THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết đáp lời khẳng định trong những tình huống giao tiếp cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường.
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Bản nội quy của trường.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Thứ ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY I. Mục tiêu Kiến thức: Biết đáp lời khẳng định trong những tình huống giao tiếp cụ thể. Kỹ năng: Ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Bản nội quy của trường. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tả ngắn về loài chim. Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học. Em thích nhất loài chim nào? Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Đáp lời khẳng định. Viết nộäi quy của trường. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh. Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé – Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời thế nào? Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào? Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện ntn? Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS. Cho một số HS đóng lại tình huống trên. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại nếu muốn. Gọi 1 HS cặp HS đóng lại tình huống 1. Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. v Hoạt động 2: Giúp HS ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường. Bài 3 Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Nội quy trường học. Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy. GV chấm 1 số vở. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn dò HS thực hành đáp lại lời khẳng định của người khác trong cuộc sống hằng ngày. Chuẩn bị: Đáp lời phủ định Hát 2, 3 HS lên bảng trả lời theo câu hỏi của GV, bạn nhận xét. 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. Cô bán vé trả lời: Có chứ! Bạn nhỏ nói: -Hay quá! Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp. Ví dụ: Tuyệt thật./ Thích quá! Cô bán cho cháu một vé với./ Một số cặp HS thực hành trước lớp. 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ. HS làm việc theo cặp. Tình huống a) Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ? Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ./ Trông nó lạ quá, mẹ nhỉ./ Nó hiền lành và đáng yêu quá, phải không mẹ./ Oâi, bộ lông của nó mới tuyệt làm sao./ Cái cổ của nó phải dài mấy mét ấy mẹ nhỉ./ HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp án khác, nếu có. Một số đáp án: b) Thế hả mẹ?/ Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu, mẹ nhỉ./ Thế thì nó còn giỏi hơn cả hổ vì hổ không biết trèo cây, mẹ nhỉ./.. c) Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút, được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé!/ May quá, cháu đang có việc muốn hỏi bạn ấy. Bác cho phép cháu lên nhà gặp Lan, bác nhé!/ 2 HS lần lượt đọc bài. HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy. v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: