Giáo án Tập viết 3 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

Giáo án Tập viết 3 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

1. ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:Không có

3. Bài mới

 a) Giới thiệu bài

Hôm nay chúng ta học tập viết bài mới đó là bài:”Ôn chữ hoa”A”

 Giáo viên ghi tựa bài

 b) Hướng dẫn viết chữ cái:

Học sinh tìm các chữ hoa có trong tên riêng:A,V,D

Chữ A gồm 3 nét,nét cong trái sau đó kéo xiên lên,và nét sổ xuống viết nét ngang,

Giáo viên viết mẫu cho học sinh xem vừa viết vừa nhắc lại cách viết

 

doc 70 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 04/07/2022 Lượt xem 409Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tập viết 3 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Tập viết
Tuần 1: tiết:1
Ngày dạy:30/8/ 2018
Bài :ÔN CHỮ HOA”A”
I:MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa A ( 1 dòng ) V,D ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng A Dính ( 1 dòng ) và câu ứng dụng : Anh em ... đỡ đần ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ .Chữ viết rõ ràng , tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II:CHUẨN BỊ
 GV:đồ dùng dạy học
 HS:vở tập viết,bảng con.
III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động giáo viên 
 Hoạt động học sinh
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:Không có
3. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài 
Hôm nay chúng ta học tập viết bài mới đó là bài:”Ôn chữ hoa”A”
 Giáo viên ghi tựa bài
 b) Hướng dẫn viết chữ cái: 
Học sinh tìm các chữ hoa có trong tên riêng:A,V,D
Chữ A gồm 3 nét,nét cong trái sau đó kéo xiên lên,và nét sổ xuống viết nét ngang,
Giáo viên viết mẫu cho học sinh xem vừa viết vừa nhắc lại cách viết
. 
Giáo viên cho học sinh viết bảng con, giáo viên nhận xét.
 c) Hướng dẫn viết phần ứng dụng
- Giáo viên gọi học sinh đọc lại câu ứng dụng.Vừ A Dính.
- Giáo viên giới thiệu. Là thiếu niên người dân tộc Hmông
- Trong một tiếng các con chữ phải viết liền mạch với nhau khoảng cách tiếng này qua tiếng kia là một con chữ.
- Giáo viên viết cho học sinh xem.
Học sinh viết bảng con giáo viên nhận xét.
*Viết câu ứng dụng
“Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc dỡ hay đỡ đần”
Giáo viên hướng dẫn tương tự như “Vừa A Dính”
Học sinh viết bảng con Anh,Rách
 d) Luyện viết ,chấm bài.
Viết chữ A,V,D, 1 dòng và tên riêng Vừa A Dính( 1 dòng )cụm từ ứng dụng 1 lần,cỡ chữ nhỏ ,trong khi học sinh viết bài,giáo viên quan sát uốn nắn học sinh viết.
Giáo viên chấm một số bài nhận xét, còn lại chấm sau.
4. Củng cố
- Hôm nay chúng ta học tập viết bài gì ?
- Giáo viên cho học sinh viết lại một số chữ còn sai. 
5. Dặn dò nhận xét
Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài kế.
+Lớp ổn định
+Học sinh nhắc lại
+Học sinh tìm
+Học sinh viết bảng con
+Học sinh viết bảng con
+Học sinh viết bảng con
+Học sinh viết vở
+Học sinh trả lời
+Học sinh viết
 Tuần 2: tiết:2
 Ngày dạy: 6/9 / 2018
Bài :ÔN CHỮ HOA Ă , Â
 I:MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa Ă ( 1 dòng ) Â , L ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Âu Lạc ( 1 dòng ) và câu ứng dụng : Ă quả ... mà trồng ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ .
II:CHUẨN BỊ
 GV:đồ dùng dạy học
 HS:vở tập viết,bảng con.
III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động giáo viên 
 Hoạt động học sinh
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng viết lại một số chữ A Dính,giáo viên nhận xét.
3. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài 
Hôm nay chúng ta học tập viết bài mới đó là bài:”Ôn chữ hoaĂ , ”
 Giáo viên ghi tựa bài
b) Hướng dẫn viết chữ cái:
Học sinh tìm chữ có trong bài Ă Â.
Giáo viên viết mẫu cho học sinh xem vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
Chữ Ă Â giống như chữ A nhưng có dấu ^ 
Giáo viên cho học sinh viết bảng con chữ Ă Â,giáo viên nhận xét học sinh viết.
 c) Hướng dẫn viết phần ứng dụng
Giáo viên gọi học sinh đọc lại câu ứng dụng tiên riêng (Âu Lạc)
Giáo viên giới thiệu:Âu Lạc, là tên nổi tiếng nước ta.
Au Lạc gồm có hai tiếng là tên riêng chúng ta phải viết hoa.
Trong một tiếng các con chữ phải viết liền mạch với nhau khoảng cách tiếng này qua tiếng kia là một con chữ.
Giáo viên viết cho học sinh xem.
ÂU Lạc
Học sinh viết bảng con giáo viên nhận xét.
*Viết ứng dụng:An quả .mà trồng.Giáo viên hướng dẫn tượng tự như .Au Lạc.
Giáo viên viết cho học sinh xem
An quả nhớ kẻ trồng cây
An khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng
 Học sinh viết bảng con, giáo viên xét
 d) Luyện viết ,chấm bài.
Giáo viên cho học sinh viết chữ Ă Â 3 dòng và cụm từ ứng dụng 3 dòng,trong khi học sinh viết bài,giáo viên quan sát uốn nắn học sinh viết.
Giáo viên chấm một số bài nhận xét, còn lại chấm sau.
4. Củng cố
 Hôm nay chúng ta học tập viết bài gì ?
 Giáo viên cho học sinh viết lại một số chữ còn sai.Khoai,trồng
5. Dặn dò nhận xét
 Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài kế.
Lớp ổn định
+Học sinh viết
+Học sinh nhắc lại
A
+Học sinh viết bảng con
+ sinh đọc
+Học sinh viết bảng con
+Học sinh viết
+Học sinh viết vở
+Học sinh trả lời
+Học sinh viết
Tuần 3: tiết: 3
 Ngày dạy: 13/9// 2018
Bài :ÔN CHỮ HOA B
I:MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa B ( 1 dòng ) H , T ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Bố Hạ ( 1 dòng ) và câu ứng dụng : Bầu ơi chung một giàn .( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ .
II:CHUẨN BỊ
 GV:đồ dùng dạy học
 HS:vở tập viết,bảng con.
III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động giáo viên 
 Hoạt động học sinh
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng viết lại một số chữ Ă Â,giáo viên nhận xét.
3. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài 
Hôm nay chúng ta học tập viết bài mới đó là bài:”Ôn Chữ hoa B”
 Giáo viên ghi tựa bài
 b) Hướng dẫn viết chữ cái:
Chữ B hoa gồm 3 nét,nét cong lượn và 2 nét cong hở xoắn vào nhau.
Giáo viên viết mẫu cho học sinh xem vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
Giáo viên cho học sinh viết bảng con,giáo viên nhận xét.
 c) Hướng dẫn viết phần ứng dụng:
Giáo viên gọi học sinh đọc lại câu ứng dụng.Bố Hạ.
Giáo viên giới thiệu địa danh “Bố Hạ”xã ở huyện Yên Thế,Tỉnh Bắc Giang,Nơi có cam nổi tiếng.
Từ ứng dụng gồm có hai tiếng Bố Hạ,B H,viết cao hai đơi vị,còn lại viết cao một đơn vị.
Trong một tiếng các con chữ phải viết liền mạch với nhau khoảng cách tiếng này qua tiếng kia là một con chữ.
Giáo viên viết cho học sinh xem.
Học sinh viết bảng con giáo viên nhận xét.
Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Bầu ơigiàn.
Giáo viên giãn câu tục ngữ,người trong một nước phải thương yêu lẫn nhau.
Giáo viên hướng dẫn tương tự như.Bố Hạ.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống như chung một giàn
 d) Luyện viết ,chấm bài.
Viết chữ B,H,T (1 dòng )Viết đúng tên riêng Bố Hạ ( 1 dòng ) và cụm từ ứng dụng ( 1 lần ),trong khi học sinh viết bài,giáo viên quan sát uốn nắn học sinh viết.
Giáo viên chấm một số bài nhận xét, còn lại chấm sau.
4. Củng cố
 Hôm nay chúng ta học tập viết bài gì ?
 Giáo viên cho học sinh viết lại một số chữ còn sai.Giống, giàn
5. Dặn dò nhận xét
Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài kế.
Lớp ổn định
+Học sinh viết
+Học sinh nhắc lại
+Học sinh viết bảng con
+Học sinh đọc
+Học sinh viết bảng con
+Học sinh viết vở
+Học sinh trả lời
+Học sinh viết
Tuần 4: tiết: 4
 Ngày dạy: 20/9// 2018
Bài :ÔN CHỮ HOA: C
I:MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng ) , L , N ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Cửu Long ( 1 dòng ) và câu ứng dụng : Công cha ...trong nguồn chảy ra ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ.
II:CHUẨN BỊ
 GV:đồ dùng dạy học
 HS:vở tập viết,bảng con.
III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động giáo viên 
 Hoạt động học sinh
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng viết lại một số chư B,giáo viên nhận xét.
3. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài 
Hôm nay chúng ta học tập viết bài mới đó là bài:”ôn chữ hoa C”
 Giáo viên ghi tựa bài
b) Hướng dẫn viết chữ cái:
*Luyện viết chữ hoa
Chữ C hoa gồm hai nét,nét cong móc ở trên và nét cong móc ở dưới, chữ C hoa cao 5 ô li.
Giáo viên viết mẫu cho học sinh xem vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
Giáo viên cho học sinh viết bảng con,giáo viên nhận xét.
 c) Hướng dẫn viết phần ứng dụng
Giáo viên gọi học sinh đọc lại câu ứng dụng.Cửu Long
Giáo viên giới thiệu.Cửu Long dòng sông lớn nhất nước nhất nước tachảy qua nhiều tỉnh nam bộ.
Tiếng Cửu Long gồm hai tiếng.Chữ C.L.G.Viết cao hai đơn vị,còn lại viết cao một đơn vị.
 Trong một tiếng các con chữ phải viết liền mạch với nhau khoảng cách tiếng này qua tiếng kia là một con chữ.
Giáo viên viết cho học sinh xem.
Học sinh viết bảng con giáo viên nhận xét.
*Luyện viết câu ứng dụng 
Công cha như núi thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Giáo viên giảng câu ứng dụng:Tình nghĩa cha mẹ rất sâu đậm.
Giáo viên hướng dẫn câu ứng dụng tương tự như .Cửu Long 
Giáo viên viết cho học sinh xem
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Học sinh viết bảng con
 d) Luyện viết, chấm bài.
Viết chữ C,L,N (1 dòng )Viết đúng tên riêng Cửu Long ( 1 dòng ) và cụm từ ứng dụng ( 1 lần ),trong khi học sinh viết bài,giáo viên quan sát uốn nắn học sinh viết.
Giáo viên chấm một số bài nhận xét, còn lại chấm sau.
4. Củng cố
 Hôm nay chúng ta học tập viết bài gì ?
 Giáo viên cho học sinh viết lại một số chữ còn sai.Nguồn,Thái sơn
5. Dặn dò nhận xét
 Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài kế.
Lớp ổn định
+Học sinh viết
+Học sinh nhắc lại
+Học sinh viết bảng con
+Học sinh đọc
+Học sinh viết bảng con
+Học sinh viết
+Học sinh viết vở
+Học sinh trả lời
+Học sinh viết
Tuần 5: tiết: 5
 Ngày dạy: 27/9// 2018
Bài :ÔN CHỮ HOA C (TT)
I:MỤC TIÊU:
 - Biết đúng chữ hoa C ( 1 dòng Ch ) , V , A ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Chu Văn An ( 1 dòng ) và câu ứng dụng : Chim khôn dễ nghe ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. 
II:CHUẨN BỊ
 GV:đồ dùng dạy học
 HS:vở tập viết, bảng con.
III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động giáo viên 
 Hoạt động học sinh
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng viết lại một số chữ C, Cửu Long , giáo viên nhận xét.
3. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài 
 Hôm nay chúng ta học tập viết bài mới đó là bài:”Ôn chữ hoa C (TT)
 Giáo viên ghi tựa bài
b) Hướng dẫn viết chữ cái: 
Chữ C hoa cao hai đơn vị rộng một đơn vị,viết nét cong,sau đó viết tiếp nét xoắn nối liền nhau.
Giáo viên viết mẫu cho học sinh xem vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
Giáo viên cho học sinh viết bảng con,giáo viên nhận xét.
c) Hướng dẫn viết phần ứng dụng:
Giáo viên gọi học sinh đọc lại câu ứng dụng.Chu Văn An
Chu Văn An gồm có 3 tiếng.Con chữ viết cao hai đơn vịC,H,V,A,còn lại viết cao một đơn vị.
 Trong một tiếng các con chữ phải viết liền mạch với nhau khoảng cách tiếng này qua tiếng kia là một con chữ.
Giáo viên viết cho học sinh xem.
Học sinh viết bảng con giáo viên nhận xét.
*Hướng dẫn viết câu ứng dụng.Chim dễ nghe
Giáo viên hướng dẫn tương tự như .Chu văn An.
 Giáo viên viết cho học sinh xem
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe
Giáo viên cho học sinh viết bảng con
d) Luyện viết, chấm bài.
Viết chữ C,V,A (1 dòng ),( 1 dòng Ch ).Viết đúng tên riêng Chu Văn An ,( 1 dòng ) và cụm từ ứng dụng ( 1 lần ),trong khi học sinh viết bài,giáo viên quan sát uốn nắn học si ... ) và câu ứng dụng : Vỗ tay.... cần nhiều người ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ 
II:CHUẨN BỊ
GV:đồ dùng dạy học.
HS:vở tập viết,bảng con.
III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động giáo viên 
 Hoạt động học sinh
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng viết lại một số chữ U Uông Bí, giáo viên nhận xét.
3. Bài mới 
a) Giới thiệu bài 
 - Hôm nay chúng ta học tập viết bài mới đó là bài: “Ôn chữ hoa V”
 Giáo viên ghi tựa bài
b) Hướng dẫn viết chữ cái:
 - Chữ V hoa cao hai đơn vị rộng một đơn vị,chữ hoa V gồm có hai nét,nét cong sổ,nét cong lượn.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh xem vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
V
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con chữ hoa V, giáo viên nhận xét.
c) Hướng dẫn viết phần ứng dụng:
 - Giáo viên gọi học sinh đọc lại câu ứng dụng:Văn Lang.
 - Văn Lang:Là một danh từ riêng.Văn Lang gồm có hai tiếng con chữ viết cao hai đơn vị làV,L,G.Còn lại viết cao một đơn vị
- Trong một tiếng các con chữ phải viết liền mạch với nhau khoảng cách tiếng này qua tiếng kia là một con chữ.
Giáo viên viết cho học sinh xem.
 Văn Lang
-Học sinh viết bảng con,Văn Lang,giáo viên nhận xét.
*Luyện viết câu ứng dụng.Vỗngười.
- Giáo viên hướng dẫn tương tự như .Văn Lang.
Giáo viên viết cho học sinh xem.
Vỗ tay cầm nhiều ngón
Bàn kĩ cầm nhiều người.
 Giáo viên cho học sinh viết bảng con.
d) Luyện viết, chấm bài.
 - Viết chữ V, L,B,Văn Lang 1 dòng và cụm từ ứng dụng 1 lần,trong khi học sinh viết bài,giáo viên quan sát uốn nắn học sinh viết.
Giáo viên chấm một số bài nhận xét, còn lại chấm sau.
4. Củng cố
 - Hôm nay chúng ta học tập viết bài gì ?
 - Giáo viên cho học sinh viết lại một số chữ còn sai:V,Văn Lang.
5. Dặn dò nhận xét
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài kế.
Lớp ổn định
+Học sinh viết
+Học sinh nhắc lại
+Học sinh viết bảng con
+Học sinh đọc
+Học sinh viết bảng con
+Học sinh viết
+ Ôn chữ hoa V
+Học sinh viết
Tuần: 32 
Tiết:32
Ngày dạy: / /2019
Bài:ÔN CHỮ HOA X
I:MỤC TIÊU:
 - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X ( 1 dòng ) Đ,T ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng Đồng Xuân ( 1 dòng ) , Và câu ứng dụng : Tốt gỗ... hơn đẹp người ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ 
II:CHUẨN BỊ
GV:đồ dùng dạy học
HS:vở tập viết,bảng con.
III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động giáo viên 
 Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng viết lại một số chữ V Văn Lang, giáo viên nhận xét.
3. Bài mới 
a) Giới thiệu bài 
 - Hôm nay chúng ta học tập viết bài mới đó là bài: “Ôn chữ hoa X”
 Giáo viên ghi tựa bài
b) Hướng dẫn viết chữ cái:
 - Chữ X hoa cao hai đơn vị rộng một đơn vị, chữ X hoa gồm có hai nét, nét cong hở,nét cong hở.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh xem vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
X
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con chữ X, giáo viên nhận xét.
c. Hướng dẫn viết phần ứng dụng:
- Giáo viên gọi học sinh đọc lại câu ứng dụng:Đồng Xuân.
 - Đồng Xuân.Gồm có hai tiếng,con chữ viết cao hai đơn vị là, Đ, G, X, còn lại viết cao một đơn vị.
 - Trong một tiếng các con chữ phải viết liền mạch với nhau khoảng cách tiếng này qua tiếng kia là một con chữ.
 Giáo viên viết cho học sinh xem.
Đồng Xuân
- Học sinh viết bảng con ,Đồng Xuân,giáo viên nhận xét.
*Luyện viết câu ứng dụng.Tốtngười.
Giáo viên hướng dẫn viết câu ứng dụng tương tự như ,Đồng Xuân.
Giáo viên viết cho học sinh sinh xem.
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con.
d) Luyện viết, chấm bài.
 - Viết chữ X.Đ,T,Đồng Xuân 1 dòng và cụm từ ứng dụng 1 lần,trong khi học sinh viết bài,giáo viên quan sát uốn nắn học sinh viết.
- Giáo viên chấm một số bài nhận xét, còn lại chấm sau.
4. Củng cố.
 - Hôm nay chúng ta học tập viết bài gì ?
 - Giáo viên cho học sinh viết lại một số chữ còn sai.X.Đồng xuân
5. Dặn dò nhận xét
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài kế.
Lớp ổn định
+Học sinh viết
+Học sinh nhắc lại
+Học sinh viết bảng con
+Học sinh đọc
+Học sinh viết bảng con
+Học sinh viết
+ Ôn chữ hoa X 
+Học sinh viết
Tuần: 33
Tiết:33
Ngày dạy: / /2019
Bài:Ôn chữ hoa : Y
I/ Mục tiêu :
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y ( 1 dòng ) P,K ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng phú yên ( 1 dòng ) và câu ứng dụng : Yêu trẻ ... để tuổi cho ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ 
II/ Chuẩn bị : 
GV : chữ mẫu Y, tên riêng: Phú Yên và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng viết lại một số chữ Đ, X Cho học sinh viết vào bảng con : Đồng Xuân ,giáo viên nhận xét.
3. Bài mới 
a) Giới thiệu bài 
 - Hôm nay chúng ta học tập viết bài mới đó là bài: “Ôn chữ hoa Y”
 Giáo viên ghi tựa bài
b) Hướng dẫn viết chữ cái :
- Chữ Y hoa cao hai đơn vị rộng một đơn vị,chữ hoa Y gồm có hai nét,nét cong móc,nét sổ móc.
 - Giáo viên viết mẫu cho học sinh xem vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
Y
Giáo viên cho học sinh viết bảng con chữ hoa Y,giáo viên nhận xét.
c. Hướng dẫn viết phần ứng dụng:
 - Giáo viên giới thiệu: Phú Yên là tên một tỉnh ven biển miền Trung. 
- Giáo viên gọi học sinh đọc lại câu ứng dụng:Phú Yên
Phú Yên.Gồm có hai tiếng,con chữ viết cao hai đơn vị là,P,h,Y,còn lại viết cao một đơn vị.
- Trong một tiếng các con chữ phải viết liền mạch với nhau khoảng cách tiếng này qua tiếng kia là một con chữ.
Giáo viên viết cho học sinh xem.
 Phú Yên
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Phú Yên là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu P, Y
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Phú Yên 2 lần
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
*Luyện viết câu ứng dụng 
GV viết câu ứng dụng mẫu và cho học sinh đọc : 
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà 
Kính già, già để tuổi cho
Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng: câu tục ngữ khuyên người ta yêu trẻ em, kính trọng người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu. Trọng người già thì sẽ được sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp. 
 Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
 Câu ứng dụng có chữ nào được viết hoa ?
 Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết chữ Yêu, Kính
 Giáo viên nhận xét, uốn nắn
 d) Luyện viết, chấm bài.
 - Viết chữ Y.P,K, Phú Yên1 dòng và cụm từ ứng dụng 1 lần,trong khi học sinh viết bài, giáo viên quan sát uốn nắn học sinh viết.
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Giáo viên chấm một số bài nhận xét, còn lại chấm sau.
Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
4. Củng cố
 - Hôm nay chúng ta học tập viết bài gì ?
 - Giáo viên cho học sinh viết lại một số chữ còn sai.P . Phú Yên 
5. Dặn dò nhận xét
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài kế.
+Lớp ổn định
+Hs viết
+Hs nhắc lại
HS quan sát và trả lời
+Các chữ hoa là: Y, P, K 
+Hs quan sát
+ Chữ Y, h, K, g cao 2 li rưỡi ; chữ ê, u, e, r, a, i, n, u, ô, o cao 1 li ; chữ t cao 1 li rưỡi ; chữ đ cao 2 li
+Câu ca dao có chữ Yêu, Kính được viết hoa
Học sinh viết bảng con
+Hs viết vở
+ Ôn chữ hoa Y
+Hs viết
Tuần: 34 
Tiết:34
Ngày dạy: / /2019
Bài: Ôn chữ hoa : A, M, N, V 
I/ Mục tiêu :
 Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa ( kiểu 2 ) A,M ( 1 dòng ) N,V ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng An Dương Vương ( 1 dòng ) và câu ứng dụng : tháp mười ... Bác Hồ ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ 
II/ Chuẩn bị : 
GV : chữ mẫu A, M, N, V ( kiểu 2 ), tên riêng: An Dương Vương và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
 1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng viết lại một số chữ Y,P,K,Cho học sinh viết vào bảng con : Phú Yên, giáo viên nhận xét.
3. Bài mới. 
a) Giới thiệu bài. 
 - Hôm nay chúng ta học tập viết bài mới đó là bài: “Ôn chữ hoa A, M, N, V”
 Giáo viên ghi tựa bài
b) Hướng dẫn viết chữ cái:
 GV gắn chữ A, M, N, V ( kiểu 2 ) trên bảng
Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận và nhận xét, trả lời câu hỏi : 
Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết A, M, N, V
Giáo viên viết chữ A, M, N, V hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
 A M N V
 Gv cho hs viết bảng con
Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi : 
 c) Luyện viết phần ứng dụng :
GV cho học sinh đọc tên riêng: An Dương Vương 
Giáo viên giới thiệu: An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa. 
Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
 Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?
 Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?
An Dương Vương
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ An Dương Vương 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
*Luyện viết câu ứng dụng 
GV viết câu ứng dụng mẫu và cho học sinh đọc : 
Tháp Mười đẹp nhất bông sen 
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng: câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất. 
 Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
 Câu ứng dụng có chữ nào được viết hoa ?
 - Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết chữ Tháp, Mười. Việt, Nam, Bác, Hồ
 Giáo viên nhận xét, uốn nắn
d) Luyện viết, chấm bài.
 - Viết chữ A,M,N,V,An Dương Vương 1 dòng và cụm từ ứng dụng 1 lần,trong khi học sinh viết bài,giáo viên quan sát uốn nắn học sinh viết.
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Giáo viên chấm một số bài nhận xét, còn lại chấm sau.
Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
4. Củng cố
 - Hôm nay chúng ta học tập viết bài gì ?
 - Giáo viên cho học sinh viết lại một số chữ còn sai.V,M, . An Dương Vương 
5. Dặn dò nhận xét
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài kế.
+Lớp ổn định
+Hs viết bảng con
+Hs nhắc lại
Các chữ hoa là: A, D, V, T, M, N 
+Học sinh viết bảng con
+Hs đọc
 +Học sinh quan sát và nhận xét.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ A, D, V, g cao 2 li rưỡi, chữ n, ư, ơ cao 1 li.
Học sinh viết bảng con 
+Chữ T, M, h, b, g, V, N, B, H cao 2 li rưỡi ; chữ a, ư, ơ, i, e, â, ô, n, e, m, o, c cao 1 li ; chữ t cao 1 li rưỡi ; chữ đ, p cao 2 li
+ Ôn chữ hoa A, M, N, V
+Hs viết
BAN GIÁM HIỆU DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tap_viet_3_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2018_2019.doc