Giáo án Tập viết Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Hải Bằng

Giáo án Tập viết Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Hải Bằng

1.Ổn định tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ :

- GV nhận xét bài viết của học sinh.

- Cho học sinh viết vào bảng con : Nhà Rồng

- Nhận xét

3.Bài mới:

 Giới thiệu bài :

- GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh :

+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng

- Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi :

+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?

- GV : nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa N ( Ng ), tập viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi và câu tục ngữ

Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước phải thương nhau cùng

- Ghi bảng : Ôn chữ hoa : N ( Ng )

 Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con

Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa N (Ng), viết tên riêng, câu ứng dụng

Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải

Luyện viết chữ hoa

- GV gắn chữ Ng trên bảng

- Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi :

+ Chữ N được viết mấy nét ?

+ Độ cao chữ N hoa gồm mấy li ?

+ Chữ g cao mấy li ?

- Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết V, T

- Giáo viên gọi học sinh trình bày

- Giáo viên viết chữ V, T hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

- Giáo viên cho HS viết vào bảng con

· Chữ Ng hoa cỡ nhỏ : 2 lần

· Chữ V, T hoa cỡ nhỏ : 2 lần

- Giáo viên nhận xét.

Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )

- GV cho học sinh đọc tên riêng : Nguyễn Văn Trỗi

- Giáo viên giới thiệu: Nguyễn Văn Trỗi (1940 – 1964) là anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ, quê ở huyện điện bàn, tỉnh Quảng Nam. Anh Nguyễn Văn Trỗi đặt bom trên cầu Công Lí (Sài Gòn), mưu giết Bộ trưởng Quốc phòng Mĩ Mắc na – ma – ra. Việc không thành, anh bị địch bắt, tra tấn dã man, nhưng vẫn giữ vững khí tiết cách mạnh. Trước khi bọn giặc bắn anh, anh còn hô to: “Việt Nam muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm !

- Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.

+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?

+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?

+ Đọc lại từ ứng dụng

- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Nguyễn Văn Trỗi là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 3 chữ cái đầu N, V, T

- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Nguyễn Văn Trỗi 2 lần

- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.

Luyện viết câu ứng dụng

- GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc :

Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước phải thương nhau cùng

 

doc 31 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tập viết Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Hải Bằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN CHỮ HOA : 
(2tiết)
I/ Mục tiêu :
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ viết hoa N, (một dòng chữ Nh), R. L (1 dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng )1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ sông Lô.nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ
II/ Chuẩn bị : 
GV : chữ mẫu N ( Ng ), tên riêng : Nguyễn Văn Trỗi và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ : 
GV nhận xét bài viết của học sinh.
Cho học sinh viết vào bảng con : Nhà Rồng
Nhận xét 
3.Bài mới:
Giới thiệu bài : 
GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh :
+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng
Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi : 
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?
GV : nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa N ( Ng ), tập viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi và câu tục ngữ
Nhiễu điều phủ lấy giá gương 
Người trong một nước phải thương nhau cùng 
Ghi bảng : Ôn chữ hoa : N ( Ng )
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con 
Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa N (Ng), viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải 
Luyện viết chữ hoa
GV gắn chữ Ng trên bảng
Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi : 
+ Chữ N được viết mấy nét ?
+ Độ cao chữ N hoa gồm mấy li ?
+ Chữ g cao mấy li ?
Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết V, T
Giáo viên gọi học sinh trình bày
Giáo viên viết chữ V, T hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con 
Chữ Ng hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ V, T hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng : Nguyễn Văn Trỗi
Giáo viên giới thiệu: Nguyễn Văn Trỗi (1940 – 1964) là anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ, quê ở huyện điện bàn, tỉnh Quảng Nam. Anh Nguyễn Văn Trỗi đặt bom trên cầu Công Lí (Sài Gòn), mưu giết Bộ trưởng Quốc phòng Mĩ Mắc na – ma – ra. Việc không thành, anh bị địch bắt, tra tấn dã man, nhưng vẫn giữ vững khí tiết cách mạnh. Trước khi bọn giặc bắn anh, anh còn hô to: “Việt Nam muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm ! 
Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Nguyễn Văn Trỗi là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 3 chữ cái đầu N, V, T
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Nguyễn Văn Trỗi 2 lần
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc : 
Nhiễu điều phủ lấy giá gương 
Người trong một nước phải thương nhau cùng 
Giáo viên hỏi : 
+ Câu tục ngữ ý nói gì ?
Giáo viên chốt: Nhiễu điều là mảnh vải đỏ, người xưa thường dùng để phủ lên giá gương đặt trên bàn thờ. Đây là hai vật không thể tách rời. Câu tục ngữ trên muốn khuyên người trong một nước cần phải biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau. 
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
+ Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?
Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con chữ Nhiễu, Người. 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 
Mục tiêu : học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa Ng, viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : thực hành 
Giáo viên : trước khi viết bài, cô sẽ cho các em tập những động tác giúp cho các em bớt mệt mỏi và sau đó sẽ viết chữ đẹp hơn
Viết mãi mỏi tay
Ngồi mãi mỏi lưng
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ Ng : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ V, T : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Nguyễn Văn Trỗi: 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần
Cho học sinh viết vào vở. 
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài 
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Thi đua :
Giáo viên cho 4 tổ cửa2 thi đua viết câu : “ Nguyễn Sơn Hà”
Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
Hát
Cá nhân
HS quan sát và trả lời
Các chữ hoa là : N ( Ng, Nh ), V, T ( Tr )
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi
3 nét: Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải trên
Độ cao chữ N hoa gồm 2 li rưỡi
Chữ g cao 2 li rưỡi 
Học sinh lắng nghe
Học sinh quan sát và nhận xét.
Trong từ ứng dụng, các chữ Ng, V, T, y, cao 2 li rưỡi, chữ u, ê, n, ă, i cao 1 li.
Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o
Cá nhân
Học sinh viết bảng con
Cá nhân
Học sinh trả lời
Chữ Nh, h, l, g cao 2 li rưỡi
Chữ t cao 1 li rưỡi
Chữ i, ê, u, â, a, ư, ơ, n, ô, c,cao 1 li 
Chữ p cao 2 li 
Câu tục ngữ có chữ Nhiễu, Người được viết hoa
Học sinh viết bảng con
Học sinh tập thể dục 
Học sinh nhắc : khi viết phải ngồi ngay ngắn thoải mái :
Lưng thẳng
Không tì ngực vào bàn
Đầu hơi cuối
Mắt cách vở 25 đến 35 cm
Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ vở.
Hai chân để song song, thoải mái.
HS viết vở
Cử đại diện lên thi đua 
Cả lớp viết vào bảng con
4-5.CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
Chuẩn bị : bài : Ôn chữ hoa : O, Ô, Ơ. 
ÔN CHỮ HOA: O, Ô, Ơ
I/ Mục tiêu :
 - Viết đúng và tương đối nhanh chữ Hoa Ô (1 dòng), L, Q (1 dòng); Viết đúng tên riêng Lãn Oâng (1 dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá.. say lòng người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ Chuẩn bị : 
GV : chữ mẫu O, Ô, Ơ, tên riêng : Lãn Ông và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ : 
GV nhận xét bài viết của học sinh.
Cho học sinh viết vào bảng con : Nguyễn Văn Trỗi
Nhận xét 
3.Bài mới:
Giới thiệu bài : 
GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh :
+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng
Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi : 
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?
GV: nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa O, Ô, Ơ, tập viết tên riêng Lãn Ông và câu tục ngữ
Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây 
Hàng Đào to lụa làm say lòng người 
Ghi bảng : Ôn chữ hoa : O, Ô, Ơ
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con 
Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa O, Ô, Ơ, viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải 
Luyện viết chữ hoa
GV gắn chữ O, Ô, Ơ trên bảng
Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi : 
+ Chữ O, Ô, Ơ gồm những nét nào?
GV chỉ vào chữ O hoa và nói: quy trình viết chữ O hoa: từ điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang trên viết nét cong trên, lượn nét cong kín chạm vào điểm đặt bút rồi lượn cong vào bên trong. Điểm dừng bút thấp hơn đường kẻ ngang trên một chút. ( GV vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ )
GV chỉ vào chữ Ô hoa và nói: quy trình viết chữ Ô hoa: viết nét cong kín như chữ O. Lia bút trên không rồi viết nét gấp khúc từ trái qua phải, 2 chân dấu mũ không chạm vào chữ O khoảng cách từ đỉnh chữ O đến đỉnh mũ bằng một phần 3 ô . ( GV vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ )
GV chỉ vào chữ Ơ hoa và nói : quy trình viết chữ Ơ hoa : viết nét cong kín như chữ O. Lia bút viết thêm dấu hỏi nhỏ phía bên phải trên đầu chữ O, chân dấu chạm vào thân chữ O. ( GV vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ )
Cho HS viết vào bảng con
Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết Q, L
Giáo viên gọi học sinh trình bày
Giáo viên viết chữ Q, L hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con 
Chữ O, Ô, Ơ hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ Q, L hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng : Lãn Ông
Giáo viên giới thiệu: Lãn Ông Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 – 1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay, một phố cổ của thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông
Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Lãn Ông là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu L. Ô
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Lãn Ông 2 lần
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV viết câu tục ngữ mẫu và cho ... ng dạy học:
	Mẫu chữ X.
	Tên riêng: Đồng Xuân – câu tục ngữ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1.Ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ : 
 Kiểm tra vở tập viết ở nhà
 Viết lại từ.
3- Bài mới: tiết tập viết hôm nay cô hướng dẫn các em viết chữ X nhằm củng cố cách viết sao cho đúng đẹp.
 Hướng dẫn luyện viết.
 Tìm các chữ hoa có trong bài.
 Viết chữ X.
* Viết từ: Đồng Xuân là tên một từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng.
* Viết câu ứng dụng:
 Tục ngữ đề cao vẻ đẹp tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức.
 Hướng dẫn viết vào vở chữ x: (1 dòng)
 Các chữ Đ, T (2 dòng)
 Câu tục ngữ (2 lần)
 Chấm chữa bài.
4-5.CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
 Học thuộc lòng câu tục ngữ.
 Nhận xét.
 Văn lang, vỗ tay.
 Ôn chữ hoa X.
 Đ, X, T.
X Đ T
Đồng Xuân
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
Ôn chữ hoa Y
I/ MỤC TIÊU :
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ Hoa Y (1 dòng), P, K (1 dòng); Viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻ .Để tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II . CHUẨN BỊ: 
Mẫu các chữ Y
Tên riêng Phú Yên và câu ca dao trên viết trên dòng kẻ ô li 
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ : 
- GV nhận xét.
3 . Bài mới :
- Giới thiệu bài ôn chữ hoa Y
- Luyện viết chữ hoa Y
- GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là :
 P, Y, K 
* GV giới thiệu chữ mẫu 
- GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét.
- GV hướng dẫn HS viêt bảng con .
- GV nhận xét 
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) 
GV giới thiệu : Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền Trung. 
GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) 
c) Luyện viết câu ứng dụng .
GV giúp các em hiểu nội dung câu tuc ngữ : Câu tục ngữ khuên người ta yêu trẻ em, kính trọng người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì được trẻ yêu. Trong người già thì sẽ được sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp.
- GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ :
+ Viết chữ Y 1 dòng 
+ Viết chữ P và P 1 dòng 
+ Viết tên riêng : Phú Yên 2 dòng 
+ Viết câu ca dao : 2 lần.
GV yêu cầu HS viết bài vào vở.
-GV theo dõi HS viết bài 
-GV thu vở chấm nhận xét.
4-5.CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
-Về nhà viết bài ở nhà 
- Chuẩn bị bài sau
- HS nộp vở tập viết để kiểm tra bài ở nhà.
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
- Hai HS viết bảng lớp các tư ø: Đồng Xuân, Tốt , Xâu.
- HS tìm các chư õhoa có trong bài 
P, Y, K 
- HS quan sát chữ mẫu – 3 HS nhắc lại 
- HS viêt bảng con chữ : Y
- HS đọc từ ứng dụng : Phú Yên
- HS viết bảng con : Kính , Yêu
- HS đọc câu ứng dụng 
- HS quan sát từng con chữ .
- HS viết bảng con : Yêu , Kính
- HS đọc đúng câu ứng dụng :
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà
Kính già, già để tuổi cho. 
-Lớp lắng nghe .
-HS lấy vở viết bài 
-HS ngồi đúng tư thế khi viết bài 
-HS nộp vở tập viết 
Ôn chữ hoa : A, M, N, V (Kiểu 2)
I/ Mục tiêu :
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ Hoa U (1 dòng), Tr (1 dòng); Viết đúng tên riêng Uông bí (1 dòng) và câu ứng dụng: Uốn cây .. còn bi bô (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ Chuẩn bị : 
GV : chữ mẫu A, M, N, V ( kiểu 2 ), tên riêng: An Dương Vương và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ : 
GV nhận xét bài viết của học sinh.
Cho học sinh viết vào bảng con : Phú Yên
Nhận xét 
3.Bài mới:
Giới thiệu bài : 
GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh :
+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng
Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi : 
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?
GV: nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa A, M, N, V ( kiểu 2 ), tập viết tên riêng An Dương Vương và câu ứng dụng: Tháp Mười đẹp nhất bông sen / Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. 
Ghi bảng: Ôn chữ hoa: A, M, N, V ( kiểu 2 )
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con 
Mục tiêu: giúp học sinh viết chữ viết hoa A, M, N, V ( kiểu 2 ), viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải 
Luyện viết chữ hoa
GV gắn chữ A, M, N, V ( kiểu 2 ) trên bảng
Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi : 
+ Chữ A, M, N, V gồm những nét nào?
Cho HS viết vào bảng con
Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết A, M, N, V
Giáo viên gọi học sinh trình bày
Giáo viên viết chữ A, M, N, V hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con 
Chữ A, M hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ N, V hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng: An Dương Vương 
Giáo viên giới thiệu: An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa. 
Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh An Dương Vương là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu A, D, V
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ An Dương Vương 2 lần
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV viết câu ứng dụng mẫu và cho học sinh đọc : 
Tháp Mười đẹp nhất bông sen 
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng: câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất. 
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
+ Câu ứng dụng có chữ nào được viết hoa ?
Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết chữ Tháp, Mười. Việt, Nam, Bác, Hồ
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 
Mục tiêu: học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa A, M, N, V viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp: thực hành 
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ A, M: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ N, V: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên An Dương Vương: 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu ứng dụng: 5 dòng
Cho học sinh viết vào vở. 
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài 
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài. 
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Thi đua :
Giáo viên cho 4 tổ thi đua viết:“Nguyễn Ái Quốc”.
Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
Hát
Cá nhân
HS quan sát và trả lời
Các chữ hoa là: A, D, V, T, M, N 
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi
Học sinh trả lời 
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
Trong từ ứng dụng, các chữ A, D, V, g cao 2 li rưỡi, chữ n, ư, ơ cao 1 li.
Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o
Cá nhân
Học sinh viết bảng con 
Cá nhân
Chữ T, M, h, b, g, V, N, B, H cao 2 li rưỡi ; chữ a, ư, ơ, i, e, â, ô, n, e, m, o, c cao 1 li ; chữ t cao 1 li rưỡi ; chữ đ, p cao 2 li
Câu ca dao có chữ Tháp, Mười. Việt, Nam, Bác, Hồ được viết hoa
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc: khi viết phải ngồi ngay ngắn thoải mái :
Lưng thẳng
Không tì ngực vào bàn
Đầu hơi cuối
Mắt cách vở 25 đến 35 cm
Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ vở.
Hai chân để song song, thoải mái.
HS viết vở
Cử đại diện lên thi đua 
Cả lớp viết vào bảng con
4-5.CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
GV nhận xét tiết học.
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II ( TIẾT 6)
I. MỤC TIÊU:
	- Tiếp tục KT lấy điểm HTL
	- Rèn luyện kỹ năng viết chính tả: viết chính xác, trình bày đúng bài thơ: sao mai ( thơ 4 chữ)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	- 14 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài TĐ có yeue cầu HTL
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ : 
 nhận xét qua kiểm tra
3. Bài mới
a/. Giới thiệu:
b/. Phát triển
- BT 2:
- GV đọc một lần bài chính tả Sao mai
- GV nói: với HS về sao mai. Tức là sao kim có màu vàng xanh thường có vào lúc sáng sớm có tên là sao mai, mọc vào chiều tối được gọi là sao hôm.
- Ngôi sao mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào?
- GV đọc cho Hs viết
- Chấm và chữa bài 
GV thu bài, chấm điểm
4-5.CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
- GV khuyến khích HS về nhà HTL bài thơ sao mai
- Dặn Hs làm thử bài luyện tập ở T9 để chuẩn bị KT cuối năm
- Nhận xét chung.
- Nghe - viết bài sao mai
- Hai, ba HS đọc lại
- KHi bé ngủ dậy thì thấy sao mai đã mọc, gà gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa, mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết sao vẫn làm bài mải miết.
- Hs nói về cách trình bày thơ 4 chữ.
- Đọc thầm bài thơ, ghi nhớ những chữ cần viết hoa, viết ra nháp những chữ mình dễ mắc lỗi
- HS viết

Tài liệu đính kèm:

  • doctap viet lop 3.doc