vẽ, vĩnh viễn, bỗ bã, dễ dãi, lễ mễ,
3. Củng cố, dặn dò: 3’ 
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. 
- Nhắc HS đọc lại các BT2.
- Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại.
- Tả cảnh thanh bình ngoài gian phònng như hòa với tiếng đàn.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Các HS còn lại tự chấm bài cho mình.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS dưới lớp làm vào vở.
- 2 HS lên bảng thi tìm nhanh từ.
- Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở.
 Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012
TOÁN:
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm).
 - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút. Làm BT 1, 2, 3.
- GDHS yêu thích học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Mặt đồng hồ có ghi số, có các vạch chia phút và có kim giờ, kim phút, quay được. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’ 
- Gọi hs lên bảng sửa bài  VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs.
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hướng dẫn xem đồng hồ: 12’
- GV sử dụng mặt đông hồ có các vạch chia phút để giới thiêu chiếc đông hồ, chú trọng đến giới thiệu các vạch chia phút trên mặt đông hồ.
- GV chỉnh lần lượt theo các đồng hồ.
Lần 1: 
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
+ Kim giờ chỉ vào chữ số mấy ?
+ Kim phút chỉ vào chữ số mấy ?
+ Vì sao em biết ?
GV: Vậy các em đã biết khoảng cách từ số này đến số kia trên mặt đồng hồ là 5 phút
- GV cho HS xem đồng hồ và chỉ vào đường vạch để HS hiểu.
Lần 2: 
- GV chỉnh đồng hồ theo đồng hồ 2 SGK hỏi HS:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
+ Vì sao em biết lúc này đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút ?
- GV nhận xét. Lần 3: 
- GV chỉnh đồng hồ theo đồng hồ 3 SGK hỏi HS:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
+ Vì sao em biết lúc này đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút ?
- Vậy còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7 giờ ?
GV: Để biết còn thiếu mấy phút nữa thhì đến 7 giờ, em có thể đếm số vạch từ vạch số 12 đến vị trí vạch chỉ của kim phút nhưng theo chiều ngược chều kim đông hồ.
- GV cùng cả lớp đếm: 1, 2, 3, 4. Vậy còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ, ta có cách đọc khác là 7 giờ kém 4 phút.
GV: Chúng ta đã xem các đồng hồ vậy thời gian các đồng hồ đó chỉ vào thời điểm nào trong ngày ? 
Luyện tập - Thực hành: 20’
Bài 1:
- GV chỉnh đồng hồ theo đúng các hình lần lượt cho HS đọc.
- GV cất đồng hồ và yêu cầu HS chỉnh đồng hồ theo giờ trên.
GV nhận xét và chuyển bài.
Bài 2:
- GV ghi bảng yêu cầu HS chỉnh đồng hồ theo yêu cầu của bài tập.
Bài 3:
- GV: Thầy sẽ tổ chức cho các em làm bài tâp 3 với hình thức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
Cách chơi như sau:
Thầy chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm sẽ nhận 2 tờ phiếu và chỉnh đồng hồ của nhóm mình cho trùng với tờ phiếu của nhóm mình và nhanh chóng lên bảng nhớ cầm theo đồng hồ đứng vào tấm thẻ thầy đã gắn ở trên bảng. Đội nào xong trước thì đội đó thắng cuộc.
- GV theo dõi 
- GV nhân xét và tổng kết trò chơi.
3. Củng cố - dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Chỉ 6 giờ 10 phút.
- Kim giờ chỉ qua số 6 một chút
- kim phút chỉ đến số 2. 
- Vì khoảng cách giữa hai số liền nhau trên mặt đồng hồ là 5 phút vậy từ số 12 đến số 2 theo chiều quay của kim đồng hồ là 10 phút.
- Chỉ 6 giờ 13 phút.
- Khoảng cách giữa số 2 và số 3 kim phút chỉ vào vạch thứ 3 trên mặt đồng hồ nên ta đọc là 6 giờ 13 phút
- HS nhận xét.
- Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút.
- Kim giờ chỉ qua số 6, đến gần số 7, kim phút chỉ qua vạch số11 thêm 1 vạch nữa.
- Còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ.
- HS đếm theo và đọc : 7 giờ kém 4 phút.
- Buổi sáng của ngày.
- HS đọc:a) 2 h 9’
- HS nhận xét.
b) 5 h16’ 
c)11 h 21’ 
d) 9 h 34’ hay 10 giờ kém 26 phút
e) 10 h 39’ hay 11 giờ kém 21 phút
g) 3 h 57’ hay 4 giờ kém 3 phút
- HS thực hành trên đồng hồ.
- 3 h 27’ : B
- 12 giờ rưỡi : G
- 1 giờ kém 16 phút : C
- 7h 55’ : A
- 5 giờ kém 23 phút : E
- 18 h 8’ : I
- 8 h 50’ : H
- 9 h 19’ : G
- HS chơi và làm theo luật chơi.
LUYỆN TOÁN: 
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:	
- Củng cố kỹ năng nhân, chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Củng cố về cấu tạo số, tính giá trị biểu thức.
II. NỘI DUNG ÔN LUYỆN:
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính:
2463 x 4 	1262 : 6
1050 x 6	4907 : 7
1251 x 7	6440 : 8
- 3HS làm từng bài trên bảng. 3 nhóm còn lại làm vào giấy nháp.
- HS từng nhóm nhận xét và chữa bài của nhóm mình.
- GV bổ sung - nhận xét.
Bài tập 2: Tìm x.
a) X x 6 = 7938 b) X x 4 = 9220 c) X : 7 = 612
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ? 
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào giấy nháp.
GV hỏi: Vì sao X x 6 = 7938, để thực hiện tìm X em lại thực hiện phép chia 7938 : 6 ?
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài tập 3: Có 6 thùng vở, mỗi thùng đựng 480 quyển vở. Số vở đó chia đều cho 8 lớp của trường. Hỏi mỗi lớp được nhận bao nhiêu quyển vở ?
- GV cho 2HS đọc bài toán.
- HDHS tóm tắt:
+ Có tất cả bao nhiêu thùng vở ? ( 6 thùng )
GV: Mỗi thùng cũng chính là 1 thùng nhưng đều đựng giống nhau và là bao nhiêu quyển ? (480 quyển)
+ Số vở đó được chia cho mấy lớp ?
+ Vậy bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt: 6 thùng
 Mỗi thùng: 480 quyển
 Chia cho: 8 lớp
 Mỗi lớp: ? quyển
- Bạn nào có thể nêu được cách giải bài toán này.
- Hs nêu
- HS làm vào vở 
- GV chấm một số bài
Nhận xét - dặn dò
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA : R
I. MỤC TIÊU:
 Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R( 1 dòng), Ph, H ( 1 dòng) viết đúng tên riêng Phan Rang( 1 dòng) và câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy..có ngày phong lưu(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
HS Khá- Giỏi viết đúng và đủ tất cả các dòng trong bài tập viết ở lớp.
GDHS biết rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Mẫu chữ viết hoa R.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Bài cũ: 3’ 
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
- 3HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Quang Trung, Quê.
2. Bài mới:Giới thiệu bài 
 Hướng dẫn HS viết trên bảng con: 8’ 
a) Luyện viết chữ viết hoa
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Treo bảng chữ viết hoa R và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết lại mẫu chư,õ vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa R vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho HS.
b) Luyện viết từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận. 
- Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng trên bảng con, GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
c) Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- GV: Câu ca dao khuyên người ta chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày được sung sướng, đầy đủ. 
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao n.thế nào ?
- HS viết: Quê, Bên vào bảng. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
Hướng dẫn viết vào vở Tập viết: 20’
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập hai, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở.
Chấm, chữa bài: 4’
- GV chấm nhanh 5 đến 7 bài
- Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
3. Củng cố, dặn dò: 3’ 
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Khuyến khích HS học thuộc lòng câu ca dao. 
- Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.
- Nghe GV giới thiệu.
- HS trả lời.
- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc 
- Nghe GV giới thiệu
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc
- Nghe GV giới thiệu
- HS trả lời.
- 1 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết : 
+ 1 dòng chữ R cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Ph, H cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Phan Rang cỡ nhỏ.
+Viết câu ứng dụng : 1 lần. 
SINH HOẠT LỚP: 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh rèn luyện tốt nền nếp ra vào lớp, nền nếp học tập ở trường và ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm trong tuần, khắc phục được những tồn tại còn mắc phải để tuần sau làm tốt hơn.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, ý thức tự giác và có kỉ luật cho học sinh.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Đánh giá, nhận xét ưu điểm và tồn tại trong tuần qua.
- Tổ trưởng các tổ đánh giá, nhận xét hoạt động của tổ trong tuần.
- ý kiến bổ sung của cả lớp.
- Lớp trưởng nhận xét chung 
- GV tổng hợp ý kiến:
Ưu điểm: 
+ Nề nếp ổn định các em đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
+ Có học bài và làm bài ở nhà, ngồi học chăm chú nghe giảng.
+ Các hoạt động thể dục vệ sinh đúng lịch.
+ Thi giải toán qua mạng 2 em: Mùi, Uyên
Tồn tại: 
+ 1 số em về nhà chưa chăm học.
+ Vệ sinh 1 số buổi còn chậm, cần có sự nhắc nhở của giáo viên.
2. Đề ra nhiệm vụ tuần sau:
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, khoá cửa ngõ cẩn thận.
- Về nhà phải ôn bài thường xuyên. Hoàn thành bài làm ở nhà trong dịp nghỉ tết.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24 LOP3 HONG 20112012.doc