Giáo án Tập viết khối 3 tuần 21: Ôn chữ hoa: O, Ô, Ơ

Giáo án Tập viết khối 3 tuần 21: Ôn chữ hoa: O, Ô, Ơ

TẬP VIẾT

ÔN CHỮ HOA: O, Ô, Ơ

I. Mục tiêu:

- Củng cố cách viết chữ viết hoa O, Ô, Ơ thông qua bài tập ứng dụng.

- Viết tên riêng bằng chữ cỡ nhỏ: Lãn Ông

- Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ:

Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây

 Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Mẫu chữ hoa O, Ô, Ơ, phấn màu, bảng phụ viết tên riêng và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.

- HS: Vở tập viết, bảng con, phấn.

 

doc 2 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1683Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập viết khối 3 tuần 21: Ôn chữ hoa: O, Ô, Ơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 5 tháng 2 năm 2009
tập viết 
Ôn chữ hoa: o, ô, ơ
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cách viết chữ viết hoa O, Ô, Ơ thông qua bài tập ứng dụng. 
- Viết tên riêng bằng chữ cỡ nhỏ: Lãn Ông
- Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ:
ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
 Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu chữ hoa O, Ô, Ơ, phấn màu, bảng phụ viết tên riêng và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
- HS: Vở tập viết, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
*ổn định tổ chức.
A/Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
- Viết bảng:Nguyễn, Nhiễu.
*Kiểm tra, đánh giá.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét 2 bảng con, bài trên bảng lớp.
B/ Bài mới:
 1/Giới thiệu bài. Tiết học này giúp các con củng cố cách viết chữ viết hoa O, Ô, Ơ; bên cạnh đó, củng cố cách viết các chữ viết khác có trong tên riêng và câu ứng dụng.
* Trực tiếp.
, HS quan sát chữ mẫu cả bài.
 2/Hướng dẫn HS viết trên bảng con: 
a) Luyện viết chữ hoa:
* Nêu các chữ hoa có trong bài? (L, Ô, Q, B, H, T, Đ)
* Cách viết từng chữ: O, Ô, Ơ, Q, T
*Tập viết từng chữ: O, Ô, Ơ, Q, T trên bảng con sau mỗi lần GV viết mẫu từng chữ.
*Vấn đáp, thựchành.
- HS đọc thầm bài và .
nhắc lại cách viết từng chữ.
- Cả lớp viết bảng con.
b) HS viết từ ứng dụng (tên riêng):
*Đọc từ ứng dụng: tên riêng Lãn Ông 
*Giới thiệu: Hải Thương Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720-1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay, một phố cổ của thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông.
*Nhận xét cách viết tên riêng về chữ viết hoa, độ cao các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ cái, dấu thanh, nét nối.
*Tập viết tên riêng trên bảng con.
- 3 HS đọc từ. 
-HS nhận xét cách viết tên riêng theo gợi ý của GV.
- Cả lớp viết bảng con, 
c) Luyện viết câu ứng dụng:
*Đọc câu ứng dụng: 
*Nêu nội dung câu ca dao: Ca ngợi những sản vật quý nổi tiếng ở Hà Nội.
*Nhận xét cách viết câu ca dao 
*Tập viết trên bảng con các chữ: Quảng, Tây, ổi.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-HS nhận xét cách viết câu ca dao theo gợi ý của GV.
- Cả lớp viết bảng con, 
3/ Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết:
*Yêu cầu:
+Viết chữ Ô: 1 dòng cỡ nhỏ.
+Viết chữ L, Q: 1 dòng cỡ nhỏ.
+Viết tên riêng Lãn Ông: 2 dòng cỡ nhỏ.
+Viết câu ca dao: 2 lần.
*Tập viết trong vở theo yêu cầu trên.
(Lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý hướng dẫn HS viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu ca dao theo đúng mẫu)
4/ Chấm, chữa bài:
b/Củng cố,dặn dò:
*Nhận xét tiết học.
*Dặn HS luyện tập thêm ở nhà . Khuyến khích HS thuộc câu ứng dụng.
- HS mở vở, GV nêu yêu cầu cho HS viết.
-HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- Cả lớp viết bài, GV theo dõi, uốn nắn.
- GV chấm 5 bài, nêu nhận xét, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docT21_tapviet.doc